Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Wolfram(VI) oxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vonfram(VI) oxit)
Wolfram triOxide
Danh pháp IUPACTungsten trioxide
Tên khácTungstic anhydride
Tungsten(VI) oxide
Tungstic oxide
Nhận dạng
Số CAS1314-35-8
PubChem14811
Số RTECSYO7760000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=[W](=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/3O.W
Thuộc tính
Công thức phân tửWO3
Khối lượng mol231.84 g/mol
Bề ngoàiBột màu vàng như Canary
Khối lượng riêng7.16 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.473 °C (1.746 K; 2.683 °F)
Điểm sôi 1.700 °C (1.970 K; 3.090 °F) xấp xỉ
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tanít tan trong dd axit HF
MagSus−15.8·10−6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểMonoclinic, mP32, Space group P121/c1, No 14
Tọa độOctahedral (WVI)
Trigonal planar (O2– )
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhChất kích thích
Điểm bắt lửaKhông thể cháy
Các hợp chất liên quan
Anion khácWolfram trisuufua
Cation khácChromi triOxide
Molypden triOxide
Nhóm chức liên quanWolfram(III) Oxide
Wolfram(IV) Oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Wolfram(VI) oxide, còn gọi là tungsten triOxide hoặc anhydride tungstic, có công thức là WO3, là một hợp chất hóa học có chứa oxy và kim loại Wolfram chuyển tiếp. Nó thu được như một chất trung gian trong việc thu hồi wolfram từ các khoáng chất của nó.[1]

Wolfram (VI) Oxide tồn tại trong tự nhiên dưới dạng ngậm nước, bao gồm các khoáng chất: wolfoat WO3·H2O, meymacit WO3·2H2O và hydrotungstit (có cùng thành phần như meymacit, tuy nhiên đôi khi được viết là H2WO4). Những khoáng chất này là những khoáng vật wolfram thứ cấp nên rất hiếm gặp.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Wolfram có lịch sử phát hiện lâu dài, đã bắt nguồn từ việc khám phá ra nó trong thế kỷ 18. Peter Woulfe là người đầu tiên nhận ra một "yếu tố" mới trong khoáng vật Wolframite tồn tại trong tự nhiên. Tungsten ban đầu được gọi là wolfram, cũng là cách lý giải cho kí hiệu nguyên tố "W" của nó. Nhà khoa học người Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele cũng đã góp phần với khám phá của mình về các nghiên cứu về lớp khoáng tinh mảnh.[1]

Năm 1841, một nhà hóa học tên là Robert Oxland đưa ra các bước đầu tiên để điều chế wolfram triOxide và muối wolfram.[2] Ông đã được cấp bằng sáng chế cho thí nghiệm này của mình ngay sau đó, và được coi là người sáng lập ra ngành nghiên cứu cách hệ thống về nguyên tố wolfram.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Patnaik, Pradyot (2003). Handbook of Inorganic Chemical Compounds. McGraw-Hill. ISBN 0-07-049439-8. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ a b Lassner, Erik and Wolf-Dieter Schubert (1999). Tungsten: Properties, Chemistry, Technology of the Element, Alloys, and Chemical Compounds. New York: Kluwer Academic. ISBN 0-306-45053-4.