Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Olympic 30-04 TPHCM 2018-2019

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TPHCM LẦN 1

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2018-2019


Môn thi : HOÁ HỌC 11
Đề thi chính thức Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi có 2 trang Ngày 04 tháng 4 năm 2015

Câu 1: (5 điểm)
1.1 X là hợp chất vô cơ, xác định X và hoàn thành các phản ứng sau:
X + NaOH Khí A + …
X + HCl Khí B + ….
Khí A + khí B Y (là một loại phân bón thông dụng)
1.2. Khí Z là khí không duy trì sự sống và sự cháy, khi nén dưới áp suất cao và làm lạnh
thì nó hóa rắn.
-Cho biết công thức khí Z và tên gọi khi nó hóa rắn.
-Cho biết ứng dụng của Z (dạng khí hoặc rắn) trong ngành công nghiệp thực phẩm
và trong công nghiệp
1.3. Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng
trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: ddAlCl3, ddFeCl3, dd ZnCl2, dd CuCl2, dd KCl
Câu 2: (5 điểm)
2.1. Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều
chế khí etilen (khí X) và minh họa tính chất
của nó. Em hãy cho biết:
a.Vai trò của các dụng cụ như đá bọt, bông
tẩm xút đặc …
b.Nêu cách tiến hành thí nghiệm.
c.Viết phản ứng khi cho khí X vào dung dịch
brom

2.2. Cho 17,1 gam chất hữu cơ X có công thức C2H9O6N3 vào dung dịch chứa 0,4 mol
NaOH thu được dung dịch Y và chất khí Z làm xanh giấy quỳ tím. Cô cạn Y thu
được m gam chất rắn. Tính m?
2.3. Chất hữu cơ A có công thức phân tử C4H6O2 đa chức. Xác định A và hoàn thành các
phản ứng sau bằng công thức cấu tạo thu gọn:
A + AgNO3 + NH3 + H2O B + ….
B + NaOH (dư) D + ….
D + NaOH (dư) …………. + Na2CO3
Câu 3: (5 điểm)
3.1. -Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250 ml dung
dịch CuCl2 z(mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B và
3,84 gam rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư NaOH loãng, phản ứng xong
lọc lấy kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thì thu được 1,4 gam chất rắn E gồm 2 oxit kim loại. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết các phương trình hóa học các phản ứng xảy ra?
b.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A và tính z.
3.2. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu
được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được
m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,346% về khối lượng). Nung m gam muối
khan nói trên đến khối lượng không đổi thì thu được 19,2 gam chất rắn. Tính giá trị
m.
Câu 4: (5 điểm)

4.1. Oxi hóa một ancol đơn chức A bằng O2 (có mặt chất xúc tác) thu được hỗn hợp X
gồm axit, nước, anđehit và ancol dư. Chia hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau:
-Phần 1: tác dụng với Na vừa đủ thu được 17,92 lít khí (đktc), sau phản ứng thấy tạo
thành 97,6 gam chất rắn.
-Phần 2: tác dụng với NaCO3 dư thu được 4,48 lít khí (đktc).
-Phần 3: tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành 43,2 gam kết tủa.
Xác định công thức và tính khối lượng của ancol A.
4.2. Hỗn hợp X chứa etyl amin (C2H7N) và trimetylamin (C3H9N). Hỗn hợp Y chứa 2
hidrocacbon mạch hở có số liên kết pi ( ) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol
nX:nY=1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng
vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O và N2) được dẫn qua
dung dịch NaOH đặc, dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Tính phần
trăm khối lượng của hidrocabon có phân tử khối lớn hơn trong Y?
HẾT
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N=14; O =16; Na= 23;
Mg = 24; Cl=35,5; Fe = 56; Cu=64 ; Ag=108
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: ………………………………Số báo danh: ……………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤ M
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI OLYMPIC THÁNG 4 TPHCM LẦN 1
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi : HOÁ HỌC 11
Câu 1: (4 điểm)
1.1 Hoàn thành các phản ứng sau :
a. A + B  D + H2O b. A + E  F + CO2 + H2O
c. A + G  H  + B + H2O d. A + I  D + J + H2O
e. A  D + CO2 + H2O f. A + K  L + M + CO2 + H2O
Biết A là hợp chất của Na.
1.2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 dung dịch muối sau chỉ dùng một thuốc
thử: dd NaCl; dd AlCl3; dd FeCl3; dd CuCl2; dd ZnCl2.
1.3. Từ quặng photphoric và các điều kiện có đủ, viết phương trình phản ứng điều chế:
P, suppephotphat đơn và suppe photphat kép. Tính độ dinh dưỡng của suppe
photphat kép.

Câu1 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm


1.1 a. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 0,25đ
1.5đ A B D
b. NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O 0,25đ
E F
c. NaHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + NaOH + H2O 0,25đ
G H
0,25đ
d. 2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
I J
e. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O 0,25đ
f. 2NaHCO3 + 2KHSO4  Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O 0,25đ
K L M
Học sinh không cần xác định A,B,D……….
1.2
2đ NaCl AlCl3 FeCl3 CuCl2 ZnCl2
Dd NH3 - Kết tủa Kết tủa Kết tủa Kết tủa
trắng nâu đỏ xanh trắng
Dd NH3 dư 1 Không tan 2 3 Tan
(4) 1,0đ
Các phương trình :
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl 0,25đ
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3NH4Cl 0,25đ
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O  Cu(OH)2 + 2NH4Cl 0,25đ
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O  Zn(OH)2 + 2NH4Cl
0,25đ
Zn(OH)2 + 4NH3  Zn(NH3)4(OH)2
Dùng thuốc thử khác không cho điểm

1.3 Các phản ứng điều chế : 0,25đ


1.5đ
Ca3(PO4)2 + SiO2 + 2C ⃗
t0 3CaSiO3 + 2CO + 2P 0,25đ
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đ  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0,25đ
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đ  2H3PO4 + 3CaSO4 0,25đ
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
Supephotphatkep Ca(H2PO4)2 P2O5 0,25đ
234 142
142 0,25đ
. 100
Độ dinh dưỡng là : 234 = 60,68%

Câu 2: (5 điểm)
2.1. Công thức phân tử chung của 3 chất hữu cơ (X), (Y), (T) đều có dạng (CH)n.
Biết rằng :
(X)  (Y)  (Y1)  cao su buna

(X)  (T) (T1) (T2) (T3)  axit


picric
Xác định công thức cấu tạo của 3 chất (X), (Y), (T) và viết các phương trình phản
ứng
2.2. Có phản ứng sau : X + H2 (dư)  3-metylbutan-1-ol. Xác định các công thức có thể
có của X và viết các phản ứng xảy ra.
2.3. X là chất hữu cơ, đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O biết MX < 60. Mặt khác khi
cho X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì tỷ lệ mol phản ứng là nX: nAgNO3 = 1:2. Viết
các công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu2 HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
2.1 X: HCCH ; Y: H2C=CH-CCH ; T: C6H6

2CHCH CH2=CH-CCH 0,25đ

0,25đ
CH2=CH-C CH + H2 CH2=CH-CH=CH2
0,25đ
nCH2=CH-CH=CH2  CH2-CH=CH-CH2  n
0,25đ

3HCCH C6H6 0,25đ

C 6 H6 + Br2 C6H5Br + HBr 0,25đ


C6H5Br + 2NaOHđặc C6H5ONa + NaBr + H2O 0,25đ
C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl
0,25đ
C6H5OH + 3HNO3 C6H2OH(NO2)3 + 3H2O
2.2 TH1: X là ancol
CH2= C(CH3)-CH2CH2OH + H2 ⃗
1.25 Ni ,t 0 CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
⃗ 0,25đ
CH3 C(CH3)=CHCH2OH + H2 Ni ,t 0 CH3CH(CH3)CH2CH2OH
TH1: X là andehyt
CH3CH(CH3)CH2CHO + H2 ⃗
Ni ,t 0 CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
CH2= C(CH3)-CH2CHO + 2H2 ⃗
Ni ,t 0 CH3CH(CH3)CH2CH2OH 0,25đ
0,25đ
CH3 C(CH3)=CHCHO +2 H2 ⃗ Ni ,t 0 CH3CH(CH3)CH2CH2OH
2.3. Đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O  X chứa C,H hoặc C,H,O 0,25đ
1.75đ Mặt khác X tác dụng với AgNO3/NH3, tỷ lệ mol là 1:2  X có 1 nhóm –CHO
hoặc có 2 liên kết ba đầu mạch. Do MX<60. X có thể là: HCCH; HCC- 0,25đ
CCH; CH3CHO; CH3CH2CHO; CH2= CHCHO; HCOOH. 1.25đ

Câu 3: ( 5 điểm)

3.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư.
Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm
lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ
phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn
3.2. Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3
24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không
màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ
khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A
đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát
ra).Tính x và y biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích
khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm
3.1 MS a mol  Ma + 32a = 4,4 (I) 0,25đ
2.5đ 2MS + (0,5n+2) O2  M2On + 2SO2 (1) 0,25đ
a a/2 (mol)
M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O (2) 0,25đ
a/2 na a (mol)
Ma+62 na
500 na 500 na 0,5đ
Ma +8 na+
mdd HNO3= 3 ; C% (muôi)= 3 .100= 41,72 (II)
56 0,25đ
n
Từ (II)  M = 3 . Vậy M là Fe; a=0,05.
Từ các dữ kiện trên ta có khối lượng dung dịch thu được trước khi làm lạnh là:
m = Ma + 8na + 166,67na = 29 (gam) 0,25đ
Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch là : 29 – 8,08 = 20,92 (gam) 0,25đ
Số mol của Fe(NO3)3 trong dung dịch sau khi làm lạnh là
20,92.34,7 0,25đ
Mol Fe(NO3)3 = 100 .242 =0,03  mol Fe(NO3)3 trong muối rắn = 0,02. 0,25đ
242 + 18m = 404  m =9 Vậy CT của muối Fe(NO3)3.9H2O
3.2
2.5đ 0,25đ
mà X tác dụng được với O2 → trong X phải chứa NO.
0,25đ
Mặt khác → trong Z có 2 khí là N2 và N2O.
0,25đ
Vậy trong X có 3 khí là N2 (a mol), NO (b mol), N2O (c mol).

0,5đ

Ta có hệ phương trình →

Các quá trình oxi hoá và quá trình khử

Mg  Mg2+ + 2e 12H+ + 2NO3- + 10e  N2 + 6H2O


x 2x 0,12 0,1 0,01 mol
Al  Al + 3e
3+
10H + 2NO3 + 8e  N2O+ 5H2O
+ -

y 3y 0,1 0,08 0,01 mol


4H+ + NO3- + 3e  NO+ 2H2O 0,5đ
0,08 0,06 0,02 mol

Ta có →
0,25đ
→ x = mhh = mMg + mAl = 2,34 (g)
0,25đ
Mol HNO3= mol H = 0,12 + 0,1 + 0,08 = 0,3 (mol)
+

0,25đ
y=

Câu 4: (5 điểm)
4.1. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit
cacboxylic, một andehyt, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai
phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư thu được 0,504 lít khí H2
(đktc). Phần hai cho phản ứng tráng Ag hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm
khối lượng ancol bị oxi hóa là.
4.2. A là axit hữu cơ mạch không phân nhánh, B là ancol đơn chức bậc 1 có nhánh. Khi
trung hòa hoàn toàn A cần số mol NaOH gấp 2 lần số mol A. Khi đốt cháy B được
CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,25 mol B với
hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam chất hữu cơ E.
1) Viết công thức cấu tạo của A, B, E.
2) Tính khối lượng axit A và ancol B đã tham gia phản ứng

Câ HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm


u
4.1. Đặt công thức của ancon đơn chức là RCH2OH 0,25đ
2đ Hỗn hợp X gồm RCHO a mol
RCOOH b mol
RCH2OH dư c mol
H2O (a+b) mol 0,25đ
Giả thuyết ta có a + b + c = 0,08 (1)
0,25đ
Cho tác dụng với Na ta có : b + c + a + b = 0,09 (2) 0,25đ
(1) và (2)  b=0,01 (mol) 0,25đ
Cho phản ứng tráng bạc: 2a = 0,18  a= 0,09 (vô lý) 0,25đ
Vậy R=1 X gồm HCHO a; HCOOH b;
Khi tráng Ag sẽ cho 4a + 2b = 0,18  a=0,04 (mol) 0,25đ
0,01+0 ,04
0,25đ
% ancol bị oxy hóa là: 0,08 .100= 62,5%

4.2.
3đ 0,25đ
1) Ancol đơn chức B đốt cháy có =  n < n , vậy B là ancol đơn
chức no mạch hở : CnH2n+2O

CnH2n+2O + O2  n CO2 + (n +1) H2O


0,25đ

Ta có tỉ lệ = =  n = 4 : C4H10O hay C4H9-OH


0,25đ
B có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh : CH3CH(CH3)CH2OH
Đặt công thức phân tử A : R(COOH)m

0,25đ

Theo gt : = 2  m = 2, công thức phân tử A có dạng : R(COOH)2

Xét 2 trường hợp este hóa giữa A và B:

TH1: A bị este hóa cả 2 chức:

R(COOH)2 + 2C4H9-OH  R(COO-C4H9)2 + 2H2O

0,25đ
Khối lượng mol phân tử este: M= = 202
0,25đ
Từ công thức este: M = R +202 = 202  R = 0

Công thức của A : (COOH)2 hay HOOCCOOH

Công thức cấu tạo của este E :


0,25đ

TH2: A bị este hóa một chức:


0,25đ
R(COOH)2 + C4H9-OH  R(COOH) (COO-C4H9) + H2O
0,25đ
M = R + 146 = 202  R = 56 (-C4H8-)

Công thức phân tử của A : C4H8(COOH)2 :

HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH :

Công thức cấu tạo của este E : 0,25đ


2) Khối lượng A, B đã phản ứng :

a) A tạo este 2 chức:


0,25đ
mA = = 6,615 gam

mB = = 10,878 gam

b) A tạo este 1 chức :


0,25đ

mA’ = = 10,731 gam

m B’ = = 5,439 gam

You might also like