Hufi Exam TN KT V? Mô
Hufi Exam TN KT V? Mô
Hufi Exam TN KT V? Mô
Câu 1 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm 1998 là
6500 tỷ . Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 . Tỷ lệ tăng
trưởng năm 1998 là :
a. 8,33 %
b. 4%
c. 4,5%
d. 10%
Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ
ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20% . Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ
đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ :
a. Tăng thêm 5 tỷ đồng
b. Giảm bớt 5 tỷ đồng
c. Giảm bớt 10 tỷ đồng
d. Tăng thêm 10 tỷ đồng
December 27, 2013
Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
a. Mục đích sử dụng
b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động
a. Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
b. Người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ
d. Sinh viên năm cuối
Câu 7 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ
sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại
d. Tăng lãi suất chiết khấu
Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (
cán cân thương mại ) của 1 nước :
a. Đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ
b. Sự gia tăng đầu tư trựp tiếp nước ngoài
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
December 27, 2013
d. Cả 3 đều sai
Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương tăng
Câu 10 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :
a. Cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài :
b. Giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều
c. Một phần lớn các thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi ngân hàng trung
ương
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :
a. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
b. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bắng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
c. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
d. Chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc
Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất
chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể kết luận
Câu 13 : Trên đồ thị , trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghi mức giá
chung , đường tổng cầu , AD dịch chuyển sang phải khi:
December 27, 2013
Câu 14: Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghe mức giá
Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường
ngoại hối
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị
trường ngoại hối
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng
giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể kết luận
Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác không
đổi , Việt nam sẽ
a. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
December 27, 2013
Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ
là :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể thay đổi
Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá
hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng
nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
a. Từ suy thoái sang lạm phát
b. Từ suy thoái sang ổn định
c. Từ ổn định sang lạm phát
d. Từ ổn định sang suy thoái
Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền tệ )
trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
a. Sản lượng tăng
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt , việc thu hút vốn đầu
tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :
a. Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
b. Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
December 27, 2013
Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :
a. Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư
cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
a. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
b. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
c. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
d. Cả 3 câu đều sai
Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích hợp
nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
a. Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
b. Tăng thuế và giảm số mua hàng hóa của chính phủ
c. Tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hóa của chính phủ
d. Phá giá , giảm thuế , và giảm số mú hàng hóa của chính phủ
December 27, 2013
Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu
chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì :
a. Chỉ số giá chung là 110
b. Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm
c. GDP thực không đổi
d. Cả 3 câu đều sai
Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán
a. Người vay tiền sẽ có lợi
b. Người cho vay sẽ có lợi
c. Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt
d. Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , còn chính phủ bị thiệt
Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9Y ( Y là thu nhập) . Tiết kiệm (S) ở
mức thu nhập khả dụng 100 là :
a. S = 10
b. S = 0
c. S = -10
d. Không thể tính được
Câu 29 : Tác động “ hất ra” ( còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài
chính ( chính sách là tài khóa) là do :
a. Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư , làm
tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
b. Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới giảm đầu tư , làm
giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
c. Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới gảm đầu tư, làm
giảm hiệu lực kích thích tổng cầu
d. Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư, làm
tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở
December 27, 2013
nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :
a. Làm tăng GDP của Việt Nam
b. Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ
c. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có
đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP
thực ( hoặc sản lượng ) thì :
a. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so
với mức tồn kho dự kiến
b. Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho
thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
c. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng
mức tồn kho dự kiến
d. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn
kho dự kiến
Câu 33 : Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
a. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
b. Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
December 27, 2013
Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ . Cho
biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :
Đầu tư dự
Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến kiến
100.000 110.000 20.000
Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS) và thu
nhập cân bằng ( Y ) là :
a. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến
mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
b. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ
phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
c. Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn
December 27, 2013
tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
d. Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có
vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng
của :
a. Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ,
xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch
vụ , xuất khẩu
c. Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng
của :
a. Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận
b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận
c. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận
d. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :
Trong một nền kinh tế giả định giá cả ,lãi suất , và tỷ giá hối đoái không đổi ,
Trong năm 19… ,cho biết hàm số tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập
khả dụng) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ) ; hàm số
nhập khẩu M = 0,1Y + 400 ; chi chuyển nhượng ( dự kiến) của chính phủ Tr =
200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ ( dự kiến) G = 1000 ; đầu
tư ( dự kiến) I = 750 ; xuất khẩu ( dự kiến) X = 400
c. 4000
d. 5000
Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định ( số nhân tổng cầu ) của nền kinh tế này là :
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100 , thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm :
a. 100
b. 150
c. 200
d. 250
ĐỀ SỐ 2 :
Câu 41 : Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
a. Thuế
b. Cung tiền
c. Lãi suất
d. Yếu tố khác
Câu 42 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng
toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết quả là
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
c. Sản lượng giảm , lãi suất giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất tăng
December 27, 2013
Câu 43 : Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Câu 45 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
a. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
b. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ
trên thị trường mở
c. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với
NHTM
d. Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị
trường mở
a. IS : i = -20 + 0,0086Y
LM : Y = 2695 – 111i
b. IS : Y = 2695 – 111i
LM : i = - 20 +0,0086Y
c. IS : i = 300 – 0,32Y
LM : Y = 29 + 120i
d. Số khác
Câu 47 : Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất
a. Y = 2514 tỷ và i = 1,62%
b. Y = 914 tỷ và i = 7,37%
c. Y = 243 tỷ và i = 2,2%
d. Số khác
Câu 48 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi tiêu
hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ:
a. Dịch chuyển đường IS sang phải
b. Dich chuyển đường IS sang trái
c. Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
d. Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải
Câu 49 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng
thuế :
a. Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
December 27, 2013
Câu 50 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
a. Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
b. Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư
tư nhân giảm
c. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa
luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
d. Không thể kết luận
Câu 51 : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá
để khỏi thiếu hụt hàng hóa
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua
để tránh lạm phát
c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng hóa – dịch vụ
d. Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng hóa – dịch vụ
Câu 52: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM ,
để đạt sự cân bằng chung :
a. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
c. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
d. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Câu 53 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó :
a. IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
December 27, 2013
a. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
b. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
c. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
d. Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
Câu 59 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW
tăng lãi suất chiết khấu
a. Lãi suất tăng , sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
d. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
Câu 63 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc ngoài
dự kiến nào có thể xảy ra.
a. Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
b. Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm
Câu 64 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Các khả năng có thể xáy ra
Câu 67 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
a. Tăng
December 27, 2013
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể tiết kiệm
Câu 68 : Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
a. Thu nhập khả dụng
Câu 69 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
a. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm)
0,6 đồng
b. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6
đồng
c. Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm )
1 đồng
d. Các câu trên đều sai
Câu 70 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập là
0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng trợ
cấp đó đã làm cho thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
a. Tăng 8 tỷ
b. Giảm 8 tỷ
c. Tăng 1,6 tỷ
d. Không thể kết luận
Câu 71 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
a. Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
b. Chi mua vũ khí , đạn dược
c. Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
December 27, 2013
c. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
d. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Câu 73: Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
a. Dẫn đến cân bằng thương mại
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 74 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm
năng Yp , để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế
b. Tăng chi ngân sách va giảm thuế
c. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
d. Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Câu 76 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
a. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
December 27, 2013
b. Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
c. Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
d. Không có câu nào đúng
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
Câu 78 : Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong những biện
pháp để
a. Giảm tỷ lệ thấp nghiệp
b. Hạn chế lạm phát
c. Tăng đầu tư cho giáo dục
d. Giảm thuế
Câu 80 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có nghĩa
là :
a. Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
December 27, 2013
Câu 81 : Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật
chất cho xã hội chứng tỏ rằng
a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu
có giới hạn của xã hội
b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của
xã hội
c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
d. Không có nhu cầu nào đúng
Câu 82 : Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn
a. Nguồn nhân lực
b. Công nghệ
c. Tiền lương danh nghĩa
d. Phát hiện các loại tài nguyên mới
Câu 83 : Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP
theo giá thị trường giả tạo do :
a. Giá tăng
b. Thuế tăng
c. Chi phí tăng
d. Sản lượng tăng
Câu 84 : Dùng tỷ lệ tăng của GDP thực để phản ánh tăng trưởng kinh tế vì :
a. Đã loại được yếu tố lạm phát qua các năm
b. Tính theo sản lượng của năm hiện hành
December 27, 2013
Câu 85 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
a. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với HTM
b. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính phủ
trên thị trường mở
c. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với
NHTM
d. Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị
trường
mở
Câu 86 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường
ngoại hối
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị
trường ngoại hối
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng
Câu 87 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng
giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể kết luận
Câu 88 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm chi
tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
December 27, 2013
Câu 89 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
Câu 90 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
a. Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
b. Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng , đầu tư
tư nhân giảm
c. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa
luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
d. Không thể kết luận
Câu 91 : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt quá
để khỏi thiếu hụt hàng hóa
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt qua
để tránh lạm phát
c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng hóa – dịch vụ
d. Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng
hóa – dịch vụ
Câu 92: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM ,
December 27, 2013
Câu 93 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó :
c. a hoặc b
d. a và b
Câu 99 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và
NHTW tăng lãi suất chiết khấu
a. Lãi suất tăng , sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
d. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
Câu 100 : Nghịch lý của tiết kiệm không còn đúng khi :
a. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
b. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
c. Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
d. Tất cả các câu trên đều đúng
a. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
b. Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban
đầu một đơn vị
c. Phản ánh sự thay đổi của tồng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
d. Tất cả các câu đều sai
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
26 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 103 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc
ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
Câu 104 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
. Các khả năng có thể xáy ra
d. Câu b và c đúng
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
27 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 107 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể tiết kiệm
Câu 108 : Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
a. Thu nhập khả dụng
b. Thu nhập dự tính
c. Lãi suất
d. Các câu trên đều đúng
Câu 109 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
a. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng (
giảm) 0,6 đồng
b. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm
(tăng) 0,6 đồng
c. Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng (
giảm ) 1 đồng
d. Các câu trên đều sai
December 27, 2013
Câu 110 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu
nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số .
Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào
?
a. Tăng 8 tỷ
b. Giảm 8 tỷ
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
28 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. Tăng 1,6 tỷ
d. Không thể kết luận
Câu 111 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
a. Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
b. Chi mua vũ khí , đạn dược
c. Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
d. Câu a và câu b đúng
Câu 113: Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
a. Dẫn đến cân bằng thương mại
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 114 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng
tiềm năng Yp, để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế
December 27, 2013
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
29 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 116 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là :
a. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
b. Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
c. Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
d. Không có câu nào đúng
Câu 118 : Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là 1 trong
những biện pháp để :
a. Giảm tỷ lệ thấp nghiệp
b. Hạn chế lạm phát
c. Tăng đầu tư cho giáo dục
d. Giảm thuế
December 27, 2013
Câu 119 : Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
a. Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có
vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
b. Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức
dân dụng
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
30 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động
đến mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
d. Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy
động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
Câu 120 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có
nghĩa là :
a. Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước trên thị trường thế giới cao
b. Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước trên thị trường thế giới thấp
c. Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
cao
d. Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
thấp
Câu 123 : GDP thực và GDP danh nghĩa của năm hiện hành bằng nhau nếu
a. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
31 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
b. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm trước
c. Tỷ lệ lạm phát năm hiện hành bằng tỷ lệ năm gốc
d. Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc
Câu 125 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng
bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết
quả là
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
c. Sản lượng giảm , lãi suất giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất tăng
Câu 126 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
a. Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
c. Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
December 27, 2013
Câu 127 : Nếu tỷ giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa có
nghĩa là :
a. Nội tệ được đánh giá quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước trên thị trường thế giới cao
b. Nội tệ được đánh quá cao , sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước trên thị trường thế giới thấp
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
32 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
cao
d. Nội tệ được đánh giá thấp , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước
thấp
a. IS : i = -20 + 0,0086Y
LM : Y = 2695 – 111i
b. IS : Y = 2695 – 111i
LM : i = - 20 +0,0086Y
c. IS : i = 300 – 0,32Y
LM : Y = 29 + 120i
d. Số khác
Câu 129 : Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và
lãi suất
December 27, 2013
a. Y = 2514 tỷ Và i = 1,62%
b. Y = 914 tỷ và i = 7,37%
c. Y = 243 tỷ và i = 2,2%
d. Số khác
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
33 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 130 : Để thực hiện kích cầu , chính sách nào sau đây hiệu quả nhất :
a. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với
HTM
b. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW mua chứng khoán chính
phủ trên thị trường mở
c. Chính phủ tăng chi , giảm thu , NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối
với NHTM
d. Chính phủ tăng chi , giảm thi , NHTW bán chứng khoán chính phủ
trên thị trường mở
Câu 131 : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt
quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt
qua để tránh lạm phát
c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng hóa – dịch vụ
d. Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
trường hàng
hóa – dịch vụ
Câu 132 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
December 27, 2013
Câu 133: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường
LM , để đạt sự cân bằng chung :
a. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
c. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
34 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 134 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu :
a. Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
b. Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng ,
đầu tư tư nhân giảm
c. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài
khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
d. Không thể kết luận
Câu 135 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân
chúng gia tăng khi đó :
a. IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
b. IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
c. LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
d. LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng
Câu 140 : Trong mô hình IS – LM , khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và
NHTW tăng lãi suất chiết khấu
a. Lãi suất tăng , sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng , lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy
d. Lãi suất tăng , sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy
c. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
d. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
Câu 143 : Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng những việc
ngoài dự kiến nào có thể xảy ra.
a. Sản lượng thực tế thấp hơn chi tiêu dự kiến
b. Hàng tồn khi ngoài dự kiến là số âm
c. Sản lượng thực tế sẽ tăng dần
d. Các câu trên đều đúng
Câu 145 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Các khả năng có thể xáy ra
a. Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
b. Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
c. Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
d. Các câu trên đều đúng
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
37 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 148 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể tiết kiệm
Câu 149 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
a. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm)
0,6 đồng
b. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng)
0,6 đồng
c. Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm )
1 đồng
d. Các câu trên đều sai
Câu 150 : Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
a. Thu nhập khả dụng
b. Thu nhập dự tính
December 27, 2013
c. Lãi suất
d. Các câu trên đều đúng
Câu 151 : Chính phủ tăng trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , biết thuế biên theo thu nhập
là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng 0,9 đầu tư là hằng số . Hỏi lượng
trợ cấp đó đã làm cho : thâm hụt ngân sách” thay đổi như thế nào ?
a. Tăng 8 tỷ
b. Giảm 8 tỷ
c. Tăng 1,6 tỷ
d. Không thể kết luận
Câu 152: Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
a. Dẫn đến cân bằng thương mại
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 153 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
a. Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
b. Chi mua vũ khí , đạn dược
c. Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
d. Câu a và câu b đúng
Câu 154 : Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ …
a Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối
b Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối
c Tăng khi cung ngoại tệ tăng
d Giảm khi cầu ngoại tệ tăng
a. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ
b. Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ
c. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
d. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Câu 156 : Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm
năng Yp, để điều tiết nền kinh tế , chính phủ nên :
a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế
b. Tăng chi ngân sách va giảm thuế
c. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
d. Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Câu 157 : Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ
cấp là : a.Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ
cấp
b. Số nhân của thuế thì âm , số nhân của trợ cấp thì dương
c. Số nhân của thuế thì dương , số nhân của trợ cấp thì âm
d. Không có câu nào đúng
Câu 159 : Chính sách tài khóa là 1 công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
a. Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và lãi suất có vai
trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
b. Sự thay đổi lượng cung tiền sẽ tác động đến lãi suất , đầu tư và mức dân
dụng
December 27, 2013
c. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến
mức giá , mức sản lượng và mức nhân dụng
d. Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn
tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi
d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau
Câu 162 : Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và
thất nghiệp ở mức thấp nhất .
a. Đúng
b. Sai
Câu 163 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương tăng
d. Đổi mới công nghệ
December 27, 2013
d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
Câu 165 : Trong các thể loại thuế sau đây , loại nào không phải là thuế trực thu
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế giá trị gia tăng
d. a , b và c đúng
Câu 166 : Khi tính GDP ta loại bỏ sản phẩm trung gian vì :
a. Đó là sản phẩm mua ngoài
b. Đó là những sản phẩm dở dang
c. Nếu không loại bỏ sẽ bị tính trùng
d. Đó là những sản phẩm sẽ được chuyển dần giá trị vào GDP nên không
cần tính
Câu 167 : Trong cơ chế tỷ giá cố định , khi có áp lực làm tăng cung ngoại tệ
NHTW sẽ :
a. Bán nội tệ và mua ngoại tệ
b. Bán ngoại tệ và mua nội tệ
c. Bán và mua hai ngoại tệ
d. Hoàn toàn không can thiệp
Câu 168 : Bảng chi phí sản xuất của hai mặt hàng gạo và vải ở hai quốc gia
A và B như sau :
December 27, 2013
Hàng
Nước A B
Gạo 5 4
Vải 30 20
Câu 169 : Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến
nay :
a. Xuất siêu
b. Nhập siêu
c. Cân bằng
a. Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu
Câu 170 : Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn
vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn
hạn là :
a. Lãi suất và sản lượng đều tăng
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm
d. Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
Câu 171 : Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế
December 27, 2013
mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó
trong nền kinh tế đóng vì :
a. Sản lượng tăng
b. Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách
c. Hạn chế tháo lui đầu tư
d. Hạn chế lạm phát
Câu 172 : Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều
kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , vốn vận động tự do là :
a. Thặng dư cán cân thượng mại, lãi suất và sản lượng trở về mức
cũ
b. Thâm hụt cán cân thương mại , lãi suất và sản lương trở về mức
cũ
c. Thâm hụt cán cân ngân sách , lãi suất và sản lượng đều tăng
d. Thặng dư cán cân ngân sách , lãi suất không đổi , sản lượng tăng
Câu 173 : Kết quả của chính sách tiền tệ mở rộng trong điều kiện kinh tế
mở , tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do là :
a. Lãi suất cân bằng với lãi suất thế giới , sản lượng tăng
b. Lãi suất nhỏ hơn lãi suất thê giới , sản lượng tăng
c. Lãi suất và sản lượng trở về mức cũ
d. Các câu trên đều sai
Câu 174 : Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác
động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác
biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
a. Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ
giá
b. Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá
c. a và b
d. Các câu trên đều sai
December 27, 2013
Câu 175 : Khi kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , chính sách tài khóa mở
rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì
a. Sản lượng không tăng lên
b. Cán cân thương mại xấu đi
c. Có sự tháo lui đầu tư
d.a,b,cđúng
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
44 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 176 : Với cơ chế tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tụ do , chính sách
tiền tệ trong điều kiện kinh tế mở so với chính sách này trong kinh tế
đóng là :
a. Hiệu quả hơn
b. Kém hiệu quả hơn
c. Tương đương nhau
d. Không thể so sánh
Câu 177 : Tác động của chính sách tiền tệ thu hẹp khi kinh tế mở , vốn luân
chuyển tự do, tỷ giá linh hoạt là :
a. Sản lượng giảm , lãi suất trở về mức cũ
b. Cán cân thương mại thâm hụt hơn trước
c. Đồng nội tệ tăng giá
d. a , b , c
Câu 178 : Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để cân đối cán cân thanh toán
khoản này sẽ được ghi vào :
a. Cán cân vãng lai
b. Cán cân vốn
c. Hạng mục cân đối
d. Tài trợ chính thức
Câu 179 : Khi chính phủ vay nợ nước ngoài để đầu tư cho cơ sở hạ tầng
hoặc thay đổi cơ cấu kinh tế , khoản này sẽ được phản ánh ở mục :
December 27, 2013
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
45 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 180 : Với chính sách tiền tệ mở rộng trong nền kinh tế mở , vốn luân
chuyển tự do , tỷ giá linh hoạt sẽ gây ra tác động ngắn hạn là :
a. Sản lượng tăng
b. Cán cân thương mại thặng dư hơn trước
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. a , b , c đúng
Câu 181 : Tỷ giá hối đoái tăng chậm hơn trong nước ( giả sử giá nước
ngoài không đổi ) Muốn tăng sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước , biện
pháp tốt nhất là :
a. Tăng tỷ giá
b. Giảm tỷ giá
c. Tăng năng suất , cải tiến kỹ thuật để làm giảm giá trong nước
d. b và c
Câu 182 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể , tốc độ
tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước sẽ
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể kết luận
Câu 183 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , Việt nam sẽ :
a. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
December 27, 2013
Câu 184 : Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt giảm
chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
46 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 185 : Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi
a. Thuế
b. Cung tiền
c. Lãi suất
d. Yếu tố khác
Câu 186 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
a. Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
c. Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm
Câu 187 : Nếu các yếu tố khác không đổi , lãi suất tăng thì sản lượng cân
bằng sẽ là :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể thay đổi
December 27, 2013
Câu 188 : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi :
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ , nhưng tổng cầu cung phải vượt
quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu , nhưng cầu tiền phải vượt
qua để tránh lạm phát
c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường : thị trường tiền tệ và thị
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
47 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 189 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
Câu 190 : Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân
chúng gia tăng khi đó :
a. IS dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất tăng
b. IS dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất giảm
c. LM dịch sang phải , sản lượng tăng , lãi suất giảm
d. LM dịch sang trái , sản lượng giảm , lãi suất tăng
Câu 192 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Các khả năng có thể xáy ra
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
48 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 193 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
sẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể tiết kiệm
Câu 194 : Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc chủ yếu vào :
a. Thu nhập khả dụng
b. Thu nhập dự tính
c. Lãi suất
d. Các câu trên đều đúng
Câu 195: Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ :
a. Dẫn đến cân bằng thương mại
b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước
c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm
d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng
Câu 196 : Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn , tỷ giá sẽ …
a. Thay đổi tùy theo diễn tiến trên thị trường ngoại hối
b. Không thay đổi , bất luận diễn tiến trên thị trường ngoại hối
c. Tăng khi cung ngoại tệ tăng
d. Giảm khi cầu ngoại tệ tăng
December 27, 2013
Câu 197 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ . GDP danh nghĩa năm
1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125 .
Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là:
a. 8,33 %
b. 4%
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
49 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. 4,5%
d. 10%
Câu 198 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên:
a. Giảm lượng cung tiền , tăng lãi suất
b. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 199 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :
a. Mục đích sử dụng
b. Thời gian tiêu thụ
c. Độ bền trong quá trình sử dụng
d. Cả 3 câu đều đúng
December 27, 2013
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
50 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 200 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
Câu 201 : “ Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao” câu nói này thuộc :
a. Kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng
d. a và c đúng
Câu 202 : “Chỉ số hàng tiêu dùng ở Việt Nam tăng khoảng 20% mỗi năm
trong giai đoạn 1992 – 1995” câu nói này thuộc :
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
Câu 203 : Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi :
a. Có sự thay đổi về lãi suất
b. Các nguồn lực sản xuất thay đổi
c. Chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách
December 27, 2013
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
51 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. Tiền lương , tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao và thuế gián thu
d. Tiền lãi , tiền thuê , lợi nhuận , khấu hao , thuế gián thu .
Câu 205 : Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp : Dệt sợi , dệt
vải và may mặcSản phẩm của doanh nghiệp trước được bán hết cho doanh
nghiệp sau và được dùng hết trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi
100 tỷ , dệt vải 200 tỷ , may mặc 300 tỷ . GDP của quốc gia này là :
a. 600 tỷ
b. 400 tỷ
c. 500 tỷ
d. 300 tỷ
Câu 207 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt nam tăng , nếu các yếu khác
không đổi , Việt nam sẽ
a. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán
b. Tăng xuất khẩu ròng
c. Tăng thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
d. Cả 3 câu đều đúng
December 27, 2013
Câu 208 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và
tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một
lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi :
a. Từ suy thoái sang lạm phát
b. Từ suy thoái sang ổn định
c. Từ ổn định sang lạm phát
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
52 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 209 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ ( mở rộng tiền
tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi ) là :
a. Sản lượng tăng
b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại
c. Đồng nội tệ giảm giá
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 210 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có
đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn
GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì :
a. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho
so với mức tồn kho dự kiến
b. Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn
kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
c. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã
bằng mức tồn kho dự kiến
d. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức
tồn kho dự kiến
Câu 211 : Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng
bằng toàn bộ nguồn tiền bán trái phiếu của chính phủ trên thị trường : Kết
quả là
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
December 27, 2013
Câu 212 : Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
53 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường
hàng hóa
Câu 213 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ
tăng chi tiêu :
a. Sản lượng tăng , lãi suất có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi
b. Sản lượng có thể giảm , hoặc tăng hoặc không đổi , lãi suất tăng ,
đầu tư tư nhân giảm
c. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài
khóa luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ
d. Không thể kết luận
Câu 214: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để
đạt sự cân bằng chung :
a. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm
b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
c. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
d. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng
Câu 215 : Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM :
a. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá , thị trường tiền tệ có cung vượt quá
b. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá
c. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá , thi trường tiền tệ có cầu vượt quá
d. Thi trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá
December 27, 2013
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
54 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
d. a và b
Câu 220 : Trong mô hình số nhân , nếu mọi người gia tăng tiết kiệm thì
a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
December 27, 2013
Câu 221 : Nếu lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóasẽ :
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không thể tiết kiệm
Câu 222 : Khi tiêu dùng biên thep thu nhập khả dụng là 0.6 nghĩa là :
a. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng ( giảm)
0,6 đồng
b. Khi thu nhập khả dụng tăng ( giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6
đồng
c. Khi thu nhập tăng ( giảm ) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng ( giảm )
1 đồng
d. Các câu trên đều sai
Câu 223 : Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng ?
a. Tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
b. Chi mua vũ khí , đạn dược
c. Tiền cho học bổng cho sinh viên , học sinh giỏi
d. Câu a và câu b đúng
Câu 224 : Một quốc gia muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định , ngân hàng
trung ương phải dùng các công cụ sau :
a. Chính sách ngoại thương
b. Chính sách quản lý nhu cầu ngoại tệ
c. Dự trữ ngoại hối
December 27, 2013
d. Cả 3 yếu tố trên
Câu 225 : Khi tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng hóa ở các nước
cũng thay đổi sẽ làm cho
Câu 226 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :
a. Cán cân thanh toán quốc gia
b. Cán cân thương mại
c. Tổng cầu
d. Ba đáp số trong câu này đều đúng
Câu 227 : Tình hình cán cân ngoại thương của Việt Nam từ năm 1990 đến
nay :
a. Xuất siêu
b. Nhập siêu
c. Cân bằng
d. Có khi xuất siêu , có khi nhập siêu
Câu 228 : Trong điều kiện kinh tế mở , tỷ giá hối đoái cố định , luồng vốn
vận động hoàn toàn tự do , một sự gia tăng chi tiêu ngân sách, tác động ngắn
hạn là :
a. Lãi suất và sản lượng đều tăng
b. Lãi suất giảm , sản lượng tăng
c. Lãi suất cao hơn lãi suất thế giới , sản lượng giảm
d. Lãi suất cân bằng lãi suất thế giới , sản lượng tăng
December 27, 2013
Câu 229 : Tác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế
mở ( tỷ giá cố định , vốn luân chuyển tự do ) mạnh hơn tác động của nó
trong nền kinh tế đóng vì :
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
57 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 230 : Trong điều kiện kinh tế mở , vốn luân chuyển tự do , các tác
động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong cơ chế tỷ giá cố định khác
biệt so với tác động của chúnh khi tỷ giá linh hoạt vì :
a. Chính phủ phải can thiệp vào thi trường ngoại hối để cố định tỷ giá
b. Chính sách tiền tệ sẽ bị ảnh hưởng nếu muốn cố định giá
c. a và b
d. Các câu trên đều sai
Câu 231 : Tính theo chi tiêu ( Tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng
cộng của :
a. Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và
dịch vụ, xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng , đầu tư , chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và
dịch vụ , xuất khẩu
c. Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng , đầu tư , chi chuyển nhượng của chính phủ , xuất khẩu
Câu 232 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng
của :
a. Tiền lương , tiền lãi , tiền thuế , lợi nhuận
b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , lợi nhuận
December 27, 2013
c. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền thuế , lợi nhuận
d. Tiền lương , trợ cấp của chính phủ , tiền lãi , tiền thuế
Câu 233 : Sản lượng tiềm năng ( sản lượng toàn dụng ) là mức sản lượng :
a. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
b. Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
58 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Câu 234 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ .
Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau
:
Câu 235 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :
December 27, 2013
a. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến
mức giá , mức GDP và mức nhân dụng
b. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ
phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế
c. Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn
tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ
d. Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có
vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế
Câu 236 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có
nghĩa là : a.Không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp
b. Không còn thất nghiệp nhưng có thể còn lạm phát
c. Không còn thất nghiệp và không còn lạm phát
d. Vẫn còn tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định
Câu 237 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định , muốn làm triệt tiêu lượng dư
cung ngoại tệ , ngân hàng trung ương phải :
a. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
b. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
c. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
d. Cả 3 câu đều sai
Câu 238 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến :
a. Cán cân thương mại
b. Cán cân thanh toán
c. Sản lượng quốc gia
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 239 : Theo lý thuyết của Keynes , những chính sách nào sau đây thích
hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp
a. Giảm thuế và gia tăng số mua hàng hóa của chính phủ
December 27, 2013
Câu 240 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu
ĐÁP ÁN
Đáp án Câu 1 : b
Giải thích : * GDPthực 1997 = 6000/120 = 50 tỷ
* GDPthực 1998 = 6500/125 = 52 tỷ => Tỷ lệ tăng
trưởng = ( 52-50)/50 x 100% = 4%
Đáp án Câu 2 : c
Giải thích : Khi nền kinh tế có lạm phát , lúc đó đồng tiền bị mất giá (
hay nói cách khác là dư tiền ) => để lạm phát nên giảm lượng cung
tiền và chi ngân sách. Mặt khác tăng lãi suất và tăng thuế để lượng
tiền đầu tư => lạm phát
Đáp án Câu 3 : c
Giải thích : Theo đề bài ta có : m = 60% = 0,6 d = 20% =0,2
∆H = - 5 (tỷ đồng)
Suy ra : kM = (m+1)/ (m+d) = ( 0,6+1)/(0,6+0,2) = 2
Do ở đây m và d không đổi nên ta có
: ∆M1 = km.∆H = 2 x ( -5) = -10
Đáp án Câu 4: d
Giải thích
December 27, 2013
- Mang tính chất tạm thời , được dùng - Mang t/c lâu dài , là
Mục đích sử dụng để mục đích
- Thông thường chỉ dùng được trong - Được dùng trong thời
Độ bền trong quá thời gian dài
gian ngắn ( tuy nhiên còn phụ thuộc ( cũng phụ thuộc vào
trình sử dụng vào các yếu tố
các yếu tố như : quá trình sử dụng , như sản phẩm trung
chất gian)
Đáp án Câu 5 : c
Giải thích : Khi muốn thay đổi lượng cung nội tệ , NHTW có thể
mua hoặc bán trái phiếu chính phủ hoặc ngoại tệ vì :
+ Trái phiếu chính phủ :
- Bán : người dân sẽ dùng nội tệ để mua => lượng nội tệ ngoài thị trường
- Mua : Người dân sẽ bán trái phiếu lại cho chính phủ =>
Chính phủ sẽ đưa một lượng nội tệ ra để mua lại trái phiếu =>
December 27, 2013
- Mua : Chính phủ dùng nội tệ mua ngoại tệ => lượng cung nội tệ
Ở đây có thể xét rộng hơn là : các doanh nghiệp tư nhân , doanh nghiệp
NN…
Đáp án Câu 6 : c
Đáp án Câu 7 : b
Giải thích : NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh) bằng cách
cho các
Chiết khấu => các NHTM sẽ vay nhiều hơn lượng tiền mạnh ( cơ sở tiền tệ
=> )
Đáp án Câu 8 : d
Giải thích : Cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại) là thg số giữa xuất
và nhập khẩu: X – M
Ở đây , đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ, điều này có thể làm tăng
hoặc thâm hụt cán cân thương mại và còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố
khác…
Sự gia tăng đầu tư trực tiếp từ nươc ngoài điều này cũng không thể xác
định được vì còn phụ thuộc vào mục đích đầu tư …
Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng : điều này cũng
không thể xác định được vì phụ thuộc vào thị hiếu và nhu cầu của các nước
này …
December 27, 2013
Đáp án Câu 9 : d
Giải thích : Vì đầu tư có ảnh hưởng đến tổng cung trong dài hạn . Đầu tư có
nghĩa là đổi mới công nghệ , thay thế công nghệ cũ lỗi thời bằng công nghệ tiên
tiến => tạo ra nhiều sản phẩm => tổng cung
Đáp án Câu 10 : d
Giải thích : Cán cân thương mại thặng dư trong thời gian dài => thừa tiền
=> lạm phát
Giá của các nguyên vật liệu chủ yếu tăng nhiều => chi phí sx => giá sản
phẩm ra thị trường => lạm phát
Một phần lớn các thâm hụt quốc gia được tài trợ bởi NHTW => chi tiêu
của chính phủ nhiều hơn phần thu được do thuế, lãi suất… và được NHTW
tài trợ => lượng cung tiền => lạm phát
Đáp án Câu 11 : d
Giải thích : Vì chỉ số giá được tính bởi tỉ số giữa GDPdanh nghĩa với GDPthực
Đáp án Câu 13 : d
Giải thích : AD = C + I + G + X – M
Ta có : (X – M ) AD Dịch chuyển sang phải .
G ADDịch chuyển sang phải
T I , C , (X – M )
AD
Dịch chuyển sang phải
Đáp án Câu 14 : a
December 27, 2013
Giải thích : Khi mức giá chung thay đổi sẽ làm dịch chuyển AS
Đáp án Câu 15 : a
Giải thích : Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán ngoại tệ . Ví dụ như
: nếu ngoại tệ có xu hướng nhiều ngoài thị trường thì nhà nước dùng nội tệ
để mua ngoại tệ nhằm ổn định thị trường ngoại hối => trữ ngoại tệ . Và
ngược lại
Đáp án Câu 16 : d
Giải thích : Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa không đổi tốc độ giá
trong nước nhanh hơn giá Thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong
nước sẽ còn phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái của trong nước so với nước
ngoài, phụ thuộc vào yếu tố
môi trường , thị hiếu…
Đáp án Câu 17 : d
Giải thích : Cán cân thanh toán không chỉ bao gồm yếu tố đầu tư từ nước
ngoài mà còn bao gồm xuất – nhập khẩu dịch vụ nước ngoài…
Xuất khẩu ròng ( X-M) : nếu đầu tư từ nước ngoài => Y => thặng dư
Ytrong nước => Xuất khẩu => ( X – )
Tất yếu : khi Inước ngoài thì thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
Đáp án Câu 18 : b
Giải thích : Các yếu tố khác không đổi , r thì Y cân bằng sẽ là do I
Đáp án Câu 19 : c
Giải thích : Từ khi nền kinh tế ở mức toàn dụng thì sản lượng mà nền kinh
tế đạt được tương ứng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và tỷ lệ lạm phát
vừa phải => có thể chấp nhận được => ổn định
T => Yd ( thu nhập khả dụng ) => người dân chi tiêu => lạm phát ( do Yd
December 27, 2013
=> và I )
Xét : AD = C + I + G + X – M
Nếu C ,I, G ( một lượng như nhau ) thì AD => lạm phát
Vậy nền kinh tế chuyển từ ổn định sang lạm phát
Đáp án Câu 20 : d
Giải thích : Chính sách mở rộng tiền tệ
- tỷ lệ dự trữ bắt buộc
=> Y
=> Thặng dư hoặc thâm hụt thương mại vì còn phụ thuộc vào việc bao
nhiêu lãi suất chiết khấu … dẫn đến đầu tư nhiều hay ít
=> đồng nội tệ giá ( do Y )
Đáp án Câu 21 : a
Giải thích : Tài khoản vốn thặng dư hoặc thâm hụt
Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán
nhờ tài khoản vốn thặng hoặc thâm hụt do I
Đáp án Câu 22 : d
Giải thích : Trạng thái toàn dụng có nghĩa là sản lượng mà nền kinh tế đạt
được tương ứng vớit tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ lạm phát vừa
phải mà nền
kinh tế có thể chấp nhận được => vẫn còn 1 tỷ lệ lạm phát và thất
nghiệp nhất định
Đáp án Câu 23 : b
December 27, 2013
Đáp án Câu 24 : d
Giải thích : Vì cán cân thương mại , cán cân thanh toán và sản lượng quốc
gia đều có liên quan đến việc mua bán , trao đổi , xuất nhập khẩu trong
nước và nước ngoài => liên quan đến mối quan hệ giữa nội tệ và ngoại tệ
=> tỷ giá hối đoái
Đáp án Câu 25 : a
Giải thích : Vì thuế => Yd => C => đòi Y ( sản lượng ) => I phải
=> đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệp G => đòi hỏi Y ( sản lượng )
=> I phải => Đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệp
Đáp án Câu 26 : a
Giải thích : Chọn năm 1 làm gốc tức là :
GDPdanh nghĩa1 = GDP thực1 = 4000
=> P1 = 1 và P2 = ( GDP danh nghĩa 2 )/ GDPthực 1 = 4400/4000 = 110%
Đáp án Câu 27 : c
Giải thích : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán thì :
- Khi đi vay , người vay đã dự tính được thiệt hơn về số tiền vay => quyết
định vay A ( đvtt) . Lạm phát sẽ làm cho giá trị ( nghĩa là cũng với số tiền
A nhưng giá trị ) => người đi vay bị thiệt
- Khi cho vay , người cho vay cũng dự tính được phần tiền lời mình thu về sau
khi cho người đi vay vay nợ , Lạm phát làm cho đồng tiền cho vay mất giá. Vì
đã cho vay ( có kí kết hợp đồng về thời gian vay , số tiền lãi người đi vay phải
trả …) nên người cho vay không thể thay đổi phần lợi nhuận đã thỏa thuận
ban đầu => Người chovay bị thiệt
Như vậy cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt.
Đáp án Câu 28 : d
Giải thích : Cho : C = 20+0.9Y ( Y là thu nhập )
Yd = 100
December 27, 2013
Ta có : Yd = C + S
S = Yd – C
= 100 – 20 – 0,9Y
= 100 – 20 – 0,9 ( Yd + T )
= 80 – 0,9 ( 100 + T )
= 80 – 90 – 0,9T
= -10 – 0,9T
Vì thiếu T nên không thể tính S ở mức Yd = 100 này được ( Do Y trong C
= 20 + 0,9Y là thu nhập ; Y # Yd)
Đáp án Câu 29 : a
Giải thích : Khi đó sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng , muốn Y thì
chính phủ mở rộng tiền tệ làm t/đ “ hất ra” . Cụ thể là : chi tiêu G của chính
phủ => r để kích thích I . Từ đó tạo ra nhiều sản phẩm ( Y => AD
Đáp án Câu 30 : c
Giải thích : Một chính sách kiều hối khuyến khích & VN định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước sẽ làm dự trữ ngoại tệ của
VN . Vì người dân có xu hướng sẽ dùng số tiền đó để chi tiêu cho một
khoản cần thiết nào đó ( hoặc có thể họ sẽ tiết kiệm) => dự trữ ngoại tệ
của VN
Đáp án Câu 31 : a
Giải thích : ADthực < AD dự kiến => hàng hóa doanh nghiệp sx theo AD dự kiến
sẽ bị tồn kho => để không bị động trong Sx , doanh nghiệp sẽ sản lượng
để GP thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
Đáp án Câu 32 : c
Giải thích : Là một chính sách do NHTW thực hiện để kích thích cầu bằng
cách hạ lãi suất chiết khấu , tỷ lệ dự trữ bắt buộc , hoặc mua chứng khoán
của nhà nước
December 27, 2013
Đáp án Câu 33 : a
Giải thích :Sản lượng tiềm năng là sản lượng mà tại đó nền kinh tế đạt được
tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và lạm phát vừa phải , có thể
chấp nhận được , Theo thời gian khả năng sx của nền kinh tế luôn xu hướng
=> Yp cũng. Do đó nếu AD thì lạm phát sẽ nhanh
Đáp án Câu 34 : d
Giải thích : Theo đề bài ta có :
∆C = 10,000 ; ∆Y = 20,000
Ta có MPC = ∆C/∆Y = 10,000/20,000 = 0,5
MDS = 1 – MPC = 1 – 0,5 = 0,5
Thu nhập cân bằng lúc này có thể tính :
Y=C+I
= {( 110+120+130+140+150) / 5 } +10 x 1000
= 150,000
Vậy MPC = 0,5 ; MPS = 0,5 ; Y = 150,000
Đáp án Câu 35 : d
Giải thích : Chú ý rằng tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia cũng là
quyền lợi và nghĩa vụ của công dân khi sở hữu , do đó có vai trò rất quan
trọng trong ổn định kinh tế
Đáp án Câu 36 : a
Giải thích : Vì theo phân tích thì GDP = C + I + G + X – M (theo chi tiêu )
Trong đó:
C : tiêu dùng
I : đầu tư
G : chi tiêu của chính phủ
X – M : xuất khẩu ròng
X : xuất khẩu
December 27, 2013
M : nhập khẩu
Đáp án Câu 37 : a
Giải thích : Theo phân tích thì
GDP = R + W + i + ∏ ( theo thu nhập )
Trong đó :
Khi Tx 100 => Tx’ = 0,2Y + 300 Thu nhập của nền kinh tế lúc này là Y’ =
GDP’ = C’ + I + G + X – M
Y’ = 0,75Yd + 400 + 750+100+400-(0,1Y’ + 400)
Y’ = 0,75 ( Y’ – T’x + Tn) + 2150 – 0,1Y’
Y’ = 0,75Y’ – 0,75( 0,2Y’ +300) + 0,75.200 + 2150 – 0,1Y’
0,65Y’ – 0,15Y’ – 225 + 2300
Y’= 0,5Y’ + 2075
Y’ = 4150
Suy ra ∆Y = Y’ – Y = 4150 – 400 = 150
Đáp án : Câu 41 : b
Giải thích : Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền SM là
không đổi . Nên khi thay đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển
Đáp án : Câu 42 : a
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân
bằng tăng , nên lượng cầu và tiền gia tăng , với lượng cung tiền cố định , nên lãi
suất phải tăng để giảm bớt lượng cầu
Đáp án : Câu 43 : b
Giải thích : Khi lãi suất tăng hay giảm đều tác động đến chi tiêu của các hộ gia
đình từ đó tác động đến mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa và dịch
vụ
Đáp án : Câu 44 : c
Giải thích : Khi sản lượng tăng , giảm sẽ tác động đến cầu tiền , nên lãi suất sẽ
thay đổi
Đáp án : Câu 45 : b
December 27, 2013
Giải thích : Để kích cầu chính phủ phải đưa tiền ra thị trường nên chính phủ
phải tăng chi tiêu , giảm thu và NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị
trường
Đáp án : Câu 46 : b
Giải thích : * Y = C + G + I
C = 200 + 0,8Yd
= 200 + 0,8 ( Y – T )
= 200 + 0,8 ( Y – 100 – 0,2Y)
= 200 + 0,64Y – 80
= 120 + 0,64Y
Y = 120 + 0,64Y + 700 + 150 – 40i
= 970 + 0,64Y – 40i
Y’ = 2695 – 111i
* i = ( M – D0)/Dmi – (DmY / Dmi).Y
Với : SM = M
Với : DM = D0 + Dmi i + DmY Y
i = ( 1500 – 800)/(-35) – ( 0,3 /
-35)Y i = -20 +
0,0086Y
Đáp án : Câu 47 : a Ta có : SM = DM
1500 = 800 + 0,3Y – 35i
35i = 0,3Y – 700
i = -20 + 0,0086Y
Y = 2695 – 111 ( -20 + 0,0086Y) Y + 0,955Y = 4915
2514
Thế Y = 2514 vào i = -20 + 0,0086Y
i = -20 + 0,0086 x 2514 = 1,62
December 27, 2013
Đáp án : Câu 48 : b
Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng
cầu AD thì IS sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD
. Nếu tổng giảm thì đường AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch
chuyển sang trái
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
73 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Đáp án : Câu 49 : d
Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng
thuế nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
Đáp án Câu 50 : a
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được
hàng nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi
NHTW tăng cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi
tùy vào lượng cung tiền
Đáp án Câu 51 : d
Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi
sự cân bằng đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa
– dịch vụ
Đáp án Câu 52 : b
Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên
đường LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất
tăng
Đáp án Câu 53 : a
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân
bằng tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn
định thì lãi suất phải tăng
Đáp án Câu 54 : c
Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi
December 27, 2013
suất giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng
tăng , tăng cầu tiền .
Đáp án Câu 55 : b
Giải thích : Vì theo khái niệm đường LM là tập hợp các tổ hợp khác
nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
facebook.com/dethihufi HUFI
Exam ©
74 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Đáp án Câu 56 : d
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên
điểm gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền
bằng cầu tiền tại đó không có biến động về tiền
Đáp án Câu 57 : a
Giải thích : Đường IS dốc xuống biểu thị lãi suất cao hơn sẽ kéo theo
sản lượng cân bằng thấp hơn
Đáp án Câu 58 : c
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi
hỏi lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên
thị trường tiền tệ sẽ tăng
Đáp án Câu 59 : d
Giải thích : Vì khi NHTW tăng chiết khấu lên thì lãi suất sẽ tăng , còn
về sản lượng còn tùy thuộc vào chi tiêu của chính phủ
Đáp án Câu 60 : d
Giải thích : Vì người tiết kiệm mong muốn làm tăng thu nhập nhưng kết
quả là tăng tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Hơn nữa , khi lượng tiết kiệm
tăng thêm của dân chúng lại được đưa vào đầu tư như : gửi tiết kiệm, mua
công trái , gửi ngân hàng sẽ không làm giảm tổng cầu , không làm giảm
sản lượng
December 27, 2013
Đáp án Câu 61 : a
Giải thích : Vì : số nhân của tổng cầu là hệ số phản ánh lượng thay đổi
của sản lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu
tự định bằng 1 đơn vị
Đáp án Câu 62 : d
Giải thích : Vì ở mức cân bằng tổng cung bằng tổng cầu , lúc này thì
facebook.com/dethihufi HUFI Exam
©
75 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
sản lượng ở mức quân bình sẽ bằng với mức chi tiêu thực của dân chúng
và sẽ nhiều hơn mức sản lượng tiềm năng
Đáp án Câu 63 : d
Giải thích : Vì khi Y ( sản lượng thực tế ) < Yd ( sản lượng cân bằng )
có nghĩa là tổng cầu đang lớn hơn GDP thực do đó người ta chi tiêu thực
tế ít hơn so với kế hoạch dự kiến , Vì thế trên thị trường sẽ khan hiếm
hàng hóa --> Doanh nghiệp phải xuất kho dự trữ , làm giảm tồn kho -->
DN tăng sản lượng để bù đắp thiếu hụt
Đáp án Câu 64 : b
Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập tổng cầu giảm
sản lượng giảm
Đáp án Câu 66 : b
Giải thích : Vì ta biết : Yd = C + S S = Yd – C
Đáp án Câu 67 : b
Giải thích : Lãi suất là thể hiện giá doanh nghiệp phải trả nếu đi vay
ngân hàng . Lãi suất tăng các DN sẽ không đi vay hay ít vay dẫn tới
đầu tư giảm Sản lượng giảm
December 27, 2013
Đáp án Câu 68 : a
Giải thích : Vì thu nhập khả dụng là khoản thu nhập còn lại sau khi
người dân đã nộp thuế cho nhà nước
Đáp án Câu 69 : a
Giải thích : Vì nó phản ánh lượng thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả
Đáp án Câu 70 : a
Giải thích : Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách tài
khóa ngược chiều tăng chi tiêu trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , nhằm giữ cho nền
kinh tế luôn ở mức sản lượng tiềm năng , đổi lại , ngân sách sẽ bị thâm hụt
tăng 8 tỷ
Đáp án Câu 71 : d
Giải thích : Chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp từ chính phủ cho
công chúng Vd : Chi trợ cấp người nghèo , thất nghiệp
Đáp án Câu 72 : d
Giải thích : Ngân sách chính phủ là tổng các kế hoạch chi tiêu và thu nhập
hằng năm của chính phủ
Do đó khi : tổng thu > tổng chi thì ngân sách chính phủ sẽ thặng dư
Đáp án Câu 73 : b
Giải thích : Trong nền kinh tế nước ta hiện nay , nhu cầu xuất khẩu chủ yếu
phụ thuộc vào nước ngoài , do đó gia tăng xuất khẩu sẽ tạo ra tiết kiệm để đầu
tư trong nước
Đáp án Câu 74 : b
Giải thích : Khi nền kinh tế có mức sản lượng Yt < Yp , để kích thích tổng
cầu tăng lên , làm tăng sản lượng quốc gia , chính phủ cần tăng thâm hụt ngân
sách bằng cách tăng chi tiêu và giảm thuế
December 27, 2013
Đáp án Câu 75 : c
Giải thích : Thuế thu nhập lũy tiền là thuế thu nhập cá nhân và lợi nhuận của
DN . Khi thu nhập quốc dân tăng lên , số thu về thuế tăng theo , và ngược lại
khi thu nhập giảm , thuế giảm ngay
Khi người lao động bị mất việc họ sẽ được nhận 1 khoản trợ cấp từ bảo hiểm
, và khi họ có việc làm thì sẽ bị cắt trợ cấp này đi. Như vậy tiền sẽ được bơm
vào và rút ra khỏi nền kinh tế
Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế
Đáp án Câu 76 : b
Giải thích : Các số nhân về thuế và chi tiêu có dấu ngược nhau . Số nhân
về thuế mang dấu âm (-) hàm ý thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập
và sản lượng . Khi thuế tăng lên , thu nhập và sản lượng giảm đi.Và ngược
lại , chính phủ giảm thuế , thu nhập và sản lượng tăng lên
Đáp án Câu 77 : b
Giải thích : Giá trị hàng hóa xuất khẩu – giá trị hàng hóa nhập khẩu = xuất
khẩu ròng ( cán cân thương mại )
Khi xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu , nền kinh tế có thặng dư cán cân
thương mại Khi nhập khẩu vượt xuất khấu , nền kinh tế bị thâm hụt
cán cân thương mại
Đáp án Câu 78 : b
Giải thích : Khi chính phủ cẳt giảm các khoản chi ngân sách nhờ đó
mức chi tiêu chung giảm đi , sản lượng giảm theo và lạm phát sẽ chừng lại
Đáp án Câu 79 : c
Giải thích : Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi
tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế .
December 27, 2013
Đáp án Câu 80 : c
Giải thích : Vì giá hối đoái thực tế cao hơn tỷ giá hối đoái danh nghĩa làm
cho hàng hóa trong nước trở lên rẻ hơn khi tính ra nội tệ và hàng hóa nước
ngoài trở nên đắt hơn khi tính theo nội tệ nên làm tăng sức cạnh tranh của
hàng hóa trong nước
Đáp án Câu 81 : b
facebook.com/dethihufi HUFI Exam
©
78 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Giải thích : Nguồn tài nguyên là có hạn trong khi nhu cầu của con người là
vô hạn
Đáp án Câu 82 : c
Giải thích : Tổng cung ngắn hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và mức
giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi
Khi tiền lương càng tăng thì chi phí sản xuất sẽ càng tăng . Khi đó các doanh
nghiệp sẽ giảm sản lượng muốn cung ứng cho nền kinh tế ở mọi mức giá
Đáp án Câu 83 : b
Giải thích : Giá thị trường và chi phí cho yếu tố sản xuất phản ánh cơ cấu
của giá và chúng chênh lệch nhau bởi bộ phận thuế gián thu và GDPmp
GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố SX = GDP danh nghĩa theo giá thị
trường – Thuế gián thu
GDPfc = GDPmp – Ti
Đáp án Câu 84 : a
Giải thích : Sự gia tăng của GDP thực tế chỉ có thể do lượng hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng trong nền kinh tế gia tăng qua các năm , nên người ta dùng
nó để đo lường tăng trưởng của nền kinh tế mà trong thực tế người ta tính GDP
thực tế bằng cách
GDPr =GPn
D%
Trong đó : GDPr : GDP danh nghĩa
GDPn : GDP thực tế
D% : Hệ số lạm phát GDP
December 27, 2013
Nên từ công thức tính GDPr ta thấy được đã loại được yếu tố lạm phát qua các
năm
Đáp án : Câu 85 : b
Giải thích : Để kích cầu chính phủ phải đưa tiền ra thị trường nên chính phủ
phải tăng chi tiêu , giảm thu và NHTW mua chứng khoán chính phủ trên thị
trường
facebook.com/dethihufi HUFI Exam
©
79 240 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ HUFI
Đáp án Câu 86 : a
Giải thích : Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán ngoại tệ . Ví dụ như :
nếu ngoại tệ có xu hướng nhiều ngoài thị trường thì nhà nước dùng nội tệ
để mua ngoại tệ nhằm ổn định thị trường ngoại hối dự trữ ngoại tệ . Và
ngược lại
Đáp án Câu 87 : d
Giải thích : Nếu tỉ giá hối đoái danh nghĩa không đổi tốc độ giá trong nước
nhanh hơn giá Thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ còn phụ
thuộc vào tỉ giá hối đoái của trong nước so với nước ngoài, phụ thuộc vào yếu
tố môi trường , thị hiếu…
Đáp án : Câu 88 : b
Giải thích : Khi có các nhân tố khác lãi suất tác động làm thay đổi tổng cầu
AD thì IS sẽ dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của đường AD . Nếu
tổng giảm thì đường AD dịch chuyển xuống dưới , đường IS dịch chuyển sang
trái
Đáp án : Câu 89 : d
Giải thích : Khi tăng lượng cung tiền thì lãi suất giảm , nhưng do tăng thuế
nên đầu tư tư nhân giảm dẫn đến sản lượng sẽ giảm
Đáp án Câu 90 : a
Giải thích : Khi chính phủ tăng chi tiêu các doanh nghiệp bán được hàng
nên tăng sản xuất từ đó tăng cầu tiền , tăng lãi suất nhưng khi NHTW tăng
December 27, 2013
cung tiền thì lãi suất có thể tăng hoặc giảm hoặc không đổi tùy vào lượng
cung tiền
Đáp án Câu 91 : d
Giải thích : Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi sự
cân bằng đồng thời cả hai thị trường : tiền tệ và thị trường hàng hóa –
dịch vụ
Đáp án Câu 92 : b
Giải thích : Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường
LM để đạt được sự cân bằng chu thì sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng
Đáp án Câu 93 : a
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng
tăng , nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi
suất phải tăng
Đáp án Câu 94 : c
Giải thích : Vì khi LM nằm bên phải là lượng cung tiền tăng lên , lãi suất
giảm kích thích nhà đầu tư tăng , tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng ,
tăng cầu tiền .
Đáp án Câu 95 : b
Giải thích : Vì theo khái niệm đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau
giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng
Đáp án Câu 96 : d
Giải thích : Vì chính phủ đưa phối hợp chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ để giải quyết các vấn đề về kinh tế và đưa nền kinh tế ổn định nên điểm
gặp nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu
tiền tại đó không có biến động về tiền
Đáp án Câu 97 : a
December 27, 2013
Giải thích : Đường IS dốc xuống biểu thị lãi suất cao hơn sẽ kéo theo sản
lượng cân bằng thấp hơn
Đáp án Câu 98 : c
Giải thích : Đường LM dốc lên thể hiện khi sản lượng cao hơn sẽ đòi hỏi
lượng cầu tiền cao hơn , để giảm bớt cầu tiền , lãi suất cân bằng trên thị
Đáp án Câu 99 : d
Giải thích : Vì khi NHTW tăng chiết khấu lên thì lãi suất sẽ tăng , còn về
sản lượng còn tùy thuộc vào chi tiêu của chính phủ .
thiếu hụt
Do đó , khi chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá năm gốc thì D% = 1
Lúc đó : GDPthực = GDPdanh nghĩa của năm hiện hành
= 200 + 0,64Y – 80
= 120 + 0,64Y
Y = 120 + 0,64Y + 700 + 150 – 40i
= 970 + 0,64Y – 40i
Y’ = 2695 – 111i
* i = ( M – D0)/Dmi – (DmY / Dmi).Y
Với : SM = M
Với : DM = D0 + Dmi i + DmY Y
i = ( 1500 – 800)/(-35) – ( 0,3 / -35)Y
i = -20 + 0,0086Y
nhau của IS – LM tổng thu nhập bằng với tổng chi , cung tiền bằng cầu tiền tại đó
không có biến động về tiền
Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập tổng cầu giảm sản
lượng giảm
ngược chiều tăng chi tiêu trợ cấp xã hội 8 tỷ đồng , nhằm giữ cho nền kinh tế
luôn ở mức sản lượng tiềm năng , đổi lại , ngân sách sẽ bị thâm hụt tăng 8 tỷ
Do đó góp phần vào ổn định nền kinh tế
giá cao ( đến mức cực điểm sẽ gây thiệt hại cho người tiêu dùng …)
hóa thấp hơn so với Quốc gia khác thì Quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối về mặt
hàng đó nên QG B có lợi thế tuyệt đối cả hai mặt hàng . Quốc gia A có lợi thế
tương đối ở mặt hàng gạo do CPSX gạo ở QG A thấp hơn CPSX ô tô ở QG A
khẩu
Giải thích : Để cố định tỷ giá hối đoái NHTW phải bán dự trữ ngoại tệ và mua
nội tệ . Mặt khác chính sách này bị triệt tiêu bởi nguồn vốn vận động ra nước
ngoài khi lãi suất giảm. Do vậy chính sách tiền tệ tỏ ra kém hiệu lực hơn so với
nền kinh tế mở
Giải thích : Vì khi tăng chi tiêu đã làm tổng cầu tăng , sản lượng cân bằng tăng
, nên lượng cung về tiền gia tăng mà nếu lượng cung tiền ổn định thì lãi suất phải
tăng
lượng cân bằng quốc gia khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định bằng 1
đơn vị
Đáp án Câu 192 : b
Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập tổng cầu giảm sản
lượng giảm
Giải thích : * GDPthực 1997 = 6000/120 = 50 tỷ
* GDPthực 1998 = 6500/125 = 52 tỷ => Tỷ lệ tăng trưởng = ( 52-
50)/50 x 100% = 4%
nói
cách khác là dư tiền ) => để lạm phát nên giảm lượng cung chi
tiềnngân
và
sách. Mặt khác tăng lãi suất và tăng thuế để lượng tiền đầu lạm
tư =>phát
Sản phẩm
Khác nhau Sản phẩm trung gian cuối cùng
- Mang tính chất tạm thời , được - Mang t/c lâu dài ,
Mục đích sử dụng dùng để là mục đích
gian ngắn ( tuy nhiên còn phụ thuộc ( cũng phụ thuộc
trình sử dụng vào vào các yếu tố
các yếu tố như : quá trình sử dụng , như sản phẩm
chất trung gian)
học trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tổng cung dài hạn phản ánh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện
giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm
Gọi là tổng cung dài hạn vì nền kinh tế phải có thời gian đủ dài để thực hiện quá
trình điều chỉnh đồng thời này
Các nguồn lực sản xuất tác động đến các tổng cung dài hạn làm tổng cung dài
hạn thay đổi vì nó tác động năng lực sản xuất của nền kinh tế .
được tương ứng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên ( Un) và tỷ lệ lạm phát vừa phải =>
có thể chấp nhận được => ổn định
T => Yd ( thu nhập khả dụng ) => người dân chi tiêu => lạm phát ( do Yd
=> C I )
=> Y
=> Thặng dư hoặc thâm hụt thương mại vì còn phụ thuộc vào việc bao nhiêu
lãi suất chiết khấu … dẫn đến đầu tư nhiều hay ít
tăng
không làm giảm tổng cầu , không làm giảm sản lượng
Giải thích : Vì khi tiết kiệm tăng sẽ giảm thu nhập tổng cầu giảm sản lượng
giảm
Giải thích : Để duy trì tỷ giá hối đoái cố định NHTW phải cân đối số dư cung nội tệ
bằng cách mua hoặc bán một lượng ngoại tệ tương ứng , điều này sẽ làm tăng hoặc
giảm dự trữ ngoại hối , liên quan trực tiếp tới chính sách Xuất - Nhập Khẩu
I : đầu tư
G : chi tiêu của chính phủ
X – M : xuất khẩu ròng
X : xuất khẩu
M : nhập khẩu
Giải thích : Theo đề bài ta có :
∆C = 10,000 ; ∆Y = 20,000
Ta có MPC = ∆C/∆Y = 10,000/20,000 = 0,5
MDS = 1 – MPC = 1 – 0,5 = 0,5
Thu nhập cân bằng lúc này có thể tính :
Y=C+I
December 27, 2013
định kinh tế
Đáp án Câu 236 : d
Giải thích : Trạng thái toàn dụng có nghĩa là sản lượng mà nền kinh tế đạt được
tương ứng vớit tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ lạm phát vừa phải mà
nền
kinh tế có thể chấp nhận được => vẫn còn 1 tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp nhất
định
Giải thích : Vì thuế => Yd => C => đòi Y ( sản lượng ) => I
phải => đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệ G => đòi hỏi Y ( sản
lượng ) => I phải => Đòi hỏi nhiều lao động => thất nghiệp
____________________________
** Mọi đóng góp và thăc mắc về tài liệu xin các bạn vui lòng liên hệ: