Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Hoa Hoc 12 - Chuong 1 2023-2024.HS2

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 51

TRƯỜNG THPT CHUYÊN THỦ KHOA NGHĨA

TP. CHÂU ĐỐC – AN GIANG




Ths. DƯƠNG THÀNH TÍNH


Tel (Zalo): 0356481353

HÓA HỌC 12 NÂNG CAO


CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

Isoamyl axetat có mùi thơm chuối chín Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài

Một số nguồn cung cấp chất béo từ thực vật và động vật

Họ tên HS:…………………………………………..Lớp:……………

Năm học : 2023 – 2024


LƯU HÀNH NỘI BỘ
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM ........................................................................


CHƯƠNG 1 : ESTE - LIPIT.............................................................................
A. HỆ THỐNG LÝ THUYÊT
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ
D. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ HÓA HỌC CẦN NẮM


I – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC KIM LOẠI:
Khi Bà Các Nàng Mai Áo Záp Sắt Nhớ Sang Phố Hỏi Cô Sắt (III) Á Hậu Phi Âu
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
Ý nghĩa:
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ O2: nhiệt độ thường Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng


3+
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Hg Pt Au

+ H2O Tác dụng ở t0 thường Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ Tác dụng với các axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2 Không tác dụng.

K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au

+ H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
II – HÓA TRỊ
Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tố
-OH, -NO3 (nitrat), -NO2
Hóa trị I Li, Na, K, Ag. H, F, Cl, Br, I. (nitrit), -NH4 (amoni), -
HSO3, -HSO4, -H2PO4.
=SO4 (sunfat), =SO3
Còn lại (Ca, Ba, Mg, Zn,
Hóa trị II O (sunfit), =CO3 (cacbonat),
…).
=HPO4.
Hóa trị III Al, Au. ≡PO4 (photphat).
Fe (II, III); Cu (I, II); Sn C (II, IV); N (I, II, III,
Nhiều hóa trị
(II, IV); Pb (II, IV). IV, V); S (II, IV, VI).

1
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

III. TÍNH TAN


- Tất cả các muối nitrat ( ), Na, K, đều tan tốt.
- Đa số các muối clorua(Cl), bromua (Br) tan tốt (trừ AgCl, AgBr không tan), đa số các muối sunfat ( )
tan tốt (trừ BaSO4, PbSO4: không tan, CaSO4: ít tan).
- Đa số các muối cacbonat ( ), photphat ( ) đều không tan (trừ muối của Na, K, tan).
- Các hiđroxit kim loại: 1OH đều tan, 2OH đa số không tan (trừ Ba(OH) 2, Sr(OH)2 tan, Ca(OH)2: ít tan);
3OH đều không tan.
IV – MỘT SỐ CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL: n
1. Số mol một chất bất kì: 3. Số mol của một chất trong dung dịch
(m: KL chất tan) (V: lít)
4. VA = VB (cùng điều kiện t0, p)
2. Số mol của chất khí ở đktc: => nA = n B
(V: lít)

CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH: V


1. Thể tích chất khí đktc: V = n. 22,4 (lít)
2. Thể tích dd: ;

CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM : C%


1. Từ khối lượng chất tan, khối lượng dung 2. Từ khối lượng riêng và nồng độ C

dịch ; D: KLR (g/ml)

CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL/LÍT: CM


1. Từ số mol chất tan và thể tích dung dịch 2. Liên hệ giữa nồng độ CM và C%.

( Vdd : lít) (M: KLPT)

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT TAN: mct hoặc m


1.Công thức tính khối lượng chung: 3. Từ khối lượng dung dịch và nồng độ %
2.Từ độ tan và khối lượng dung môi

CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG DUNG DỊCH: mdd


1) Từ dung môi và chất tan:
3. Từ mct và C%:
2) Từ KLR và Vdd: (g/ml)
4. mddspứ = ∑ các chất ban đầu – m↓ - m↑
TỶ KHỐI HƠI CHẤT KHÍ : dA/B

(Mkk = 29)

2
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

V. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐỘ BẤT BÃO HÒA

HCHC Độ bất bão hòa và mối quan hệ

* = 0: chỉ toàn liên kết đơn.


* = 1 : 1 nối đôi(C=C hoặc C=O) hoặc 1 vòng no.
* = 2: 2 nối đôi (C=C hoặc C=O) or 1 nối ba
Số mol HCHC: nhchc.(k-1) =
CxHy hoặc
- Ankan (k=0) =>
CxHyOz
- Anken (k=1) =>
- Ankin (k=2) =>
- Ancol no, đơn,mạch hở (k=0)=>
- Anđehit, axit cacboxylic, este no, đơn, mạch hở (X):(k=1) => khi đốt cháy thì

=> nhchc.(k-1) =

* Amin no, đơn,mạch hở (k=0)


CxHyNt hoặc
namin.(-1) =
CxHyOzNt
hoặc namin.(-1,5) =
* aminoaxit no, 1 NH2, 1COOH : CnH2n+1NO2 (k=1)
=> naminoaxit (-0,5)= hay
CxHyXt
(X=hal)
- CxHy : Hiđrocacbon thường => số LK = x+y-1
Tính số liên
- CxHy : Hiđrocacbon thơm => số LK = x+y
kết xich ma (
- CxHyOz => số LK = x+y + z -1
)
- CxHyNt, CxHyXt=> số LK = x+y + t -1
- CxHyOzNt=> số LK = x+y + z+ t -1

3
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT


A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
ESTE
Xét phản ứng sau:
Định R-COOH + R’-OH R –COO –R’ + H2O
nghĩa =>Khi thay nhóm .......... ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic (RCOOH) bằng
nhóm ................ thì được este.
- Este đơn chức : R –COO–R’ với R: gốc hiđrocacbon , có thể là H
Cấu tạo R’ gốc hiđrocacbon, không thể là H
- Este no, đơn chức, mạch hở: ................................

Tên etse = Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO- (có đuôi at)

Tên R’ Tên RCOO-

CH3-: .................. HCOO- : ...........................


CH3CH2- (C2H5-) : .................. CH3COO-: .......................
CH3CH2CH2-: .......................... CH3CH2COO-: .................
CH2=CH-COO-: ...............

Tên gọi
CH2=CH- : .............................
CH2=CH-CH2- : .......................... C6H5COO-:........................
CH3CH2CH2CH2CH2-: ............ -OOC-COO-: ...................

C6H5CH2-:........................
C6H5-: .............................
CH3COOC2H5: ................... HCOOCH3: ................................
CH3COOCH=CH2: ................. CH3CH2COOCH3: .......................
Số đồng phân este no đơn chức mạch hở CnH2nO2
Tính nhanh: số đp este = 2n - 2 và đp axit 2n - 3 (n <5 )
 C2H4O2 : 1 este ......................+1axit .......................... + 1 tạp chức: ..............................
 C3H6O2 có 2 đp este + 1 đp axit => số đp đơn chức là 3
Đồng
2 đp este: .................................. ; ...................................; 1 đp axit: .................................
phân
 C4H8O2 có 4 đp este + 2 đp axit=> số đp đơn chức là 6
4 đp este :
.....................................; ...................................; .................................;..................................
2 đp axit: ................................................... và ...........................................
Tính Thường là chất lỏng, nhiệt độ sôi thấp dễ bay hơi, có mùi thơm
chất - Nhiệt độ sôi, độ tan (KLPT gần bằng nhau): ............... > H2O > ................... > ..............

4
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(Este có t0s, độ tan thấp là do giữa các phân tử este không tạo được LK hiđro với nhau và khả
năng tạo LK hiđro với nước rất kém).
- isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3: ................................
vật lí - Etylbutirat và etyl propionat: CH3CH2COOC2H5 .........................
- Etyl isovalerat: ............................................
- Geranyl axetat có mùi ................................
- Benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi ............................
1. Phản ứng thuỷ phân trong dd axit ( H+)
Là phản ứng thuận nghịch Axit + ancol (hoặc andehit…)
R –COO –R’ + H2O ................................. + .......................

CH3COOC2H5 + H2O ................................ + ............................


Nâng cao:
1) Este + H2O axit + anđehit

CH3COOCH=CH2 + H2O ................................. + .......................

2) Este + H2O axit + xeton

CH3COOC(CH3)=CH2 + H2O ................................. + .......................

3) Este + H2O 2 sản phẩm đều tráng gương

VD: HCOOCH=CH2 + H2O ................................. + .......................


2. Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá)
Tính Là phản ứng một chiều Muối + ancol (hoặc andehit…)
chất
R –COO–R’ + NaOH ................................. + .......................
hoá học
CH3COOC2H5 + NaOH ................................. + .......................
Etyl axetat natri axetat ancol etylic
Nâng cao:
1) Este +NaOH muối + anđehit
CH3COOCH=CH2 + NaOH ................................. + .......................
2) Este + NaOH muối + xeton
CH3COOC(CH3)=CH2 + NaOH ................................. + .......................
3) Este + NaOH 2 sản phẩm đều tráng gương
HCOOCH=CH2 + NaOH ................................. + .......................
4) Este đơn chức (este của phenol)+NaOH (1:1) muối + muối + H2O
CH3COOC6H4-R + 2NaOH ................................. + .......................+.................
CH3COOC6H5 + 2NaOH ................................. + .......................+.....................
3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
* Nếu gốc R, R’ có liên kết đôi => Phản ứng cộng, trùng hợp....(giống anken).
CH3COOCH=CH2 + Br2 CH3COOCHBr-CH2Br

5
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Một số este đơn giản có liên kết đôi C=C

Metyl acrylat poli(metyl acrylat)

Metyl metacrylat Poli(metyl metacrylat) =PMM


Hoặc Thủy tinh hữu cơ plexiglas
* Este HCOOR’ => Phản ứng tráng gương.
* Este ancol: từ axit cacboxylic và ancol
R-COOH + R’-OH R –COO –R’ + H2O
 Vai trò H2SO4đặc = xúc tác + hút nước (giúp phản ứng theo chiều thuận, tăng hiệu suất
phản ứng).
Điều
* Este khác:
chế
CH3COOH + HC CH CH3COOCH=CH2
Axit axetic axetilen vinyl axetat.
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
Phenol anhiđrit axetic phenyl axetat
- Tạo mùi thơm, dùng trong công nghiệp thực phẩm…
Ứng
- Làm dung môi chiết, tách HCHC (do hòa tan tốt HCHC).
dụng
- Một số este dùng sản xuất polime như poli(vinyl axetat),poli(metyl metacrylat)…
LIPIT
1. Lipit: là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Bao gồm chất béo, sáp, steroid và photpholipit,
Định ….
nghĩa 2. Chất béo: là ................của glixerol với các ....................... gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
Axit béo là axit cacboxylic ......................, mạch ...................................., không ..................
* Công thức cấu tạo:

Công
thức
hay
chung => (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 ; C3H5(OCOR1)(OCOR2)(OCOR3)
Khi R1, R2, R3 giống nhau (R):
 ................................. hoặc................................. hoặc .....................................

Axit bé
Chất béo

6
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

C15H31COOH: ...................... axit béo (C15H31COO)3C3H5: ................... chất béo


C17H35COOH: ..................... no (C17H35COO)3C3H5: ................. no (rắn)
C17H33COOH: .................... axit béo (C17H33COO)3C3H5: ................. chất béo
C17H31COOH: axit linoleic không (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein không
C17H29COOH: axit linolenic no (C17H29COO)3C3H5: Trilinolenin no (lỏng)

C17H33COOH: axit oleic: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH


C17H31COOH: axit linoleic : CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH[CH2]7COOH
Tính
- Chất béo của thực vật (dầu): chất lỏng, trong phân tử thường chứa gốc axit béo ................
chất
- Chất béo của động vật (mỡ): chất rắn, trong phân tử thường chứa gốc axit béo ................
vật lí
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit H+
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ................................. + .......................
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hóa)
Tính
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH ................................. + .......................
chất
hoá học  Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm thì luôn thu được glixerol.
3. Phản ứng cộng H2 (hiđro hóa) (Biến chất béo ở thể lỏng thành thể rắn).
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 ...................................
Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
 Glixerol + 2 axit khác nhau = > số Trieste tối đa tạo ra là 6

R1 R2 R1 R1 R1 R2
R1 R2 R1 R2 R2 R1
R1 R2 R2 R1 R2 R2
 Glixerol + 3 axit khác nhau = > số Trieste tối đa tạo ra là 18
 Số trieste khi thủy phân tạo 3 axit (muối) khác nhau = 3 trieste

R1 R1 R2
R2 R3 R1
R3 R2 R3
Số đp
trieste  Số trieste khi thủy phân tạo 2 axit (muối) khác nhau = 4 trieste

R1 R1 R1 R2
R1 R2 R2 R1
R2 R1 R2 R2

 Số trieste khi thủy phân tạo 2 axit(muối) khác nhau (tỉ lệ 1: 2 or 2:1) = 2 trieste
R1 R1 R1 R2
R1 R2 R2 R1
R2 R1 Hoặc R2 R2

7
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

- Là thức ăn quan trọng và là nguyên liệu tổng hợp 1 số chất cơ thể.


Ứng
- Trong công nghiệp để điều chế xà phòng và glixerol.
dụng
- Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,..
Sự ôi
Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta gọi đó là hiện tượng ôi mỡ. Nguyên
thiu của
nhân chủ yếu là sự oxi hóa liên kết đôi bởi O2, không khí, hơi nước và xúc tác men, biến lipit
lipit
thành peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thành những anđehit và xeton có mùi và độc hại.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE – LIPT

DẠNG 1: TÌM CTPT TỪ TỈ KHỐI HƠI, ĐIỂM CẤU TẠO ESTE

Tìm CTPT của este no đơn chức C nH2nO2 dựa vào


tỷ khối hơi: Este A no đơn chức mạch hở có tỉ khối deste A/ X = =a
hơi so với chất X là a
=> Meste =MX.a = 14n +32
* chú ý: Mkk = 29
(biết MX và a) => n=> CTPT A
Câu 1. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36% khối lượng. CTPT
của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

Câu 2. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần cacbon chiếm 48,65% khối lượng.
CTPT của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4. Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với không khí là 3,035. Công thức của Y là:
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

8
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

DẠNG 2: ĐỐT CHÁY ESTE


 Đốt cháy este   este no, đơn chức, mạch hở có CTTQ CnH2nO2 (n  2).
Nếu biết số mol este: Nếu biết khối lượng este:

1 n n (14n + 32) n n

Lập tỉ lệ ta có : Lập tỉ lệ ta có :

 n  CTPT este  CTPT este

BT O: neste.2 + BTKL: meste. +

 Đốt cháy este  =>este không no (C=C), mạch hở


=> có CTTQ CnH2n-2O2 (n  3). và  neste =
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este

A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2: Đốt cháy este no, đơn chức X phải dùng 0,35 mol O2 thu được 0,3 mol CO2. CTPT của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D.CH3COOC2H5.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
A. no, đơn chức.
B. mạch vòng, đơn chức,
C. Hai chức, no.
D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức.

9
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên của este là:
A. metyl fomiat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl axetat
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 6: Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết
đôi), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của x là
A. 0,05 B. 0,15. C. 0,10. D. 0,20.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
A. 12,4 gam. B. 20,0 gam. C. 10,0 gam. D. 24,8 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử
của este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước.
Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá
trị của V là
A. 1,12 B. 2,24. C. 3,36. D. 5,60.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

10
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 g CO 2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

DẠNG 3: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN

1) Thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá)
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
=> HS Cần biết 
- Để tìm CTPT chất hữu cơ, HS chỉ cần tính M của chất hữu cơ ;
- Để tìm CTCT đúng HS dựa vào khối lượng muối hoặc khối lượng ancol...

; R=1 (H); R = 15: CH3; R =29: C2H5 ; R = 43: C3H7

; R’ =15 : CH3 ; R’ =29: C2H5; R’=43: C3H7

2) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan:
- Nếu nNaOH > neste thì mrắn = mRCOONa + mNaOH dư (nNaOH dư = n NaOH ban đầu – neste )
- Nếu nNaOH neste thì mrắn = mRCOONa
3) Hai este có cùng KLPT (xem như 1 este)

Câu 1. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất
hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2. Thủy phân este X có công thức phân tử C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu
cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

11
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam. B. 16,4 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3
gam ancol etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 5. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100
ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 7. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa
đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 8. Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28. B. 8,56. C. 8,2. D. 10,4

12
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 9. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20 g D. 8,25 g.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 10. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3 M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. propyl axetat.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 11 : (2009A): Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05g muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức
của hai este đó là:
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

DẠNG 4: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA

Tính hiệu suất phản ứng este hóa


RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
naxit nancol neste

Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H 2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết
thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%

13
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản
ứng thu được 4,4 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75% B. 25% C. 50% D. 55%
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4 (2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 5: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam
ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam. B. 150 gam. C. 175 gam. D. 200 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 6. Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì
khối lượng este thu được là
A. 3,52 gam. B. 7,04 gam. C. 14,08 gam. D. 10,56 gam.
.............................................................................................................................................................................

14
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 7. Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH 3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl
axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol
isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
A. 97,5 gam. B. 195,0 gam. C. 292,5 gam. D. 159,0 gam. .
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
DẠNG 5: THỦY PHÂN CHẤT BÉO
Phản ứng xà phòng hóa chất béo (tạo nên từ 1 axit) nbéo = nglixerol; nkiềm = 3nkiềm(glixerol)
(RCOO)3C3H5+3NaOH 3RCOONa +C3H5(OH)3 m béo+mNaOH =mxà phòng + mglixerol
( chất béo) (Xà phòng) (glixerol)
1mol béo+3mol kiềm xà phòng +1 mol glixerol

Câu 1: (2008B): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80g B. 18,24g C. 16,68g D. 18,38
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2: (2017) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3. Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá
trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

15
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là
A. 45,9. B. 45,8. C. 45,7 D. 45,6.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 5 . Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
DẠNG 6: CHẤT BÉO KHÔNG NO + H2,Br2
Câu 1(2017). Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448. B. 4,032. C. 1,344. D. 2,688
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3: Thể tích H2(đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn triolein là
A. 76018,1 lít B. 760,18 lít C. 7,6018 lít D. 7601,8 lít
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

DẠNG 7: ĐỐT CHÁY CHẤT BÉO + THỦY PHÂN + H2, Br2.

16
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(1) PƯ thủy phân: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3


- Ta có: nNaOH = nmuối = 3nchất béo = 3nglixerol
- BTKL: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

- Tăng giảm KL:

(2) PƯ cộng H2, cộng Br2: Cbéo + (k - 3)H2/Br2 → hchc no (k là độ bất bão hòa của chất béo)
- BTKL:
(3) PƯ cháy: CxHyO6 + O2 CO2 + H2O
- BTNT (O):

- BTKL:

- Quan hệ pi:

=>

- BT e: (4x + y – 2.6)nCbéo =
❖ Một số chất béo thường gặp
(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin (M = 806) (C17H33COO)3C3H5: Triolein (M = 884).
(C17H35COO)3C3H5: Tristearin (M = 890) (C17H31COO)3C3H5: Trilinolein (M = 878).

Câu 1 (2018 mã 201): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2, thu được H2O và 2,28 mol CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2 (2018 mã 202): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị
của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
.............................................................................................................................................................................

17
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3 (2019 mã 201): Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H 2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16
gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác
dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4: (QG.19 - 202). Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho
25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam
X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 5(2021 đợt 1 mã 205): Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là
4 : 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m

18
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và
38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 6 (đề tham khảo 2022). Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76
gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O 2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol
H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

DẠNG 8: ESTE CỦA PHENOL


LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Dấu hiệu nhận biết este của phenol
- Este đơn chức tác dụng với NaOH tỉ lệ 1: 2.
- Hỗn hợp este đơn chức tác dụng với NaOH mà có nNaOH > nancol.

- Hỗn hợp 2 este đơn chức tác dụng với NaOH

19
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

2. Phương pháp
Xét với trường hợp hỗn hợp este đơn chức có este của phenol:
- Tính nhanh số mol mỗi este: (Giải sử A là este ancol x mol và B là este phenol y mol)
A + NaOH Muối (COONa) + Ancol (anđehit)
x x x x
B + 2NaOH Muối (COONa) + Muối phenol + Ancol (anđehit) + H2O
y 2y y y y y

BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol + mnước


-

- Nếu muối sinh ra đem đốt cháy với O2 ⇒ Na2CO3

- Nếu ancol sinh ra tác dụng với Na

Số đồng phân este phenol và etse ancol C8H8O2


HCOOCH2C6H5 (este ancol) (1)
CH3COOC6H5(este phenol)(2)
HCOOC6H4CH3 (este phenol)(3)
Dựa vào số lượng muối sinh ra sau phản ứng của hỗn hợp este tác dụng với NaOH để xác định 2 este ban
đầu.
-Nếu thu được 2 muối => (1) và (3)
-Nếu thu được 3 muối => (1) và (2)

Câu 1 (B.14): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06
mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn
hơn trong Z là
A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 2 (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.

20
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 3. (QG.18 - 201): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E
tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5
gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất
rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 20,16 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức cần dùng 1,16 mol O 2, thu được
CO2 và 11,52 gam H2O. Mặt khác đun nóng 20,16 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 25,2 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình
đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,06 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ
nhất trong hỗn hợp X là
A. 26,19%. B. 17,46%. C. 17,86%. D. 22,02%
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

21
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
Câu 4. (202 – Q.17). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 MỨC ĐỘ
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1: Chất nào sau đây là este?
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5
Câu 2: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 3: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3
Câu 4: Vinyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH3
Câu 5: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 6: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat B. Propyl axetat C. Phenyl axetat D. Vinyl axetat
Câu 7: Este no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát dạng
A.CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n-2O2 (n≥2). C. CnH2n+2O2 (n≥2). D. CnH2nO (n≥2).
Câu 8: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1)HCOOC2H5; (2)CH3COOCH3; (3)CH3COOH; (4)CH3CH2COOCH3; (5)HCOOCH2CH2OH;
(6)C2H5OOCCH(CH3)COOCH3; (7)CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1),(2),(3),(4),(5),(6) B. (1),(2),(3),(6),(7)
C. (1),(2),(4),(6),(7) D. (1),(3),(5),(6),(7)
Câu 9: Hợp chất X có CTCT : CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat B. metyl propionat C. metyl axetat D. propyl axetat
Câu 10: Công thức tổng quát của este mạch (hở) được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức

A. CnH2n–1COOCmH2m+1 . B. CnH2n–1COOCmH2m–1 .
C. CnH2n+1COOCmH2m–1 . D. CnH2n+1COOCmH2m+1 .
Câu 11: Công thức tổng quát của este mạch (hở) được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và
ancol no, đơn chức là
A. CnH2n–1COOCmH2m+1 . B. CnH2n–1COOCmH2m–1 .
C. CnH2n+1COOCmH2m–1 . D. CnH2n+1COOCmH2m+1 .

22
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 12: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. C2H5COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 13: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 14: Một số este được dùng trong tách, chiết các hợp chất hữu cơ là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. hòa tan tốt trong các hợp chất hữu cơ. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 15: Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glicol. B. glixerol. C. etanol. D. phenol.
Câu 16: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit fomic. B. Axit oleic. C. Axit acrylic. D. Axit axetic.
Câu 17: Chất không phải axit béo là
A. axit axetic B. axit panmitic C.axit stearic. D. axit oleic.
Câu 18: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 19: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm
glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 20:Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C 17H31COOH và axit
linolenic C17H29COOH. Số lượng công thức cấu tạo của các trieste có thể có trong loại sơn nói trên là
A. 6. B. 18. C. 8. D. 12.
Câu 21: Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là chất béo
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan
trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Câu 22: Trong các công thức sau , công thức nào là của chất béo:
A. C3H5(COOC17H35)3 B. C3H5(COOC15H31)3
C. C3H5(OCOC4H9)3 D. C3H5(OCOC17H33)3
Câu 23: Chất béo nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5
C. C15H31COOC3H5(OOCC17H35)2 D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 24: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm lạnh B. Xà phòng hóa.
C. Hiđro hóa (có xúc tác Ni) D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy thì là cách nào sau
đây?
A. Hòa vào nước, chất nào nhẹ nổi lên là dầu thực vật
B. Chất nào không hòa tan trong nước là dầu thực vật
C. Chất nào hòa tan trong nước là dầu thực vật
D. Đun với NaOH có dư, để nguội cho tác dụng với Cu(OH) 2 chất nào cho dd xanh thẫm trong suốt là
dầu thực vật.

23
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 26:[MH - 2022] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu
được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là
A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Câu 27: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và ancol etylic.
Câu 28 (QG16): Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 29(QG16): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 30 (17M201): Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3.
C. (C17H33COO)2C2H4. D.(C17H35COO)3C3H5.
Câu 31(17M201): Phát biểu nào sau đây Sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
Câu 32 (17M202). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công
thức là:
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 33. (17M203) Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ.
0
Câu 34. (17M206) Chất nào sau đây không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t ).
A. tripanmitin. B. Vinyl axetat. C. Triolein D. Glucozơ
Câu 35 (18M201): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. CTCT của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 36 (18M202): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH 3COONa và C2H5OH. CTCT của
X là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 37 (18M203): Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 38 (19M203): Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 39 (19M203): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 40 (19M204) . Công thức của axit stearic là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH.
Câu 41 (19M204). Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 42 (19M217): Công thức phân tử của axit oleic là
A. C2H5COOH. B. HCOOOH. C. CH3COOH. D. C17H33COOH.
Câu 43 (19M217): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 44 (19M218). Công thức của tristearin là

24
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5.
Câu 45 (19M218). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 46 (20M201): Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C 15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được
glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C15H31COONaB. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.
Câu 47(20M201): Tên gọi của este CH3COOC2H5 là
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 48(20M202): Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công
thức là
A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 49 (20M204): Thuỷ phân tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có
công thức
A. C17H35COONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. C15H31COONa
Câu 50. (2021-M202): Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 51 (2021-M206) Este X có công thức phân tử C 4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H 2SO4 loãng, đun
nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 52. (MH - 2022) Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl fomat là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 53. [MH - 2022] Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của axit
panmitic là
A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35 COOH.
Câu 54( 2022 - Mã 201). Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là
A. 6. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 55 (2022 - Mã 201). Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu
được chất nào sau đây?
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Etanol.
Câu 56 (2022 - Mã 202). Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozơ. D. Glixerol.
Câu 57 (2022 - Mã 202). Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7
Câu 58.(MH - 2023) Công thức của etyl axetat là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 59. (MH - 2023) Chất nào sau đây là chất béo?
A. Xenlulozơ. B. Axit stearic. C. Glixerol. D. Tristearin.
Câu 60 (2023-Mã 201). Công thức của metyl axetat là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 61: (2023-Mã 201).Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C 17H35COONa
và C3H5(OH)3. Công thức của X là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 62 (2023-Mã 203). Công thức của etyl fomat là
A. HCOOC2H5 B.CH3COOC2H5. C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3

25
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 63 (2023-Mã 203). Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C 15H31COONa
và C3H5(OH)3. Công thức của X là
A.(C17H31COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.

MỨC ĐỘ 2: HIỂU
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng
với dung dịch NaOH là
A.5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 5: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, sản phẩm thu được có khả năng phản
ứng tráng bạc. Số este thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 2 D.5
Câu 6: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4) C2H5COOH. Chiều tăng dần
nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (1), (4). C. (4), (3), (2), (1). D. (3), (1), (2), (4).
Câu 7: Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) axit axetic, (3) nước, (4) metyl fomat. Thứ tự nhiệt độ sôi giảm
dần là
A. (1)>(4)>(3)>(2). B. (1)>(2)>(3)>(4).
C. (1)>(3)>(2)>(4). D. (2)>(3)>(1)>(4).
Câu 8: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
C. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 9: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 10: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và
nước. Chất X thuộc loại
A. rượu no đa chức. B. axit no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. axit không no đơn chức.
Câu 11: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 12: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A.CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 13: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOH
Câu 14 : Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl format là

26
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH3OH.


C. HCOOH và C2H5NH2. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 15: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH ?
A.HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH3
Câu 16: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của của este đó là:
A. CH2=CH-COOCH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2
C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH3COO-CH=CH2
Câu 17: Thủy phân este có công thức C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ
X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. ancol metylic B. etylaxetat C. axit fomic D. ancol etylic
Câu 18: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 19: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. Xà phòng hóa. B. Este hóa. C.Trùng hợp. D. Trùng ngưng
Câu 20: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 21: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản
phẩm hữu cơ là
A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3OH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 22: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH3COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3
C. C2H5COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-C2H5
Câu 23: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
A. CH3COOH, C2H2, C2H4 B. C2H5OH, C2H4, C2H2
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5 D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
Câu 24: Trong các chất: benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất
màu nước brom là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 25: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat. Số chất trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 26: Cho các hợp chất hữu cơ: C 2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
A. HCOOCH=CHCH3 + NaOH
B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH
C. CH3COOCH=CH2 + NaOH
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH
Câu 28: Có thể phân biệt etylaxetat và etylfomat bằng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH B. CaCO3 C. Quì tím D. Dung dịch AgNO3/ NH3

27
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C5H10O2 C. C4H8O2. D. C3H6O2
Câu 30: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol. D. C15H31COONa và etanol.
Câu 31: Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol

A. 1 mol natri stearat B. 3 mol axit stearic C. 3 mol natri stearat D. 1 mol axit stearic
Câu 33: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2,
CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra :
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hoá:
. Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic
Câu 35: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 36: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 37: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH3COOCH=CH2 B. C6H5CH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3 D. CH2=C(CH3)COOCH3
Câu 38: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 39: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol luôn là este
B. Vinyl axetat không phải là sản phẩm của phản ứng este hóa
C. Phản ứng cộng axit axetic với axetilen thu được este
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
Câu 41: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng axit axetic và axit propionic, (xúc tác H 2SO4 đặc) thì số
trieste tối đa thu được là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

28
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 42: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat . Số
este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4
Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 45: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Axit stearic là một axit béo.
B. Este không bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Etyl axetat là một este.
D. Chất béo là thành phần quan trọng trong thức ăn của con người.
Câu 46: Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành các chất nào sau đây ?
A. NH3 và CO2. B. H2O và CO2.
C. NH3 và H2O. D. NH3, CO2 và H2O.
Câu 47: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do
A. chất béo bị vữa ra. B. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
C. bị vi khuẩn tấn công. D. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí
Câu 48: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol
C. khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là thuận nghịch
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A.
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C.C4H8O2 D.C3H4O2
Câu 50: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên của este là:
A. metyl fomat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl axetat
Câu 51: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt
cháy a mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của a là bao nhiêu trong các số cho dưới đây?
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4
Câu 52: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
HCOONa thu được là
A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 53: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,2. B. 9,6. C. 8,2. D. 16,4.
Câu 54: Tỷ khối hơi của một este so với không khí bằng 2,07 . CTPT của este là:

29
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2


Câu 55: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:
A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 56: Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dung dịch
NaOH . Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là.
A. 0,5 B. 1 M C. 1,5 M D. 2M
Câu 57: Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 58: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 36,8
gam glixerol. Giá trị của m là
A. 351,2. B. 353,6. C. 322,4. D. 356,0.
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) cần vừa đủ V ml dung dịch KOH
0,5M. Giá trị của V là
A. 120. B. 80. C. 240. D. 160.
Câu 60: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat.
Giá trị của m là
A. 20,08. B. 18,36. C. 21,16. D. 19,32.
Câu 61 (2022 -Mã 201). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2.
Câu 62 (2022 -Mã 201). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 63(2022 -Mã 202).Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được
8,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
Câu 64 (2022 -Mã 202). Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 65 (MH 2023) Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được
muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 66 (2023-Mã 201).Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO 2 và 0,6 mol H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C3H4O2. D. C2H4O2.
Câu 67(2023-Mã 203) . Cho 8,8 gam este X đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được
3,2 gam CH3OH. Tên của X là
A. etyl axetat. B.metyl axetat. C. propyl fomat D. metyl propionat
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
B. Poli (metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
C. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các este đều bị thủy phân trong môi trường axit tạo axit cacboxylic và anco tương ứng.
30
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH
của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) HCOOCH3 phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ
T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH3
C. CH3COOCH=CH-CH3 D. HCOOCH=CH2
Câu 7: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C 2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham
gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO 3. Công thức của X, Y
lần lượt là
A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO
C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH
Câu 8: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác
dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO-CH=CHCH3 B. HCOO-CH2CHO
C. HCOO-CH=CH2 D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH 2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu
được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 17,92 B. 70,40 C. 35,20 D. 17,60
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ)
thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat.
Câu 11: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 12: Xà phòng hóa 8,8g etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g B. 12,2g C. 10,4g D. 8,2g
Câu 13: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2
Câu 14: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85g X, thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 0,7g N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3

31
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5


Câu 15: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 16: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam
khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,0 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu
được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7.
Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3 B. CH3-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH2-COO-CH3 D. CH3-CH2-COO-CH=CH2
Câu 18: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 19: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với

dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng lượng este đã phản ứng. Tên X là:

A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Iso-propyl fomat. D. Metyl propionat.


Câu 20: X là một este hữu cơ đơn chức, mạch hở. Cho một lượng X tác dụng hoàn toàn với dung dịch

NaOH vừa đủ, thu được muối có khối lượng bằng khối lượng este ban đầu. X là :

A. HCOOC2H5. B. CH2=CH–COOCH3.
C. C17H35COO(CH2)16CH3. D. CH3COOCH3.
Câu 21: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam
muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :
A. HCOOC2H5 0,2 mol. B. CH3COOCH3 0,2 mol.
C. HCOOC2H5 0,15 mol D. CH3COOC2H3 0,15 mol.
Câu 22: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của
nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
Công thức của hai este là :
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 23: Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
(C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
A. 8,82 gam ; 6,08 gam. B. 7,2 gam ; 6,08 gam.
C. 8,82 gam ; 7,2 gam. D. 7,2 gam ; 8,82 gam.
Câu 24: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì
lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được
9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.

32
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 26: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn chức) tác
dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là
13,56%. Công thức cấu tạo của este là :
A. C2H5OOCCOOCH3. B. CH3OOCCOOCH3.
C. C2H5OOCCOOC2H5. D. CH3OOCCH2COOCH3.
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo.
Hai loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 28. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol
và 45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam. B. 1,4 gam. C. 9,6 gam. D. 2,0 gam.
Câu 29 Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 137,7. B. 136,8. C. 144,0. D. 144,9
Câu 30. Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn
thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là
A. 22,1. B. 21,5. C. 21,8. D. 22,4.
Câu 31. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam
muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là
A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin. D. trilinolein.
Câu 32. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam
hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam. B. 45,7 gam. C. 45,8 gam. D. 44,5 gam.
Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 34: Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà
phòng thu được là:
A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g
Câu 35 : Cho 60 gam axit axetic tác dung với 100 gam ancol etylic, thu được 55 gam este. Hiệu suất phản
ứng trên là
A. 21,7% B. 62,5% C. 55% D. 58%
Câu 36: Đun nóng 14,6 gam axit ađipic với 18,4 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,22 gam
hợp chất hữu cơ G (chứa một chức este). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp G là
A. 20,0%. B. 15,0%. C. 30,0%. D. 7,5%.
Câu 37: Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 6 gam ancol etylic (có mặt axit
sunfuric đặc xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ.

33
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Sau thời gian phản ứng, thu được 3,52 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 60%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Câu 38 (2020-mã 201): Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y
trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.
Câu 39(2020-mã 202): Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y
trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.
Câu 40(2020-mã 203). Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y
trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44
Câu 41(2020-mã 204): Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa
đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y
trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,14. B. 1,62. C. 2,07. D. 2,52.
Câu 42. (MH - 2023). Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 4,6. C. 3,2. D. 9,2. .
Câu 43 (2023-Mã 201). Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC – COOH với hỗn hợp CH 3OH và
C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 44(2023-Mã 203) . Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOCH 2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và
C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4.
Câu 45(2023-Mã 201).Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng
cacbon, hiđro, oxi lần lượng là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS)
cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X+Y+Z
(2) X + HCl F + NaCl
(3) Y + HCl T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức, F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
D. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.

34
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 46(2023-Mã 202). Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng
cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho
biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X+Y+Z
(2) X + HCl F + NaCl
(3) Y + HCl T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
B. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 47(2023-Mã 203) . Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng
cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho
biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
(1) E + 2NaOH X+Y+Z
(2) X + HCl F + NaCl
(3) Y + HCl T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
D. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 48(2023-Mã 204). Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng
cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết
E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:

Biết Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
B. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

MỨC ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO


Câu 1 (2022-mã 201). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic
và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là

35
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2 (2022-mã 201). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun
hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H 2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y)
thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este).
Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 12,09%. B. 8,17%. C. 10,33% D. 6,92%.
Câu 3 (2022-mã 201). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit
béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam
X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối
C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với
y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,165. B. 0,185. C. 0,180. D. 0,145.
Câu 4. [MH - 2022] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam dầu thực vật và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và khuấy liên tục hỗn hợp bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng nhỏ thêm vài giọt nước
cất để giữ thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau
đó để yên hỗn hợp 5 phút, lọc tách riêng phần dung dịch và chất rắn.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 1, chất lỏng trong bát sứ tách thành hai lớp.
B. Ở bước 3, NaCl có vai trò làm cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo.
D. Dung dịch thu được sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2
Câu 5. [MH - 2022] Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH 2O. Các chất
E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + NaOH X+Y
F + NaOH X+Z
X + HCl T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(đ) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 6 (2021 - mã 201): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

36
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 7.(2021 - Mã 202) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH  Y + 2Z
F + 2NaOH  Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 8.(2021 - Mã 203) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 9. (2021 - Mã 204) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

37
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 10 (2020-mã 201): Cho sơ đồ phản ứng:


(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH →X+Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic
và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử
cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 11 (2020-mã 201): Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E
thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là
A. 32,24 gam. B. 25,60 gam. C. 33,36 gam. D. 34,48 gam.
Câu 12(2020-mã 202). Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì
cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.
Câu 13 (2020-mã 202). Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;
(2) F + NaOH → X + Z;
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 14 (2020 mã 203). Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chi chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

38
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.


(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 15(2020-mã 203): Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì
cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 50,04 gam. B. 53,40 gam. C. 51,72 gam. D. 48,36 gam.
Câu 16 (2020-mã 204) Cho sơ đồ phản ứng
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thoả mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T thấp hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 17 (2020-mã 204): Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì
cần vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
Câu 18. (2020 - Mã 201) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ
được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 19. (2020 -Mã 202) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ
được tiến hành theo các bước sau:

39
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông
có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau
(a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 20.(2020 - Mã 203) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ
được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm
khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc
một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 21. (2020 - Mã 204] Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ
được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống
nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông
có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản
ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

40
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxit trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong
ống số 2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 22 (2019 mã 201): Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 23 (2019 mã 203): Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaC bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 24. (2017 - Mã 203). Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat.
Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được
m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Câu 25 (2018 - Mã 203): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 14,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 12,992 lít CO 2 (đktc) và
8,28 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 14,28 gam X cần vừa đủ 230 ml dung dịch NaOH 1M,
thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn là
A. 13,6 gam. B. 3,9 gam. C. 2,52 gam. D. 4,38 gam.
Câu 27. (2018 - Mã 201): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C 8H8O2 và có vòng benzen. Cho m
gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và

41
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng
chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40.
Câu 28 (2022 - Mã 201). Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit
cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29 (2022 - Mã 201). Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở.
Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H 2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và
Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este).
Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 12,09%. B. 8,17%. C. 10,33% D. 6,92%.
Câu 30(2022 - Mã 201). Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit
béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam
X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối
C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với
y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
A. 0,165. B. 0,185. C. 0,180. D. 0,145.

Câu 31 (MH - 2023): Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần
lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a
gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 105,24. B. 104,36. C. 103,28. D. 102,36.
Câu 32 (MH - 2023) Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa
đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH X+Y
(2) F + NaOH X + H2O
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
42
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(đ) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 33 (MH - 2023) Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm
của phản ứng este hóa giữa X với Y Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm
sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu
được 32,2 gam ancol Y.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
Câu 34(2023-Mã 201). Hợp chất E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O 2 dư, thu
được 0,44 mol CO2 và 0,352 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp F gồm các ancol và 12,224 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na 2CO3,
0,212 mol CO2 và 0,204 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 10,91%. B. 64,31%. C. 8,70%. D. 80,38%.
Câu 35(2023-Mã 202). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O 2 dư, thu
được 0,22 mol CO2 và 0,176 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, được
hỗn hợp F gồm các ancol và 6,112 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na 2CO3, 0,106
mol CO2 và 0,102 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 10,91% B. 80,38%. C.10,77% D. 8,70%
Câu 36(2023-Mã 203) . Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O 2 dư, thu
được 0,55 mol CO2 và 0,44 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp F gồm các ancol và 15,28 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na 2CO3,
0,265 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 10,91% B.10,77% C. 80,38% D. 8,70%.
Câu 37(2023-Mã 204). Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit
cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O 2 dư, thu
được 1,1 mol CO2 và 0,88 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp F gồm các ancol và 30,56 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na 2CO3,
0,53 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 10,77% B. 8,70% C. 10,91% D. 80,38%.

43
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

D. ĐỀ ÔN CHƯƠNG 1: ESTE – LIPT

Câu 1. Xà phòng được điều chế bằng cách


A. phân hủy mỡ. B. thủy phân mỡ trong kiềm.
C. phản ứng của axít với kim loại. D. đehidro hóa mỡ tự nhiên.
Câu 2. Trong cơ thể người chất béo bị oxi hoá thành những chất nào sau đây ?
A. NH3 và CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. CO2, H2O. D. NH3, H2O.
Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là
A. axit oleic. B. axit linoleic. C. axit stearic. D. axit panmitic.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về este không chính xác?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol có cùng số nguyên tử C.
B. Ở điều kiện thường, các este là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.
C. Các este thường có mùi thơm dễ chịu, có ứng dụng trong công nghiệp.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.
Câu 5. Benzyl axetat là một loại este có mùi hoa nhài. Hãy cho biết số nguyên tử cacbon có trong phân tử
benzyl axetat?
A. 9 B. 7 C. 6 D. 8
Câu 6. Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 7. Cho các hợp chất có công thức cấu tạo sau:

Các hợp chất chứa hai chức este, tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol hai chức là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (3) và (4).
Câu 8. Mùi thơm trong nhiều loại hoa quả, tinh dầu thực vật, ... là mùi của este. Để có este dùng làm nguyên
liệu - hương liệu, trước hết người ta thu hái, đem thái nhỏ và ngâm với nước. Cần sử dụng phương pháp nào
sau đây để tách riêng este ra khỏi hỗn hợp?
A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Lọc
Câu 9. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 10. Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH;
(5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 11. Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C 4H8O2 có thể tham gia
phản ứng tráng gương là
A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 12. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là

44
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic


Câu 13. Este metyl metacrylat là nguyên liệu để
A. trùng ngưng tạo polieste dùng trong công nghiệp vải sợi.
B. trùng hợp tạo thành tơ nilon.
C. trùng hợp tạo thành thủy tinh hữu cơ.
D. trùng ngưng tạo thành poliacrylat.
A. 4 B. 6 C. 5 D. 9
Câu 14. Cho các nhận định sau:
(a) Lipit là chất béo.
(b) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(c) Lipit là este của glixerol với các axit béo.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các
dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Cho hợp chất A tác dụng hoàn toàn với dd NaOH thu được sản phẩm chứa 2 chất đều tham gia
phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
A. HCOOCHClCH3. B. CH3COOCHClCH3 C. CH3COOC2H3. D. HCOOCH2CH2Cl.
Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 37,38 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 3,864 gam glixerol
và m gam xà phòng.Giá trị của m là
A. 21,78 gam B. 37,516 gam C. 38,556 gam D. 39,06 gam
Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,2
gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
A. tristearin. B. triolein. C. tripanmitin. D. trilinolein.
Câu 18. Một este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu
tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
A. HCOOCH2CH = CH2. B. HCOOCH = CHCH3
C. CH3COOCH = CH2 D. CH2 = CHCOOCH3.
Câu 19. Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa
NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là
A. 1434,26 kg B. 1703,33 kg C. 1032,67 kg D. 1344,26 kg
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 20. Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,2
gam một muối natri của axit béo. Tên của X là
A. tristearin. B. triolein. C. tripanmitin. D. trilinolein.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

45
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

Câu 21. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
(C17H31COONa) và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 8,82; 6,08. B. 10,02; 6,08. C. 5,78; 3,04. D. 9,98; 3,04.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 22. Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản
ứng ?
A. Đehirđro hoá B. Xà phòng hoá C. Hiđro hoá D. Oxi hoá
Câu 23. Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được
8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 24. Xà phòng hóa 10,0 gam este X có công thức phân tử là C 5H8O2 bằng 75,0 ml dung dịch NaOH 2,0
M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là
A. etyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propyonat. D. anlyl axetat.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 25. Xà phòng hóa 11,1 gam hỗn hợp hai este là etyl fomiat và metyl axetat bằng dung dịch NaOH.
Khối lượng NaOH đã phản ứng là
A. 4,8 gam. B. 6,4 gam. C. 6 gam. D. 12,2 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 26. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 14,8. B. 18,5. C. 22,2. D. 29,6.

46
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 27. E là một este. Cho 5,9 gam E hóa hơi hết thì thu được thể tích 1,4 lít hơi (ở 136,5˚C; 1,2atm). Đem
xà phòng hóa 11,8 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. E là
A. este của phenol. B. este của axit fomic. C. este của axit oxalic. D. Cả B và C đều đúng.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 28. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol

A. 3 mol axit stearic. B. 1 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol natri stearat.
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hoà tan Cu(OH)2.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố .
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,18.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 31. Khi cho a mol một chất béo trung tính làm mất màu vừa hết 3a mol brom trong CCl 4. Công thức
tổng quát của chất béo là
A. CnH2n-10O6 B. CnH2n-12O6 C. CnH2n-8O6 D. CnH2n-6O6
Câu 32. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br 2. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(b + 4a). B. V = 22,4 (b + 5a). C. V = 22,4(b + 6a). D. V = 22,4(b + 7a)

47
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 33. [PHV-FC]: Đốt cháy hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X là trieste của glixerol và các axit
cacboxylic (mạch hở) thuộc cùng dãy đồng đẳng Y thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Biết 5a = b – c. Vậy
Y là dãy đồng đẳng axit
A. đơn chức, no. B. đơn chức, không no có một nối đôi C=C.
C. hai chức, no. D. đơn chức, không no có một nối ba C≡C.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và
ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5 D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 36. Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của
este là
A. vinyl fomat. B. vinyl axetat. C. anlyl fomat. D. etyl fomat.
.............................................................................................................................................................................

48
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 37. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (được tạo từ axit X và metanol). Cho m gam hỗn hợp
M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 16,4 gam muối cacboxylat và 1,6
gam metanol. Giá trị của m tương ứng là
A. 11,7. B. 12,7. C. 13,7. D. 14,5.
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 38. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc
thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng
phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 39. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối
của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Câu 40. Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam
ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng
nhau. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 64%. B. 80% C. 75% D. 70%
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

49
ThS. Dương Thành Tính Hóa học 12 nâng cao – Chương 1: Este - 2023- 2024
lipt

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

50

You might also like