Ricardo Carvalho
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ricardo Alberto Silveira de Carvalho[1][2] | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | |||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1990–1996 | Amarante FC | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1997–2004 | Porto | 73 | (3) | |||||||||||||||||
1998–1999 | → Leça (cho mượn) | 22 | (1) | |||||||||||||||||
1999–2000 | → Vitória de Setúbal (cho mượn) | 25 | (2) | |||||||||||||||||
2000–2001 | → Alverca (cho mượn) | 29 | (1) | |||||||||||||||||
2004–2010 | Chelsea | 135 | (7) | |||||||||||||||||
2010–2013 | Real Madrid | 50 | (3) | |||||||||||||||||
2013–2016 | Monaco | 94 | (2) | |||||||||||||||||
2017 | Thượng Hải SIPG | 4 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1994 | U-17 Bồ Đào Nha | 1 | (0) | |||||||||||||||||
1995 | U-18 Bồ Đào Nha | 3 | (0) | |||||||||||||||||
1996–1998 | U-20 Bồ Đào Nha | 9 | (0) | |||||||||||||||||
1998–1999 | U-21 Bồ Đào Nha | 14 | (1) | |||||||||||||||||
2003–2016 | Bồ Đào Nha | 89 | (5) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Ricardo Alberto Silveira Carvalho (sinh ngày 18 tháng 5 năm 1978 tại Amarante, Bồ Đào Nha) là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên người Bồ Đào Nha. Anh thi đấu ở vị trí trung vệ.
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]FC Porto (1997-2004)
[sửa | sửa mã nguồn]Carvalho khởi nghiệp trong màu áo FC Porto từ năm 1998 và đã thể hiện được những tố chất để trở thành một cầu thủ lớn trên thế giới. Mùa giải 2003-2004 Carvalho đoạt được cú đúp vô địch Primeira Liga và UEFA Champions League cùng với Porto. Anh được bầu chọn là hậu vệ xuất sắc nhất tại Champions League năm đó. Với những kết quả trên, Chelsea F.C. đã mang anh về sân Stamford Bridge với giá 19,85 triệu bảng Anh và Carvalho trở thành người Bồ Đào Nha thứ ba Chelsea có được sau Paulo Ferreira và huấn luyện viên José Mourinho.
Chelsea (2004-2010)
[sửa | sửa mã nguồn]Tại câu lạc bộ mới Carvalho vẫn thể hiện được phong độ đỉnh cao và góp phần giúp Chelsea có được 2 danh hiệu vô địch Premier League và Cúp Liên đoàn. Carvalho có bàn thắng đầu tiên cho Chelsea trong trận thắng 3-1 với Norwich.
Mùa giải 2005-2006 bắt đầu với Carvalho không được phẳng lặng với những mâu thuẫn không đáng có với Mourinho nhưng cuối cùng anh vẫn được ra sân vào khoảng tháng 9 và ghi bàn thắng thứ hai cho Chelsea tại Champions League trong chiến thắng 4-0 trước Real Betis. Carvalho nhận chiếc thẻ đỏ đầu tiên tại Chelsea vào tháng 1 năm 2006 trong trận derby với Fulham F.C.. Đến tháng 4 năm 2006 Carvalho ghi bàn thắng thứ 3 trong chiến thắng 3-0 trước Manchester United đồng nghĩa với việc kết liễu "Quỷ đỏ" trong cuộc đua tới ngôi vô địch năm 2006.
Ngày 18 tháng 5 năm 2007 trong lần sinh nhật thứ 9 của mình Carvalho đã ký một hợp đồng 5 năm với Chelsea.
Real Madrid (2010-2013)
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 10 tháng 8 năm 2010, Real Madrid đã ký hợp đồng có thời hạn 2 năm trị giá 8 triệu euro với Carvalho, có điều khoản kéo dài thêm 1 năm.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Giải đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp quốc gia[A] | Châu âu | Khác[B] | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
Leça (cho mượn) | Primeira Liga | 1997–98 | 22 | 1 | 2 | 0 | — | — | — | 24 | 1 | |||
Tổng cộng | 22 | 1 | 2 | 0 | — | — | — | 24 | 1 | |||||
Porto | Primeira Liga | 1998–99 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |||
Vitória de Setúbal (cho mượn) | Primeira Liga | 1999–2000 | 25 | 2 | 2 | 0 | — | — | — | 27 | 2 | |||
Tổng cộng | 25 | 2 | 2 | 0 | — | — | — | 27 | 2 | |||||
Alverca (cho mượn) | Primeira Liga | 2000–01 | 29 | 1 | 3 | 0 | — | — | — | 32 | 1 | |||
Tổng cộng | 29 | 1 | 3 | 0 | — | — | — | 32 | 1 | |||||
Porto | Primeira Liga | 2001–02 | 25 | 0 | 2 | 0 | — | 10 | 0 | — | 37 | 0 | ||
2002–03 | 18 | 1 | 6 | 0 | — | 7 | 0 | 1 | 0 | 32 | 1 | |||
2003–04 | 29 | 2 | 3 | 0 | — | 13 | 1 | 1 | 0 | 46 | 3 | |||
Tổng cộng | 72 | 3 | 11 | 0 | — | 30 | 1 | 2 | 0 | 115 | 4 | |||
Chelsea | Premier League | 2004–05 | 25 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 10 | 0 | — | 39 | 1 | |
2005–06 | 24 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 8 | 2 | 0 | 0 | 35 | 3 | ||
2006–07 | 31 | 3 | 5 | 1 | 4 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 51 | 4 | ||
2007–08 | 21 | 1 | 2 | 0 | 4 | 0 | 10 | 0 | 1 | 0 | 38 | 1 | ||
2008–09 | 12 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | — | 18 | 1 | |||
2009–10 | 22 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 1 | 1 | 29 | 1 | ||
Tổng cộng | 135 | 7 | 14 | 1 | 11 | 0 | 47 | 2 | 3 | 1 | 210 | 11 | ||
Real Madrid | La Liga | 2010–11 | 33 | 3 | 6 | 0 | — | 9 | 0 | — | 48 | 3 | ||
2011–12 | 8 | 0 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 2 | 0 | 13 | 0 | |||
2012–13 | 9 | 0 | 6 | 0 | — | 1 | 0 | 0 | 0 | 16 | 0 | |||
Tổng cộng | 50 | 3 | 13 | 0 | — | 12 | 0 | 2 | 0 | 77 | 3 | |||
Monaco | Ligue 1 | 2013–14 | 37 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 40 | 0 | ||
2014–15 | 25 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | — | 34 | 0 | |||
2015–16 | 32 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 8 | 0 | — | 44 | 2 | |||
Tổng cộng | 94 | 2 | 5 | 0 | 4 | 0 | 14 | 0 | — | 118 | 2 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 428 | 19 | 50 | 1 | 15 | 0 | 103 | 3 | 7 | 1 | 604 | 24 | ||
Cập nhật lần cuối: 7 tháng 5 năm 2016.[4][5] |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2003 | 1 | 0 |
2004 | 14 | 0 | |
2005 | 7 | 1 | |
2006 | 13 | 2 | |
2007 | 5 | 1 | |
2008 | 9 | 0 | |
2009 | 11 | 0 | |
2010 | 12 | 0 | |
2011 | 4 | 0 | |
2012 | 0 | 0 | |
2013 | 0 | 0 | |
2014 | 2 | 0 | |
2015 | 5 | 1 | |
2016 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 89 | 5 | |
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 6 năm 2016.[4][6] |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 9 năm 2005 | Sân vận động Algarve, Faro, Bồ Đào Nha | Luxembourg | 2–0 | 6–0 | Vòng loại World Cup 2006 |
2. | 1 tháng 9 năm 2006 | Sân vận động Brøndby, Copenhagen, Đan Mạch | Đan Mạch | 1–1 | 4–2 | Giao hữu |
3. | 7 tháng 10 năm 2006 | Bessa XXI, Porto, Bồ Đào Nha | Azerbaijan | 2–0 | 3–0 | Vòng loại Euro 2008 |
4. | 7 tháng 2 năm 2007 | Sân vận động Emirates, Luân Đôn, Anh | Brasil | 0–2 | 0–2 | Giao hữu |
5. | 29 tháng 3 năm 2015 | Sân vận động Ánh sáng, Lisboa, Bồ Đào Nha | Serbia | 1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 2016 |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Porto
- Giải vô địch bóng đá Bồ Đào Nha (1999, 2003, 2004)
- Cúp quốc gia Bồ Đào Nha (2003)
- Siêu cúp Bồ Đào Nha (1998, 2003, 2004)
- UEFA Cup (2003)
- UEFA Champions League (2004)
- Chelsea
- Giải bóng đá ngoại hạng Anh (2005, 2006, 2010)
- Cúp FA (2007, 2009, 2010)
- Cúp Liên đoàn Anh (2005, 2007)
- Siêu cúp Anh (2005, 2009)
- UEFA Champions League (2008: Á quân)
Real Madrid
Cá nhân
- UEFA Club Best Defender of the Year (2003–04)
- Đội hình xuất sắc nhất năm của UEFA (2003–04)
- Đội hình xuất sắc nhất Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
- Đội hình xuất sắc nhất Giải bóng đá vô địch thế giới 2006
- Cầu thủ xuất sắc nhất năm của CLB Chelsea (2007–08)
- Đội tuyển quốc gia
- Á quân (Euro 2004)
- Vô địch (Euro 2016)
- Khác: Medal of Merit, Order of the Immaculate Conception of Vila Viçosa (House of Braganza)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hugman, Barry J. (2005). The PFA Premier & Football League Players' Records 1946–2005. Queen Anne Press. tr. 111. ISBN 1852916656.
- ^ “Statistics” (PDF). Premier League. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ Carvalho's Profile, Chelsea FC, accessed ngày 7 tháng 10 năm 2009.
- ^ a b “Ricardo Carvalho”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 26 tháng 10 năm 2015.
- ^ Carvalho's Profile Lưu trữ 2010-07-17 tại Wayback Machine, www.soccerbase.com. Truy cập 26 tháng 10 năm 2015.
- ^ Carvalho's Profile Lưu trữ 2006-06-27 tại Wayback Machine, ESPNsoccernet. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ricardo Carvalho tại National-Football-Teams.com
- Ricardo Carvalho tại Soccerway
- Ricardo Carvalho tại Soccerbase
- Ricardo Carvalho tại BDFutbol
- Ricardo Carvalho – Thành tích thi đấu FIFA
- Ricardo Carvalho – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Sinh năm 1978
- Nhân vật còn sống
- Người Amarante, Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá Leça F.C.
- Cầu thủ bóng đá FC Porto
- Cầu thủ bóng đá Vitória F.C.
- Cầu thủ bóng đá F.C. Alverca
- Cầu thủ bóng đá Chelsea F.C.
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid
- Cầu thủ bóng đá AS Monaco
- Cầu thủ bóng đá Thượng Hải SIPG
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Monaco
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
- Vận động viên Bồ Đào Nha ở Anh
- Vận động viên Bồ Đào Nha ở Tây Ban Nha
- Vận động viên Bồ Đào Nha ở Monaco
- Vận động viên Bồ Đào Nha ở Trung Quốc
- Cầu thủ vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu
- Cầu thủ bô địch UEFA Champions League