lý thuyết TMHH&DV
lý thuyết TMHH&DV
lý thuyết TMHH&DV
1. THƯƠNG NHÂN
KHÁI NIỆM
Khoản 1 điều 6 LTM 2005
+ Tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp
+ cá nhân
Hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có ĐKKD.
ĐẶC ĐIỂM
Chủ thể: cá nhân và tổ chức kinh tế.
i. Thương nhân: có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
ii. Tổ chức kinh tế: thành lập trên cơ sở quy định pháp luật.
Tiến hành hoạt động thương mại (hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh lợi)
Tiến hành hoạt động thương mại một cách độc lập (độc lập về mặt pháp lý: tham
gia hoạt động thương mại, tham gia giao dịch thương mại)
Trừ văn phòng đại diện và chi nhánh: đơn vị phụ thuộc thương nhân.
Cty con hay cty liên kết trong nhóm cty là chủ thể pháp luật độc lập với cty mẹ và
đều là thương nhân.
Hoạt động thương mại: có tính thường xuyên tính liên tục trong khoảng thời
gian dài
Thương nhân tạm dửng hoạt động nhưng không làm thủ tục thông báo với cơ quan
quản lý nhà nước có thầm quyền về việc tạm dừng hoạt động thì TN vẫn phải thự
hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và các thủ tục liên quan với NN.
Giấy CNĐKKD (hoặc các giấy CN có giá trị tương đương)
Nghĩa vụ: đăng ký những ngành, nghề KD mà thương nhân đang thực hiện nhưng
chưa đăng ký hoặc sẽ thực hiện.
Cá nhân: buôn bán rong, buôn bán vặt, đánh giày, bán vé số, sửa khóa, trông giữ
xe, rửa xe, cắt tóc, dịch vụ khác không có dịch vụ cố định.
Tính độc lập và thường xuyên vẫn được coi là hoạt động TM.
Tính chất nhỏ lẻ, thu nhập thường chỉ đủ để trang trải miễn trừ nghĩa vụ
ĐKKD.
TN không có tiêu chuẩn về đạo đức.
PHÂN LOẠI
1. Căn cứ theo tư cách pháp lý
Có tư cách pháp nhân: Cty TNHH, CTCP, HTX, LHHTX trừ CTHD
Không có tư cách pháp nhân: DNTN, HKD.
2. Căn cứ theo hình thức tổ chức
DN: các loại cty và DNTN; HTX; LHHTX.
3. Căn cứ theo chế độ trách nhiệm tài sản
Thương nhân có chế độ trách nhiệm tài sản hữu hạn
Thương nhân có chế độ trách nhiệm tài sản vô hạn: DNTN, HKD, CTHD.
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI VN.
KHÁI NIỆM:
Khoản 1 điều 16 LTM 2005.
Thương nhân nước ngoài là được thành lập, ĐKKD theo quy định của pháp luật nước
ngoài, hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động thương mại tại VN thông qua hiện diện TM của họ hoặc trực tiếp mà không có
hiện diện TM.
Hiện diện TM: dưới hình thức văn phòng đại diện, chi nhánh. hoạt động của
thương nhân nước ngoài tại VN.
Không có hiện diện TN tại VN: không có đầu tư trực tiếp tại VN.
MBHH, KD xuất nhập khẩu
CUDV quy biên giới.
Tư nhân có 100% vốn nước ngoài nhưng được đăng ký thành lập theo pháp luật
VN thương nhân VN.
II. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
KHÁI NIỆM
Là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm: MBHH, CUDV, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
ĐẶC ĐIỀM
Tất cả các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi.
Hoạt động gắn liền với mục đích tồn tại của thương nhân.
Hoạt động từ thiện, hoạt động cứu trợ không được coi là hoạt động TM của
TN.
Mua sắm HH, sử dụng DV cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của TN không
phải là hoạt động TM.
PHÂN LOẠI
MBHH
CUDV
Hoạt động thương mại trung gian
Hoạt động thương mại khác
Xúc tiến thương mại
III. ÁP DỤNG LUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TM.
1. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VN.
Khoản 1 điều 1 LTM 2005: hoạt động thực hiện trên lãnh thổ VN.
Khoản 2 điều 1 LTM 2005: hoạt động thực hiện ngoài lãnh thổ VN.
Các bên thỏa thuận chọn AD luật này.
Luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà VN là thành viên có quy định AD LTM.
Khoản 3 điều 1 LTM 2005: hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của 1 bên
giao dịch.
Bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó chọn AD LTM.
Khoản 2 điều 4 LTM 2005: hoạt động thương mại đặc thù được quyết định trong
luật khác thì AD luật đó (AD luật chuyên ngành).
2. ÁP DỤNG ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh NN
hoặc nhân danh CPVN với bên ký ước ngoài là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể
được công nhận là chủ thể của pháp luật quốc tế, là, phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ của VN.
Áp dụng trong trường hợp toàn bộ hoặc 1 phần điều ước quốc tế đó được QH, chủ
tịch nước hoặc CP quyết định AD trực tiếp.
3. ÁP DỤNG LUẬT NƯỚC NGOÀI
Luật nước ngoài = luật các nước ngoài có chủ quyền hoặc vùng lãnh thổ được pháp luật
quốc tế công nhận toàn bộ hoặc 1 số quyền chủ quyền như luật các tồ chức liên quốc gia.
+ liên minh C.ÂU hoặc các tổ chức liên CP…
Khoản 1 điều 5 LTM 2005: nếu điều ước quốc tế mà VN là thành viên AD pháp
luật nước ngoài.
Khoản 2 điều 5 LTM 2005: nếu các bên trong giao dịch TM có yếu tố nước ngoài
chọn AD luật nước ngoài.
Khoản 2 điều 663 BLDS 2015: quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
Trường hợp pháp luật VN dẫn chiếu đến luật nước ngoài (TH đặc biệt).
4. ÁP DỤNG TẬP QUÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Tập quán thương mại quốc tế:
+ thông lệ
+ cách làm lặp đi lặp lại nhiều lần trong buôn bán quốc tế.
+ được các tổ chức quốc tế liên quan thừa nhận.
Khoản 1 & 2 điều 5 LTM 2005:
Nếu điều ước quốc tế mà VN là thành viên quy định AD tập quán TM quốc tế.
Nếu các bên trong giao dịch TM có yếu tố nước ngoài thỏa thuận AD tập quán TM
quốc tế.
Thỏa mãn 4 điều kiện:
i. Khi pháp luật không có quy định
ii. Các bên không có thỏa thuận
iii. Cũng không có thói quen TM hình thành giữa các bên (như việc AD tập quán TM
trong nước).
iv. Có sự thỏa thuận giữa các bên về việc AD tập quán đó.
IV. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
1. NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Điều 10 LTM 2005:
Bình đẳng giữa:
+ NN với thương nhân
+ thương nhân với thương nhân
Không có tính phân biệt đối xử: hợp lý, phù hợp để bảo vệ các lợi ích công cộng.
2. NGUYÊN TẮC TỰ DO, TỰ NGUYỆN THỎA THUẬN
Điều 11 LTM 2005: nguyên tắc tôn trọng thỏa thuận hợp đồng; khoản 2 điều 3 BLDS
2015.
Các bên có quyền tự do thỏa thuận không trái với các quy định của pháp luật,
thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội.
Có 2 loại quy phạm
Quy phạm tùy nghi
+ điều 39 LTM 2005: TH hợp đồng không có quy định cụ thể thì…
+ điều 40 LTM 2005: trừ TH các bên có thỏa thuận khác.
Quy phạm bắt buộc
+ điều 170 LTM 2005.
Các bên hoàn toàn tự nguyện, không thực hiện hành vi áp đặt, cưỡng ép, đe dọa,
ngăn cản (khoản 2 điều 11 LTM 2005).
3. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG THÓI QUEN
Khoản 3 điều 3 LTM 2005:
Điều 12 LTM 2005: quy định các nguyên tắc AD thói quen trong hoạt động TM.
+ các bên đã biết hoặc phải biết
+ không trái với quy định của pháp luật.
4. ÁP DỤNG TẬP QUÁN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC
Khoản 4 điều 3 LTM 2005:
+ Thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động TM trên 1 vùng, miền hoặc 1 lĩnh
vực TM.
+ có nội dung rõ ràng
+ được các bên thừa nhận
Điều 13 LTM 2005: quyết định về nguyên tắc AD tập quán TM trong nước.
i. TH pháp luật không có quy định
ii. Các bên không có thỏa thuận
iii. Không có thói quen được thiệt lập giữa các bên.
5. NGUYÊN TẮC BẢO VỆ LỢI ÍCH CHÍNH ĐÁNG CỦA NTD.
Điều 14 LTM 2005
Các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động TM: điểm i khoản 1 điều
320; điều 321 LTM 2005.
6. NGUYÊN TẮC THỪA NHẬN GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU
Điều 15 LTM 2005