Diệt chủng
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Diệt chủng (tiếng Anh: Genocide) là sự tiêu diệt một phần, hoặc toàn bộ một cộng đồng con người. Raphael Lemkin lần đầu tiên sử dụng thuật ngữ này vào năm 1944,[1] kết hợp hai từ trong tiếng Hy Lạp là γένος (genos, có nghĩa là chủng tộc, con người) và tiền tố tiếng Latin -caedo (giết hại)[1]
Năm 1948, Công ước về Ngăn ngừa và Trừng phạt tội Diệt chủng của Liên Hợp Quốc định nghĩa diệt chủng là một trong năm "hành động với mục đích tiêu diệt một bộ phận hoặc toàn bộ cộng đồng, một quốc gia, một chủng tộc, sắc tộc hoặc một nhóm tôn giáo; bao gồm: giết người trong nhóm, hãm hại về mặt sức khỏe thể chất/tâm lý, hạn chế điều kiện sống nhằm tiêu diệt, ngăn chặn việc sinh sản và tách biệt trẻ em ra khỏi nhóm bị diệt chủng. Nạn nhân của diệt chủng không được lựa chọn ngẫu nhiên mà bị nhắm tới do là một thành viên của nhóm bị diệt chủng, hoặc nhận thức được họ là một phần của nhóm đó.[2][3][4][5]
Lực lượng đặc nhiệm chống Bất ổn chính trị đã thống kê có 43 cuộc diệt chủng xảy ra từ năm 1956 tới 2016, gây ra cái chết cho 50 triệu người.[6] Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn cho rằng con số vượt hơn 50 triệu người, do có nhiều cuộc xung đột còn diễn ra cho tới năm 2008.[6] Diệt chủng, hay đặc biệt là diệt chủng quy mô lớn được cho là tiêu biểu cho tội ác mà con người có thể gây ra.[7]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi từ genocide được sử dụng để gọi việc diệt chủng, có nhiều từ ngữ khác nhau đã được sử dụng để miêu tả hành động này. Một vài ngôn ngữ đã có những từ ngữ cho việc giết người, ví dụ như tiếng Đức (Völkermord, n.đ. 'giết người') hay tiếng Ba Lan (ludobójstwo, n.đ. 'việc giết một người/một quốc gia')[8][9][10][11][12]
Những cuộc diệt chủng đã xác định
[sửa | sửa mã nguồn]Những cuộc diệt chủng nổi tiếng hiện đã xác định gồm có:
- Diệt chủng người da đỏ: Theo một ước tính, khoảng 95 triệu tới 114 triệu người da đỏ bản xứ đã bị tiêu diệt trong hơn 300 năm lãnh thổ Bắc Mỹ bị người da trắng xâm chiếm để lập nên nước Mỹ[13]
- Diệt chủng Circassia: Một loạt các chiến dịch diệt chủng, trục xuất, thanh trừng và đàn áp người Circassia từ mảnh đất quê hương Circasia vốn là dân đa số trải dài từ Biển Đen cho tới khắp Bắc Kavkaz[14] gây ra 400.000[15] - 600.000 hoặc 1.500.000 người bị chết và trục xuất[16].
- Diệt chủng Namibia: Tháng 5/2021 Nhà nước Đức thừa nhận "đau khổ lớn gây ra cho các nạn nhân" với khoảng 65.000 người Herero và ít nhất 10.000 người Nama đã bị giết hại hồi thế kỷ 19. Nước Đức xác nhận "trách nhiệm lịch sử và đạo đức", và tuyên bố sẽ bồi thường cho Namibia vì những "hành động tàn bạo" đã gây ra.[17][18][19]
- Diệt chủng Armenia 1915 - 1917, khoảng 1 triệu người Armenia bị quân đội của Đế quốc Ottoman giết chết.
- Holocaust, khoảng 4 - 6 triệu người Do Thái bị Đức Quốc xã giết hại
- Diệt chủng Bangladesh tổng số người thiệt mạng do chiến dịch Đèn pha của Tây Pakistan (Pakistan) có thể lên tới 1,5 triệu người[20]
- Diệt chủng Campuchia là cuộc diệt chủng mà chế độ Khmer Đỏ (Khmer Rouge) do Pol Pot lãnh đạo, thực hiện tại Campuchia từ giữa năm 1975 đến 1979. Các ước tính cho thấy có từ 500.000 đến 3.000.000 người đã chết trong cuộc diệt chủng này.[21]
- Diệt chủng Bosnia: Xảy ra vào tháng 7, 1995, đã có 8000 bé trai và đàn ông bị giết chết ở trong và xung quanh thị trấn Srebrenica.
- Diệt chủng người Kurd: Trong cuộc xung đột Iraq - Kurd vào năm 1986, giới lãnh đạo Iraq bắt đầu một chiến dịch diệt chủng người Kurd, ước tính có khoảng 50.000-200.000 thương vong.
- Diệt chủng Rwanda: Vụ giết người hàng loạt do chính quyền Rwanda do đa số người Hutu lãnh đạo nhắm tới sắc tộc Tutsi ở nước này. Ước chừng 500.000 tới 1.000.000 người Rwanda bị giết trong 100 ngày diễn ra.
Những cuộc tàn sát còn tranh cãi
[sửa | sửa mã nguồn]- Thảm sát người Ba Lan ở Volhynia và Đông Galicia, xảy ra hồi Chiến tranh thế giới thứ 2, do lực lượng dân tộc chủ nghĩa người Ukraina thực hiện [22][23][24].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Stanton, Gregory H. “What is genocide?”. Genocide Watch. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Genocide Background”. United Nations Office on Genocide Prevention and the Responsibility to Protect.
- ^ “Legal definition of genocide” (PDF). United Nations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “What Is Genocide?”. Voice of America. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017.
- ^ Convention on the Prevention and Punishment of the Crime of Genocide art. 2, 78 U.N.T.S. 277, 9 December 1948.
- ^ a b Anderton, Charles H.; Brauer, Jurgen biên tập (2016). Economic Aspects of Genocides, Other Mass Atrocities, and Their Prevention. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-937829-6.
- ^ Towner 2011, tr. 625–638 ; Lang 2005, tr. 5–17 : "On any ranking of crimes or atrocities, it would be difficult to name an act or event regarded as more heinous. Genocide arguably appears now as the most serious offense in humanity's lengthy—and, we recognize, still growing—list of moral or legal violations."; Gerlach 2010, tr. 6 : "Genocide is an action-oriented model designed for moral condemnation, prevention, intervention or punishment. In other words, genocide is a normative, action-oriented concept made for the political struggle, but in order to be operational it leads to simplification, with a focus on government policies."; Hollander 2012, tr. 149–189 : "... genocide has become the yardstick, the gold standard for identifying and measuring political evil in our times. The label 'genocide' confers moral distinction on its victims and indisputable condemnation on its perpetrators."
- ^ Graf von Platen, August (1831). “Der künftige Held” [The future hero]. Polenlieder [Polish songs] (bằng tiếng Đức).
Die nur des Mords noch pflegen, und nicht der Schlacht, Des Völkermords!
[Who only cultivate murder and not battle, genocide!] (NB. Uses the term Völkermord for the first time.[A]) - ^ Böttcher, Kurt; Berger, Karl Heinz; Krolop, Kurt; Zimmermann, Christa biên tập (1985). Geflügelte Worte [Winged words] (bằng tiếng Đức) (ấn bản thứ 4). Leipzig, Germany: Edition Leipzig. tr. 466. (NB. The editors cite August Graf von Platen to have used the term Völkermord in his 1831 ode.[B])
- ^ Imhof, Michael biên tập (September–October 1996). “Polen 1772 bis 1945”. Wochenschau (bằng tiếng Đức). Frankfurt am Main, Germany (5): 177–193. tr. 183:
Der letzte Act dieser Eroberung, die viel verschrieene Theilung Polens, war nicht, wie man sie genannt hat, ein Völkermord, sondern weiter nichts als die Proclamation eines bereits erfolgten Todes, nichts als die Bestattung einer längst in der Auflösung begriffenen Leiche, die nicht mehr geduldet werden durfte unter den Lebendigen.
[The final act of this conquest, the much-decried partition of Poland, was not, as it has been called, a genocide, but nothing more than the proclamation of a death that had already taken place, nothing more than the burial of a corpse long in the process of dissolution, which no longer could be tolerated among the living.] (NB. Imhof cites Carl Friedrich Wilhelm Jordan with having used the term Völkermord in a discussion at the Frankfurter Paulskirche on 24 July 1848.) - ^ Tomaszewski, Irene (2006). Inside a Gestapo Prison: The Letters of Krystyna Wituska, 1942–1944 (bằng tiếng Anh). Wayne State University Press. ISBN 978-0-8143-3887-2. tr. xiii:
In a letter dated October 3, 1943, Krystyna Wituska described the German atrocities in Poland ... Wituska used the German word Volksmord, in Polish ludobojstwo. Both words had been in use long before the war, and, while not endowed with the full meaning Lemkin was to give it, the meaning went beyond "mass murder." The root word, lud, can mean "people" but also "nation." In one angry passage, Wituska specifically wrote about Poles and Jews; it is clear she meant not just the murder of many people but the murder of a people.
- ^ Huttenbach, Henry R. (2005). “Lemkin Redux: in quest of a word”. Journal of Genocide Research. 7 (4): 443–445. doi:10.1080/14623520500349837. S2CID 216141999.
- ^ 500 years of British/American genocide of Native Americans
- ^ Eagle (20 tháng 12 năm 2012). “Coverage of The tragedy of the Circassian People in Contemporary Georgian Public Thought (later half of the 19th century)”. Justice For North Caucasus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
- ^ Richmond, Walter (9 tháng 4 năm 2013). The Circassian Genocide (bằng tiếng Anh). Rutgers University Press. ISBN 978-0-8135-6069-4.
- ^ Ahmed, Akbar (27 tháng 2 năm 2013). The Thistle and the Drone: How America's War on Terror Became a Global War on Tribal Islam (bằng tiếng Anh). Brookings Institution Press. ISBN 978-0-8157-2379-0.
- ^ Germany officially recognizes colonial-era Namibia genocide. Deutsch Welle, 28/05/2021.
- ^ Giáo hội Đức hoan nghênh chính phủ nhìn nhận nạn diệt chủng ở Namibia. Vatican News, 31/05/2021.
- ^ Đức chính thức thừa nhận tội ác diệt chủng ở Namibia thời thuộc địa. Báo Thế giới và Việt Nam, 28/05/2021.
- ^ danviet.vn. “Tội ác diệt chủng tày trời ở Bangladesh năm 1971”. danviet.vn. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Diệt chủng Campuchia”, Wikipedia tiếng Việt, 8 tháng 4 năm 2022, truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022
- ^ Timothy Snyder A fascist hero in democratic Kiev. NewYork Review of Books. ngày 24 tháng 2 năm 2010
- ^ Keith Darden. Resisting Occupation: Lessons from a Natural Experiment in Carpathian Ukraine. Yale University. ngày 2 tháng 10 năm 2008. p. 5
- ^ J. P. Himka. Interventions: Challenging the Myths of Twentieth-Century Ukrainian history. University of Alberta. ngày 28 tháng 3 năm 2011. p. 4
- Kakar, M. Hassan. Afghanistan: The Soviet Invasion and the Afghan Response, 1979–1982. Berkeley: University of California Press, 1995. ISBN 0520085914.
- Lemkin, Raphael (1944). Axis Rule in Occupied Europe: Laws of Occupation – Analysis of Government – Proposals for Redress. Washington, D.C: Carnegie Endowment for International Peace.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Articles
- The Genocide in Darfur is Not What It Seems Christian Science Monitor
- (in Spanish) Aizenstatd, Najman Alexander. "Origen y Evolución del Concepto de Genocidio". Vol. 25 Revista de Derecho de la Universidad Francisco Marroquín 11 (2007). ISSN 1562-2576 [1]
- Books
- Andreopoulos, George J., ed. (1994). Genocide: Conceptual and Historical Dimensions. University of Pennsylvania Press. ISBN 0812232496.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- Chalk, Frank (1990). The History and Sociology of Genocide: Analyses and Case Studies. Kurt Jonassohn. Yale University Press. ISBN 0300044461.
- Charny, Israel W. (ngày 1 tháng 12 năm 1999). Encyclopedia of Genocide. ABC-Clio Inc. ISBN 0874369282.
- Conversi, Daniele (2005). “Genocide, ethnic cleansing, and nationalism”. Trong Gerard Delanty, Krishan Kumar (biên tập). Handbook of Nations and Nationalism. 1. London: Sage Publications. tr. 319–333. ISBN 1412901014.
- Goldhagen, Daniel (2009). Worse Than War: Genocide, Eliminationism, and the Ongoing Assault on Humanity. PublicAffairs. tr. 672. ISBN 1586487698.
- Harff, Barbara (tháng 8 năm 2003). Early Warning of Communal Conflict and Genocide: Linking Empirical Research to International Responses. Westview Press. ISBN 0813398401.
- Hochschild, Adam (1998). King Leopold's Ghost: A Story of Greed, Terror, and Heroism in Colonial Africa. Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 0395759242.
- Horowitz, Irving (2001). Taking Lives: Genocide and State Power (ấn bản thứ 5). Transaction Publishers. ISBN 0765800942.
- Jonassohn, Kurt (1998). Genocide and Gross Human Rights Violations. Karin Björnson. Transaction Publishers. ISBN 1560003146.
- Jones, Adam (2010). Genocide: A Comprehensive Introduction. Routledge. ISBN 041548619X.
- Kelly, Michael J. (2005). Nowhere to Hide: Defeat of the Sovereign Immunity Defense for Crimes of Genocide & the Trials of Slobodan Milosevic and Saddam Hussein. Peter Lang. ISBN 0820478350.
- Kiernan, Ben (2007). Blood and Soil: A World History of Genocide and Extermination from Sparta to Darfur. Yale University Press. ISBN 0300100981.
- Laban, Alexander (2002). Genocide: An Anthropological Reader. Blackwell Publishing. ISBN 063122355X.
- Lemarchand, René (1996). Burundi: Ethnic Conflict and Genocide. Cambridge University Press. ISBN 0521566231.
- MacKinnon, Catharine A. (2006). Are Women Human?: And Other International Dialogues. The Belknap Press of Harvard University Press. ISBN 0674025555.
- Power, Samantha (2003). "A Problem from Hell": America and the Age of Genocide. Harper Perennial. ISBN 0060541644.
- Rosenfeld, Gavriel D. (1999). “The Politics of Uniqueness: Reflections on the Recent Polemical Turn in Holocaust and Genocide Scholarship”. Holocaust and Genocide Studies. 13 (1): 28–61. doi:10.1093/hgs/13.1.28.
- Rotberg, Robert I. (1996). From Massacres to Genocide: The Media, Public Policy, and Humanitarian Crises. Thomas G. Weiss. Brookings Institution Press. ISBN 0815775903.
- Rummel, R.J. (tháng 3 năm 1997). Death by Government. Transaction Publishers. ISBN 1560009276.
- Shaw, Martin (2007). What is Genocide?. Cambridge: Polity Press. ISBN 0745631827.
- Sunga, Lyal S. (1997). The Emerging System of International Criminal Law: Developments in Codification and Implementation. Kluwer. ISBN 9041104720.
- Sunga, Lyal S. (1992). Individual Responsibility in International Law for Serious Human Rights Violations. Springer. ISBN 0792314530.
- Totten, Samuel (2008). Century of Genocide: Critical Essays and Eyewitness Accounts. William S. Parsons, and Israel W. Charny (ấn bản thứ 3). Routledge. ISBN 0415990858.
- Staub, Ervin(1989). The roots of evil: The origins of genocide and other group violence. New York: Cambridge University Press. 978-0521-42214-7
- Staub, Ervin (2011). Overcoming Evil: Genocide, violent conflict and terrorism. New York: Oxford University Press. 978-0-19-538204-4
- Valentino, Benjamin A. (2004). Final Solutions: Mass Killing and Genocide in the 20th Century. Cornell University Press. ISBN 0801439655.
- Weitz, Eric D. (2003). A Century of Genocide: Utopias of Race and Nation. Princeton University Press. tr. 360. ISBN 0691122717.
- “Preventing Genocide and Mass Killing: The Challenge for the United Nations” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2011.PDF (366 KB), report by Minority Rights Group International, 2006
- Institute for the Study of Genocide/International Association of Genocide Scholars Lưu trữ 2004-09-23 tại Wayback Machine
- Genocide Intervention Network
- OneWorld Perspectives Magazine: Preventing Genocide (April/May 2006) Lưu trữ 2008-12-24 tại Wayback Machine- global human rights and development network looks at genocide from a variety of perspectives
- Committee on Conscience of the United States Holocaust Memorial Museum; Responding to Threats of Genocide
- Staff, The Crime of Genocide in Domestic Laws and Penal Codes, Prevent Genocide International
- Voices of the Holocaust Lưu trữ 2022-03-15 tại Wayback Machine – a learning resource at the British Library
- Convention on the Prevention and Punishment of the Crime of Genocide at Law-Ref.org Lưu trữ 2010-01-06 tại Wayback Machine – fully indexed and crosslinked with other documents
- Documents and Resources on War, War Crimes and Genocide Lưu trữ 2009-12-24 tại Wayback Machine
- International Network of Genocide Scholars (INoGS)
- Genocide Watch stages of genocide
- Genocide & Crimes Against Humanity Lưu trữ 2009-07-05 tại Wayback Machine – a learning resource, highlighting the cases of Myanmar, Bosnia, the DRC, and Darfur
- Whitaker Report
- Auschwitz Institute for Peace and Reconciliation
- USA for UNHCR Web site
- Centre for the Study of Genocide and Mass Violence, Sheffield, United Kingdom Lưu trữ 2008-09-29 tại Wayback Machine
- Center for Holocaust and Genocide Studies, Amsterdam, the Netherlands
- Center for Holocaust and Genocide Studies, University of Minnesota
- Genocide Studies Program, Yale University
- GenoDynamics: Understanding Genocide Through Time and Space by Christian Davenport (Kroc Institute - University of Notre Dame) and Allan Stam (University of Michigan)
- Montreal Institute for Genocide Studies, Concordia University
- Minorities at Risk project at the University of Maryland Lưu trữ 2008-12-04 tại Wayback Machine
- The Inforce Foundation (International Forensic Centre of Excellence), UK Lưu trữ 2009-12-27 tại Wayback Machine