Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

ĐỀ ÔN TẬP KINH TẾ VĨ MÔ 1

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

ĐỀ SỐ 1

Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và
minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. Giả sử tổng tiêu dùng của hộ gia đình, chi tiêu của chính phủ và đầu tư đạt 4.500 tỷ đồng,
giá trị nhập khẩu bằng 120% giá trị xuất khẩu. GDP là 4,000 tỷ đồng. Giá trị xuất khẩu của
nền kinh tế là 2,500 tỷ đồng.

2. Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn đến mức sống cao hơn.

3. Để giảm lạm phát, NHTW có thể sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng.

4. Tiến bộ về công nghệ chỉ làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn chứ không làm dịch
chuyển đường tổng cung ngắn hạn.

5. Khi tỷ giá hối đoái thực tế của Việt Nam (E r) tăng lên thì xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
sẽ tăng.

6. Người dân tiêu dùng ít hơn sẽ làm cho cán cân thương mại của Việt Nam giảm thâm hụt

7. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng thêm nỗ lực tìm việc của người thất nghiệp và do đó làm
giảm thất nghiệp tự nhiên.

8. Khi mức giá trong nền kinh tế tăng sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.

9. Khi dỡ bỏ hạn ngạch nhập khẩu thì xuất khẩu ròng của Việt Nam sẽ tăng lên và kết quả là
tỷ giá hối đoái (EĐ/USD) cũng tăng theo.

10. Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn thuộc khối tiền M1 nhưng không thuộc khối tiền M2.

Bài II(2 điểm) Giả sử nền kinh tế Việt Nam đang ở trạng thái cân bằng và cán cân thương
mại đang cân bằng. Trong năm 2015, hạn ngạch nhập khẩu đường tinh luyện vào Việt Nam
được tăng thêm 1,500 tấn.

1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách thương mại này
đến tỷ giá hối đoái danh nghĩa ((EĐ/USD)và cán cân thương mại của Việt Nam?

2. Nếu muốn giữ tỷ giá hối đoáinhư ban đầu thì chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa
như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên cùng (các) mô hình của câu 1.

Bài III: (3 điểm)

Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau:(Đơn vị: tỷ đồng, r: %)

C = 100 + 0,75 (Y-T); T = 100 MD = 50 – 5r


I = 150 – 25 r G = 200 MS = 40

1. Xác định mức sản lượng cân bằng bằng phương trình Y= C+I+G và minh họa trạng thái
của nền kinh tế trên mô hình tổng cung – tổng cầu.

2. Giả sử đầu tư I giảm còn 25 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Nhận xét trạng thái
của nền kinh tế và minh họa trên cùng mô hình ở câu 1 (biết Y*=Y N= 1000).

3. Nếu NHTW muốn sử dụng chính sách tiền tệ để đưa sản lượng về mức sản lượng tự nhiên
thì NHTW phải mua hay bán trái phiếu chính phủ? Xác định giá trị trái phiếu mà NHTW cần
mua/ bán.Biết số nhân tiền là 3.

ĐỀ SỐ 2

Bài I: (5 điểm) Khẳng định các nhận định dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao và
minh họa bằng đồ thị thích hợp nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. Giả sử chi tiêu của hộ gia đình là 4,000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ là 1,000 tỷ đồng,
đầu tư tư nhân 800 tỷ đồng và giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu là 100 tỷ đồng.
GDP của nền kinh tế này là 5,900 tỷ đồng.

2. Quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất 6,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ; và
quốc gia B sử dụng 450 đơnvị lao động để sản xuất 5,000 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Có thể
kết luận rằng năng suất ở quốc gia B cao hơn quốc gia A.

3. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.

4. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải khi NHTW mua trái phiếu chính phủ.

5.Trong nền kinh tế mở, khi lãi suất ở Việt Nam caohơn sẽ khuyến khích người dân Việt Nam
mua tài sản nước ngoài và khuyến khích người nước ngoài mua tài sảnViệt Nam.

6. Nếu đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cầu dịch chuyển sang
phải, chúng ta có thể chắc rằng mức giá cân bằng trong ngắn hạn sẽ giảm.

7. Chính sách tiền tệ mở rộng gây ra lạm phát và làm tăng thất nghiệp.

8.Khi mức giá giảm, số đơn vị tiền cần để mua một giỏ hàng hóa điển hình giảm đi vì giá trị
của tiền giảm.

9. Khi quy định mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng thì sẽ làm tăng số lương
thất nghiệp chu kỳ.
10. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền trong thị trường tiền tệ và làm đường cầu tiền
dịch chuyển sang phải.

Bài II(2 điểm)Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dàihạn:

1. Trong năm 2014 thị trường chứng khoán giảm mạnh, làm giảm của cải của người tiêu
dùng. Hãy sử dụng (các) mô hình thích hợp, phân tích ảnh hưởng của sự kiện này đến tình
trạng thất nghiệp, sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.

2. Nếu muốn ổn định sản lượng ở mức tự nhiên (tiềm năng) thì chính phủ phải sử dụng chính
sách tài khóa như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình thích hợp.

Bài III (3 điểm)Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau:(Đơn vị: tỷ đồng, r: %)

C = 325 + 0,75 (Y – T) T = 100 MD = 50 – 10 r

I = 250 – 50r G = 150 MS = 20

1. Xác định mức lãi suất cân bằng và mức sản lượng cân bằng?

2. Tính tiết kiệm của tư nhân, tiết kiệm của chính phủ và tiết kiệm quốc dân tại sản lượng cân
bằng?Cho biết trạng thái của thị trường vốn vay và xu hướng điều chỉnh của thị trường này?
Minh họa lên đồ thị?

3. Nếu NHTW mua trái phiếu trị giá 2,5 tỷ đồng thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Xác
định lượng đầu tư cân bằng mới.Biết số nhân tiền là 2.

ĐỀ 3

Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng đồ thị
thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. GDP của Việt Nam giảm khi Việt Nam Airline bán một trong những chiếc máy bay hiện đang
có cho hãng hàng không Lào
2. Xuất khẩu của Việt Nam tăng khi VNĐ lên giá so với USD
3. Sự tăng giá của xe tăng do Bộ quốc phòng mua sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số
điều chỉnh GDP
4. Một người chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi thanh toán sẽ làm cho M1
tăng và M2 giảm

5. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.

6. Ngân hàng nhà nước mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở sẽ làm đường cầu tiền di
chuyển xuống dưới
7. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.

8. Số nhân tiền luôn nhỏ hơn 1


9. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người của Việt Nam là 1121 đô la năm 2013 và là 1730 năm
2014 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người trong thời kỳ này là 1,5%.
10. Khi VNĐ giảm giá so với USD, để ổn định tỷ giá ngân hàng nhà nước cần bán ra một lượng
ngoại tệ nhất định.

Câu II: Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ Việt
Nam thực hiện chính sách thương mại bằng việc khuyến khích xuất khẩu.

1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá hối đoái như thế
nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì phải dùng chính sách gì? (Nêu một
chính sách phù hợp). Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.

Câu III: Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau:

C = 1600 + 0,8(Y-T) I = 200 G = 650 T = 0,2Y EX = 150 IM = 0,14Y Y* = 5800

1. Hãy xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Nhận xét về tình hình cán cân ngân
sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
2. Giả sử các doanh nghiệp tăng đầu tư thêm 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số
tiền thuế mà chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới ?
3. Với mức sản lượng cân bằng mới để đạt mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng
chính sách tài khoá như thế nào? Nếu chỉ sử dụng G tăng hay giảm và bằng bao nhiêu?
ĐỀ 4

Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng đồ thị
thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. Hoạt động mua bán xe cũ sẽ không làm thay đổi GDP vì nó không tạo nên một sản phẩm mới
nào.
2. Hiện tượng lạm phát không thể xảy ra nếu CPI trong năm nhỏ hơn 100
3. Khi Ngân Hàng Trung Ương thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm giảm sản lượng của
nền kinh tế trong ngắn hạn.

4. Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người không
có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.

5. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
6. Đối với nền kinh tế đóng, lãi suất trên thị trường vốn vay sẽ tăng khichính phủ giảm thuế.

7. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa mở rộng làm mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.

8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng lên.

9. Khi một nước có tiết kiệm nhiều hơn so với nhu cầu đầu tư thì cũng có nghĩa nước đó có
thặng dư thương mại.
10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua trái phiếu trị giá 100.000 triệu đồng thì mức
cung tiền tăng 100.000 triệu đồng (không có dự trữ tùy ý và người dân không nắm giữ tiền
mặt)

Câu II:Giả định Việt Nam có tỷ giá hối đoái đang giữ tại mức cân bằng. Sau đó Chính phủ
Việt Nam thực hiện chính sách tài khóa thu hẹp.

1. Bằng mô hình thích hợp, hãy phân tích chính sách này tác động đến tỷ giá e(USD/VNĐ) như
thế nào?

2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái như cũ thì Ngân Hàng Trung Ương cần bán
hay mua ngoại tệ?. Biễu diễn trên cùng đồ thị đã chọn.

Câu III: Trong nền kinh tế có các hàm số sau :

C= 100 + 0.9 (Y-T) T= 0,2 Y Y* = 1700

I = 500 – 50r IM= 0,12 Y MD= 600 – 100r

G= 100 EX= 50 MS= 300 (tỷ)

1. Xác định mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ và tìm mức sản lượng cân bằng
tại mức lãi suất đó.
2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào trong trường hợp này?. Muốn
sản lượng đạt đến sản lượng tiềm năng thì chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng
bao nhiêu ?
3. Nếu chính phủ bán trái phiếu trị giá 100 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất cân bằng mới
là bao nhiêu ?

ĐỀ 5

Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa
bằng đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. Một chiếc xe máy của Honda được sản xuất vào năm 2014 và được người tiêu dùng mua vào
năm 2015 thì giá trị thị trường của chiếc xe này sẽ được tính vào GDP của năm 2015.
2. Khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ thì cung tiền sẽ tăng và lãi suất cũng
tăng theo.
3. Sự tiến bộ trong trình độ công nghệ chỉ làm tăng tổng cung dài hạn mà không ảnh hưởng đến
tổng cung ngắn hạn.
4. Theo phương trình số lượng tiền tệ, cung tiền tăng làm lạm phát tăng lên.
5. Đường cung vốn vay sẽ dịch chuyển sang trái nếu lãi suất thực tế tăng.
6. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.
7. Giả sử một quốc gia có 4% số người đang làm việc bị mất việc mỗi tháng, khoảng 20% số
người thất nghiệp tìm được việc mỗi tháng, tỷ lệ thất nghiệp của trạng thái dừng là 5%.
8. Chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm cho tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng lên.
9. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, các quốc gia có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản
và năng suất lao động tăng.
10. Sự tăng giá của các sản phẩm tiêu dùng được sản xuất nội địa sẽ được phản ánh trong cả chỉ
số điều chỉnh GDP và CPI.

Câu II: Giả sử nền kinh tế đang ở mức sản lượng tiềm năng. Sau đó, Ngân hàng Trung ương tăng
cung tiền 5%.

1. Chính sách này gây ra tác động gì đến mức sản lượng và mức giá cân bằng trong ngắn hạn.
Phân tích và vẽ mô hình minh họa.

2. Muốn cho sản lượng đạt mức sản lượng cũ thì cần thực hiện chính sách tài khóa nào? Phân
tích và minh họa trên cùng mô hình ở câu a.

Câu III:

Xem xét nền kinh tế được mô tả bởi những phương trình sau:

Y = C + I + G + NX Y = 7000 G=2000

C=250+0,75(Y-T) T=3000

I=2000-50r NX=500-500ε

r=r*=5

1. Trong nền kinh tế này, tính mức tiết kiệm quốc dân, mức đầu tư, cán cân thương mại và mức
tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng.

2. Giả sử lãi suất thế giới tăng r* =10. Tính tỷ giá hối đoái thực tế cân bằng mới.
3. Nếu chính phủ muốn giữ mức tỷ giá hối đoái như cũ thì phải sử dụng chính sách tài khóa
nào?. Giải thích.

ĐỀ 6

Câu I:Cho biết các câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn tại sao và minh họa bằng
đồ thị thích hợp nếu có thể ? (Các điều kiện khác xem như không đổi)

1. Chỉ số điều chỉnh GDP (D) đo lường giá cả của nhóm hàng hóa nhập khẩu.
2. Nếu hiện tại chỉ số giá của Việt Nam là 114 và của Thái Lan là 128, có nghĩa là tỷ lệ lạm
phát ở Thái Lan cao hơn tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam.
3. Khuynh hướng tiêu dùng biên MPC bao giờ cũng có giá trị lớn hơn 1.
4. Sự phát triển của mạng xã hội và Internet chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp cơ cấu do nó đòi
hỏi những việc làm mới mà không ảnh hưởng đến thất nghiệp ma sát (thất nghiệp tạm
thời)
5. Hiện tượng “sự lấn át đầu tư” xảy ra trong nền kinh tế khi Chính Phủ giảm bớt chi tiêu
công cộng và do đó làm giảm đầu tư ở khu vực tư nhân.
6. Khi Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho lãi suất trên thị trường
tiền tệ tăng lên.
7. Chính sách quy định tăng tiền lương tối tiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ.
8. Nội tệ mất giá sẽ có xu hướng làm giảm tổng cầu và vì vậy sẽ làm giảm mức GDP cân
bằng của nền kinh tế.
9. Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm tác động làm thay đổi cả sản lượng trong ngắn hạn và sản
lượng trong dài hạn.
10. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá trị hơn so với ngoại tệ nếu thực hiện chính sách tài khóa
thu hẹp.

Câu II:

Giả sử có tài khoản tiền gửi D = 900; Tổng cung tiền MS = 1800 (Đvt: nghìn tỷ đồng)

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc = 20%; Không có tỷ lệ dự trữ tùy ý

1. Hãy xác định số nhân tiền.


2. Hãy mô tả hai cách thức mà ngân hàng trung ương có thể can thiệp làm giảm khối lượng
tiền của nền kinh tế. Trong trường hợp này, lãi suất và sản lượng của nền kinh tế có thay
đổi gì?

Câu III:Cho các hàm số sau


C = 600 +0,7Yd I = 800 – 100r MS = 600

G = 1000 T = 0,25Y MD = 900 – 100r

EX = 300 IM = 0,025Y Y* = 5000

1. Tìm mức sản lượng cân bằng và tính số nhân tiền biết rằng lượng tiền mạnh B = 200.
2. Khi Ngân Hàng Trung Ương bán ra 50 tỷ đồng trái phiếu Chính Phủ thì ảnh hưởng gì đến
sản lượng cân bằng mới?.
3. Nền kinh tế gặp khó khăn gì sau chính sách này? Chính phủ nên sử dụng chính sách gì để
can thiệp vào nền kinh tế? Giải thích?

ĐỀ SỐ 7

Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao? (Các
điều kiện khác xem như không đổi):

1. Ông Quốc bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần với giá 100 triệu đồng cho ông
Dân, GDP của Việt Nam sẽ tăng 100 triệu đồng.

2. Người gửi tiền sẽ có lợi hơn nếu lạm phát tăng lên ngoài dự kiến.

3. Nếu cả tổng cung và tổng cầu cùng giảm sút 1 lượng bằng nhau thì cả mức giá và sản
lượng cân bằng cùng giảm.

4. Chính sách tăng tiết kiệm trong nước gây ra hiệu ứng “lấn át đầu tư”.

5. Sản lượng bình quân đầu người trong một quốc gia nhỏ hơn sản lượng bình quân trên
mỗi công nhân.

6. Nền kinh tế giản đơn có MPC = 0,8. Nếu các hộ gia đình tăng tiêu dùng thêm 100 tỷ
đồng thì sản lượng sẽ tăng thêm 200 tỷ đồng.

7. Thị trường chứng khoán Việt Nam tăng điểm trở lại làm của cải của người tiêu dùng tăng
lên, cả đường tổng cầu và đường tổng cung ngắn hạn đều dịch chuyển sang phải.

8. Tăng thu nhập sẽ làm tăng cầu tiền và giảm lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.

9. Chính sách thương mại bằng việc tăng cường xuất khẩu sẽ làm cho đồng tiền trong nước
được định giá cao hơn trước.

10.Giả sử có 1200 người ở độ tuổi 16 trở lên, trong đó 800 người có việc làm, 200 người
không có việc làm và đang đi tìm việc thì tỷ lệ thất nghiệp bằng 16,7%.
Câu II: (2 điểm)Nền kinh tế đang nằm tại vị trí cân bằng trên thị trường tiền tệ và thị trường
hàng hóa – dịch vụ. Sau đó chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.

1. Chính sách này gây ra tác động gì đến lãi suất trên thị trường tiền tệ, tác động gì đến sản
lượng trên thị trường hàng hóa và dịch vụ.

2. Muốn cho sản lượng không đổi thì cần thực hiện chính sách tài khóa theo hướng nào?. Vẽ
đồ thị minh họa cho câu 1 và 2.

Câu III: (3 điểm) Nền kinh tế có các hàm số sau:

C = 140 + 0,75(Y-T) ; I = 300 ; G = 200 ; T = 0,2 Y; Y* = 2000

1. Xác định sản lượng cân bằng và minh hoạ lên đồ thị.

2. Nếu đầu tư giảm đi 20 và chi tiêu chính phủ tăng thêm 100. Tìm sản lượng cân bằng
mới ? Minh họa trên cùng đồ thị câu 1.

3. Với kết quả câu 2, chính phủ nên dùng chính sách tài khóa gì và làm như thế nào để đạt
mức sản lượng tiềm năng đã cho?

ĐỀ SỐ 8

Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao? (Các
điều kiện khác xem như không đổi)

1. Khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh, ở các nước nhập khẩu dầu lạm phát tăng và thất
nghiệp cũng tăng.

2. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng của nền kinh tế.

3. Sự thay công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch
chuyển đường tổng cung dài hạn.

4. Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoá7 được coi là một khoản đầu tư trong hệ
thống tài khoản quốc dân.

5. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thuộc khối tiền M2, nhưng không thuộc khối tiền M1.

6. Khi cả cung vốn vay và cầu vốn vay cùng tăng lên thì sự thay đổi của lãi suất chưa thể
khẳng định được.

7. Một công nhân làm việc trong ngành xây dựng đang tìm kiếm một công việc tốt hơn
trong ngành ngân hàng thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.
8. Đồng nội tệ sẽ được định giá cao hơn đồng ngoại tệ nếu xuất khẩu của nước đó tăng
lên.

9. Trong ngắn hạn, khi lạm phát gia tăng thì thất nghiệp luôn luôn giảm.

10.Chính sách tăng tổng cầu có tác dụng làm tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.

Câu III: (3 điểm)

Trong nền kinh tế có các hàm số sau :

C= 50 + 0.8 (Y-T) T= 0,25 Y MS= 20 (tỷ) I = 100 – 25r Y* = 250


MD= 40 – 10r G= 30 EX= 20 IM= 0,1 Y

1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.

2. Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản lượng tiềm năng?
Chi tiêu chính phủ phải thay đổi một lượng bao nhiêu ?

3. Nếu chính phủ mua trái phiếu trị giá 5 tỷ (số nhân tiền là 2) thì lãi suất cân bằng mới là
bao nhiêu, sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu 
ĐỀ SỐ 9

Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao? (Các
điều kiện khác xem như không đổi)

1. Nếu CPI năm 20012 là 100%; CPI năm 2013 là 125% thìtỷlệlạmphátnăm 2013 là 25%.

2. Khi Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa G vượt quá số thuế thu được T sẽ làm cán cân
thương mại NX của quốc gia bị thâm hụt.

3. Để giảm mức cung tiền, Ngân Hàng Trung Ương có thể đồng thời vừa mua trái phiếu
chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

4. Số nhân chi tiêu sẽ tăng lên khi MPC giảm.

5. Chính sách cắt giảm thuế gây rahiệuứnglấnátđầutư.

6. Một công nhân nghỉ việc trong ngành xây dựng để đi tìm một công việc tốt hơn trong
ngành thương mại thì được coi là thất nghiệp chu kỳ.

7. Nếu hãng ford xây dựng một nhà máy mới ở Đà Nẵng thì trong tương lai GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm hơn GNP

8. Lạm phát chi phíđẩylàmchomứcgiátăng, kéotheosảnlượngcủanềnkinhtế tăng lên.


9. Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn bằng
chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa.

10.Đường tổng cung ngắn hạn chỉ dịch chuyển khi các yếu tố về chi phí sản xuất thay đổi.

Câu II:(2 điểm)

Giả sử nước A là một nền kinh tế nhỏ và mớ cửa . Nước A thực hiện chính sách cắt giảm
chi tiêu cho giáo dục.

1. Chính sách này sẽ tác động thế nào đến tiết kiệm, đầu tư và tỷ giá hối đoái cân bằng

2. Muốn cố định tỷ giá thì Ngân Hàng trung ương cần thực hiện chính sách mua hay bán
ngoại tệ. Giải thích bằng đồ thị thích hợp

Câu III: (3 điểm)

Một nền kinh tế có các hàm sau:

C= 1900 + 0,8(Y-T) I = 650 G = 750 EX=400 T=0,2Y IM=0,14Y

1. Xác định sản lượng cân bằng ? Vẽ đồ thị minh họa.

2. Nếu đầu tư tăng thêm 250, chi tiêu chính phủ tăng thêm 150 và xuất khẩu giảm 100 thì
sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu ?

3. Trạng thái của cán cân ngân sách và cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng mới
như thế nào ? Minh họa trạng thái của cán cân ngân sách bằng đồ thị.

ĐỀ SỐ 10

Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các câu nói dưới đây và giải thích tại sao? (Các
điều kiện khác xem như không đổi)

1. Tỷ lệ lạm phát năm 2005 bằng 9%, điều đó có nghĩa là giá cả năm 2005 bằng 9% so với
năm 2004.

2. Một xã hội có thể nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất khi khả năng sản xuất gia
tăng.

3. Tăng cung tiền thực sẽ làm giảm lãi suất cân bằng.

4. Tỷ lệ tiết kiệm trên thu nhập luôn bằng tỷ lệ đầu tư trên mỗi lao động.

5. Trong dài hạn, đối với một nền kinh tế đóng, tiêu dùng, đầu tư, lãi suất sẽ cùng tăng
khichính phủ giảm thuế.
6. Nếu một người có thu nhập thực tế là 5000 USD và với tốc độ tăng 5% một năm thì sau
2 năm thu nhập thực tế sẽ tăng lên 10.000 USD.

7. Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) đang giảm, muốn giữ tỷ giá ổn định như cũ thì Ngân
Hàng trung ương phải bán ra đồng USD.

8. Trái phiếu của Tập đoàn dầu khí Việt nam sẽ có lãi suất cao hơn so với trái phiếu của
công ty Việt Hải mới thành lập

9. Một cử nhân kinh tế có bằng cấp không thể tìm được việc làm trong dài hạn và đến mức
anh ta quyết định không tìm việc nữa được gọi là không nằm trong lực lượng lao động

10.Theo thống kê dân số Việt Nam 90 triệu người, trong đó có 3 triệu người thất nghiệp và
48 triệu người có việc làm, và có khoảng 9 triệu người không nằm trong lực lượng lao
động. Vậy tỷ lệ tham gia LLLĐ là 56,6%.

Câu II: (2 điểm)Điều gì xảy ra với tỷ giá hối đoái thực tế (ε), và cán cân thương mại (NX)
nếu chính phủ Việt Nam thực hiện theo đúng cam kết tháo bỏ thuế quan và hạn ngạch nhập
khẩu khi hội nhập Asean và WTO?

Câu III:(3 điểm) Cho các hàm sau

C= 50 + 0.8 (Y-T) T= 0,25 Y MS= 20 (tỷ) I = 100 – 25r Y* = 250

MD= 40 – 10r G= 30 EX= 20 IM= 0,1 Y

1. Xác định mức lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng tại mức lãi suất đó.

2. Khi tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 10 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Cán
cân thương mại thay đổi một lượng bao nhiêu?

3. Theo câu 1, Chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa như thế nào để đạt sản lượng
tiềm năng?. Chính phủ phải thay đổi thuế một lượng bao nhiêu ?

4. Nếu không sử dụng chính sách tài khóa mà sử dụng chính sách tiền tệ thì Ngân Hàng
Trung Ương cần phải thay đổi lượng cung tiền bao nhiêu?

5. Theo câu 4, Ngân hàng trung ương cần mua hay bán trái phiếu chính phủ trên thị
trường mở với giá trị bao nhiêu, cho biết số nhân tiền là 2.

You might also like