Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Real Madrid CF mùa giải 2013–14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Real Madrid
Mùa giải 2013-14
Chủ tịchFlorentino Pérez
Huấn luyện viênCarlo Ancelotti
Sân vận độngSantiago Bernabéu
La Liga3rd
Copa del ReyVô địch
UEFA Champions LeagueVô địch (lần thứ 10)
FIFA Club World CupVô địch (lần đầu tiên)
UEFA Super CupVô địch
Siêu cúp bóng đá Tây Ban NhaThất bại trước Atletico Madrid

Mùa giải 2013-14 là mùa giải thứ 110 trong lịch sử Real Madrid và mùa giải thứ 83 của họ tại La Liga, giải đấu danh giá nhất Tây Ban Nha. Nó diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2013 tới ngày 30 tháng 6 năm 2014.

Đây là một mùa giải thành công của đội bóng. Đội bóng về vịtrí thứ 3 La Liga, tham gia UEFA Champions League lần thứ 17 liên tiếp, và giành 4 cúp Vô địch: giành danh hiệu thứ 10 Cúp UEFA Champions League (Decima - kỉ lục châu Âu) (sau khi thắng Atlético de Madrid 4 - 1), vô địch Copa del Rey. (sau khi thắng Barca 2 -1), giành Siêu cúp châu Âu và Cúp Thế giới Các CLB FIFA World Cup Club. Hiện áo đấu của Real Madrid được tài trở bởi hãng hàng không Emirates, thay vì Bwin.com.

Tổng quan về mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Real Madrid khởi đầu mùa giải với việc huấn luyện viên Jose Mourinho chuyển tới Chelsea F.C. Vào ngày 25 tháng 6, Carlo Ancelotti, vốn là huấn luyện viên Paris Saint-Germain F.C., trở thành huấn luyện mới của câu lạc bộ với hợp đồng ba năm. Ông bắt đầu họp báo, và ra mắt trước dư luận vào ngày 26 tháng 6.

Ngày 3 tháng 6, Real Madrid có được bản hợp đồng đầu tiên sau sự quay lại của Daniel Carvahal từ Bayer 04 Leverkusen với giá €6.5 triệu.

Ngày 10 tháng 6, Real Madrid chiêu mộ thành công Casemiro từ São Paulo FC với gia €6 triệu.

Ngày 27 tháng 6, Real Madrid có được chữ ký quan trong đầu tiên khi chiêu mộ được Isco từ Málaga CF với giá €27 triệu.

Ngày 10 tháng 7, Real Madrid xác nhận ra hạn hợp đồng với Nacho Fernández thêm 4 năm.

Ngày 11 tháng 7, José Callejón chuyển tới S.S.C. Napoli với giá €10 triệu.

Ngày 12 tháng 7, Asier Illarramendi từ Real Sociedad trở thành bản hợp đồng thứ tư của Real Madrid, sau khi ký một bản sáu năm với giá €32.2 triệu.

Ngày 21 tháng 7, Real Madrid chập nhận nhả Raúl Albiol tới S.S.C. Napoli với giá € 11 triệu.

Ngày 24 tháng 7, Real Madrid xác nhận ra hạn hợp đồng với Jesé Rodríguez thêm 4 năm, ban lãnh đạo S.S.C. Napoli xác nhận chiêu mộ Gonzalo Higuaín với một bản hợp đồng 5 năm.

Ngày 25 tháng 7, Real Madrid xác nhận ra hạn hợp đồng với Denis Cheryshev thêm 4 năm.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
S
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
EU
Kể từ
Số trận
Bàn thắng
Kết thúc
Giá chuyển nhượng
Ghi chú
1 [[|GK]]  ESP Casillas, IkerIker Casillas (đội trưởng) 43 EU 1999 654 0 2017 Đội trẻ
2 CB  FRA Varane, RaphaelRaphaël Varane 31 EU 2011 48 4 2017 €10 triệu
3 CB  POR Pepe, Pepe 41 EU 2007 199 5 2016 €30 triệu Quốc tịch thứ hai: Brazil
4 CB  ESP Ramos, SergioSergio Ramos (đội phó) 38 EU 2005 352 41 2017 €28 triệu
5 LB  POR Coentrao, FabioFábio Coentrão 36 EU 2011 63 1 2017 €30 triệu
6 DM  GER Khedira, SamiSami Khedira 37 EU 2010 126 8 2015 €12 triệu Quốc tịch thứ hai: Tunisia
7 LW  POR Ronaldo, CristianoCristiano Ronaldo 38 EU 2009 119 29 2015 €80 triệu Quốc tịch thứ hai: Italia
9 CF  FRA Benzema, KarimKarim Benzema 36 EU 2009 183 87 2015 €35 triệu Quốc tịch thứ hai: Algérie
11 LW  WAL Bale, GarethGareth Bale 35 EU 2013 3 1 2019 €91 triệu
12 LB  BRA Marcelo, Marcelo (đội phó) 36 EU 2007 (mùa đông) 228 17 2018 €6.5 triệu Quốc tịch thứ hai: TBN
14 CM  ESP Alonso, XabiXabi Alonso 42 EU 2009 192 6 2014 €30 triệu
15 RB  ESP Carvajal, DanielDaniel Carvajal 32 EU 2013 0 0 2019 €6.5 triệu vốn có gốc từ đội trẻ
17 RB  ESP Arbeloa, AlvaroÁlvaro Arbeloa 41 EU 2009 164 3 2016 €4.5 triệu vốn có gốc từ đội trẻ
18 CB  ESP Fernandez, NachoNacho Fernández 34 EU 2012 16 0 2017 Đội trẻ
19 CM  CRO Modric, LukaLuka Modrić 39 EU 2012 53 4 2017 €30 triệu
21 CF  ESP Morata, AlvaroÁlvaro Morata 32 EU 2012 18 2 2015 Đội trẻ
22 RW  ARG Di Maria, AngelÁngel di María 36 Non-EU 2010 136 25 2018 €25 triệu
23 AM  ESP Isco, Isco 32 EU 2013 0 0 2018 €27 triệu
24 CM  ESP Illarramendi, AsierAsier Illarramendi 34 EU 2013 0 0 2019 €32.2 triệu
25 [[|GK]]  ESP Lopez, DiegoDiego López 43 EU 2013 (mùa đông) 29 0 2017 €4 triệu vốn có gốc từ đội trẻ
26 CM  BRA , CasemiroCasemiro 32 Non-EU 2013 1 0 2017 €6 triệu vốn có gốc từ đội trẻ
29 LW  RUS Cheryshev, DenisDenis Cheryshev 33 EU 2013 1 0 2017 Đội trẻ

Gia nhập

[sửa | sửa mã nguồn]
Số
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
EU
Chuyển đến từ
Dưới dạng
Thời điểm Thời hạn
Phí chuyển nhượng TK
15 HV  ESP Carvajal, DanielDaniel Carvajal 21 EU Bayer Leverkusen Đức Chuyển nhượng Mùa hè 2019 €6.5 triệu Real Madrid C.F.
26 TV  BRA Casemiro, Casemiro 21 Non-EU São Paulo Brasil Chuyển nhượng Mùa hè 2017 €6 triệu Real Madrid C.F.
23 TV  ESP Isco, Isco 21 EU Málaga Chuyển nhượng Mùa hè 2018 €27 triệu Real Madrid C.F.
24 TV  ESP Illarramendi, AsierAsier Illarramendi 23 EU Real Sociedad Chuyển nhượng Mùa hè 2019 €32.2 triệu Real Madrid C.F.
16 TV  ESP Rodríguez, JeséJesé Rodríguez 20 EU đội trẻ Đưa lên Mùa hè 2017 N/A Real Madrid C.F.
29 TV  RUS Cheryshev, DenisDenis Cheryshev 22 EU đội trẻ Đưa lên Mùa hè 2017 N/A Real Madrid C.F.
11 TV  WAL Bale, GarethGareth Bale 24 EU Tottenham Hotspur Anh Transfer Mùa hè 2019 €91 triệu Real Madrid C.F.

Tổng chi tiêu: €162.7 triệu

Số
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
EU
Chyển đến
Dưới dạng
Thời điểm Phí chuyển nhượng TK
11 HV  POR Carvalho, RicardoRicardo Carvalho 35 EU Monaco Pháp Chuyển nhượng Mùa hè Tự do AS Monaco FC
 ESP León, PedroPedro León 26 EU Getafe Chuyển nhượng Mùa hè €6 triệu AS
15 TV  GHA Essien, MichaelMichael Essien 30 EU Chelsea Anh Hết hợp đồng mượn Mùa hè N/A Chelsea F.C.
21  ESP Callejon, JoseJosé Callejón 26 EU Napoli Ý Chuyển nhượng Mùa hè €10 triệu S.S.C. Napoli
18 HV  ESP Albiol, RaulRaúl Albiol 27 EU Napoli Ý Chuyển nhượng Mùa hè €11 triệu S.S.C. Napoli
20  ESP Higuaín, GonzaloGonzalo Higuaín 25 EU Napoli Ý Chuyển nhượng Mùa hè €40 triệu ESPN
8 TV  BRA Kaka Kaká 31 EU Milan Ý Chuyển nhượng Mùa hè Tự do A.C. Milan
TV  RUS Cheryshev, DenisDenis Cheryshev 22 EU Sevilla Cho mượn Mùa hè N/A Sevilla FC
TM  ESP Adan, AntonioAntonio Adán 26 EU Bản mẫu:Fb team Free agent Contract termination Mùa hè N/A Real Madrid C.F.
10 TV  GER Ozil, MesutMesut Özil 24 EU Arsenal Anh Chuyển nhượng Mùa hè €50 triệu Arsenal F.C.

Tổng thu: €122.4 triệu[1]

Lợi nhuận: Giảm €40.3 million

Các trận đấu giao hữu và chuẩn bị đầu mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Cập nhật lần cuối: 31 tháng 7 năm 2013
Nguồn: Bournemouth, PSG, International Champions Cup, Cúp Bernabéu, Cúp Teresa Herrera

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Vòng xuất phát Vị trí / vòng
hiện tại
Vị trí
cuối cùng
Trận đầu Trận cuối
La Liga 17/18 tháng 8 năm 2013 17/18 tháng 5 năm 2014
Copa del Rey Rof32 Rof32 6–8 tháng 12 năm 2013
UCL GS GS 17/18 tháng 9 năm 2013

Lần cập nhật cuối: ngày 11 tháng 7 năm 2013
Nguồn: Các giải đấu

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
15 Rayo Vallecano 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Tây Ban Nha Real Madrid 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Real Sociedad 0 0 0 0 0 0 0 0

Cập nhật đến 11 tháng 7 năm 2013
Nguồn: ESPN
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th head-to-head goals scored; 5th goal difference; 6th number of goals scored; 7th Fair-play points.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
0 0 0 0 0 0  0 0 0 0 0 0 0  0 0 0 0 0 0  0

Cập nhật lần cuối: 9 tháng 7 năm 2013.
Nguồn: Competitive matches

Kết quả từng vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Sân H A H A H A H A H A H A H A H A A H A A H A H A H A H A H A H A H A H H A H
Kết quả W W W D W W L W W L W W W W W D W W W W W D W W W D W W L L W W W W D D L W
Vị trí 7 5 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 2 1 1 1 1 2 3 3 3 2 3 3 3 3 3

Lần cập nhật cuối: 9 tháng 7 năm 2013.
Nguồn: Competitive Matches
Nền: A = Sân khác; H = Sân nhà. Kết quả: D = Hòa L = Thua; W = Thắng; P = Bị hoãn.

Các trận

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

Cập nhật lần cuối: 19 tháng 7 năm 2013
Nguồn: RealMadrid.com, LFP.es, LigaBBVA.com Lưu trữ 2012-10-02 tại Wayback Machine, RFEF.es Lưu trữ 2012-07-18 tại Wayback Machine

Copa del Rey

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 32 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Last updated: 15 April 2014

Source: Real MadridUEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]


Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tính cả €4.4 triệu thông qua vụ chuyển nhượng của cựu cầu thủ Real Álvaro Negredo từ Sevilla đến Manchester City ngày 19 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “Supermatchen 2013”. ngày 27 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]