Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bài tập 5 Lạm phát và thất nghiệp PDF

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Group học vi mô: Ôn thi kinh tế vi mô 1, vi mô 2 - Huy Phương

Group học vĩ mô: Ôn thi kinh tế vĩ mô 1 - Huy Phương


Ths. Nguyễn Huy Phương - 0986 927 707

Bài 5: Lạm phát và thất nghiệp


I. Bài tập trắc nghiệm
1. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:
a. Giá cả của một số loại hàng hoá thiết yếu
b. Tiền lương trả cho công nhân
c. Mức giá chung
d. GDP danh nghĩa
2. Giảm phát xảy ra khi:
a. Khi giá cả của một mặt hàng quan trọng trên thị trường giảm đáng kể
b. Tỉ lệ lạm phát giảm
c. Mức giá chung ổn định
d. Mức giá chung giảm
3. Lạm phát được dự tính trước:
a. Gây ra nhiều tổn thất hơn so với lạm phát không được dự tính trước
b. Có khuynh hướng làm tăng tiết kiệm
c. Không gây ra nhiều tổn thất như trong trường hợp lạm phát không được dự tính trước
d. Làm tăng lãi suất ít hơn so với lạm phát không được dự tính trước
4. Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
a. Lạm phát do chi phí đẩy
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát được dự kiến trước
d. Lạm phát không được dự kiến trước
5. Lạm phát do chi phí sản xuất tăng lên được gọi là:
a. Lạm phát do chi phí đẩy
b. Lạm phát do cầu kéo
c. Lạm phát được dự kiến trước
d. Lạm phát không được dự kiến trước

1
Group học vi mô: Ôn thi kinh tế vi mô 1, vi mô 2 - Huy Phương
Group học vĩ mô: Ôn thi kinh tế vĩ mô 1 - Huy Phương
Ths. Nguyễn Huy Phương - 0986 927 707

6. Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh
nghĩa dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn
mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
a. Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
c. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa
được cố định theo hợp
d. Không phải các điều kể trên
7. Giả sử những người lao động và các chủ doanh nghiệp thống nhất về việc gia
tăng tiền lương dựa trên kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại
cao hơn mức mà họ kỳ vọng ban đầu, thì:
a. Chủ doanh nghiệp sẽ được lợi, còn người lao động bị thiệt
b. Người lao động được lợi còn chủ doanh nghiệp bị thiệt
c. Cả người lao động và chủ doanh nghiệp đều không được lợi bởi vì sự gia tăng tiền
lương được ấn định theo hợp đồng lao động
d. Không phải các điều kể trên
8. Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc
làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
a. 11 %
b. 8 %
c. 5 %
d. 10 %
9. Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm
kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm:
a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp cơ cấu
d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển

2
Group học vi mô: Ôn thi kinh tế vi mô 1, vi mô 2 - Huy Phương
Group học vĩ mô: Ôn thi kinh tế vĩ mô 1 - Huy Phương
Ths. Nguyễn Huy Phương - 0986 927 707

10. Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường
đang cần được gọi là:
a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp cơ cấu
d. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
11. Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân
bằng thị trường?
a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp chu kỳ
c. Thất nghiệp cơ cấu
d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
12. Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi nền kinh tế ở trong trạng
thái toàn dụng nhân công?
a. Thất nghiệp cơ cấu
b. Thất nghiệp do nền kinh tế rơi vào suy thoái
c. Thất nghiệp tạm thời
d. Câu 1 và 3 đúng
13. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?
a. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công
nghệ thông tin
b. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị
trường lao động
c. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
14. Đường Phillips biểu diễn:
a. Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp
b. Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp
c. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp
d. Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp

3
Group học vi mô: Ôn thi kinh tế vi mô 1, vi mô 2 - Huy Phương
Group học vĩ mô: Ôn thi kinh tế vĩ mô 1 - Huy Phương
Ths. Nguyễn Huy Phương - 0986 927 707

15. Dọc theo đường Phillips ngắn hạn:


a. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn
b. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn
c. Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn
d. Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn
II. Bài tập tự luận
1. Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng trong dài hạn:
a. Bằng lập luận và đồ thị AS - AD và đồ thị đường Phillips hãy giải thích điều gì xảy
ra với sản lượng, mức giá, lạm phát và thất nghiệp của nền kinh tế Việt Nam trong
ngắn hạn khi giá xăng dầu và phân bón giảm mạnh.
b. Nếu chính phủ muốn đưa sản lượng và thất nghiệp trở về mức thất nghiệp tự nhiên
thì họ cần phải thực hiện chính sách tài khóa như thế nào sau sự kiện ở câu a? Vẽ đồ
thị minh họa.

You might also like