Kinhtequocte
Kinhtequocte
Kinhtequocte
Một trong những nội dung nghiên cứu của môn học Kinh tế quốc tế là:
A. Chính trị.
B. Giao thông
C. Khoa học kỹ thuật
13. Trong quan điểm “mở cửa", Đảng và Chính phủ Việt Nam xác định phải:
14. Xu hướng giải quyết các mâu thuẫn trong quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay là:
A. Đối thoại
B. Đối đầu
15. Các hoạt động của thương mại quốc tế không bao gồm:
A. Xuất khẩu
B. Nhập khẩu
17. Xu thế mở cửa kinh tế quốc gia được hình thành do:
C. Thành tựu và kinh nghiệm các nước đạt được do thực hiện chiến lược "mở cửa"
kinh tế
D. Cả A, B và C đều đúng
D. Cả A, B và C đều đúng
A, Có tính độc lập và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
B. Có tính phụ thuộc và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
C. Có tính độc lập và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
D. Có tính phụ thuộc và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
B. Sự kết hợp hợp lý cả hai nguồn lực trong nước và ngoài nước
22. Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia ở Việt Nam là:
D. Cả A, B và C đều đúng
23. Điều nào sau đây là quan điểm của các nhà kinh tế thuộc thuyết trọng thương
24. Quan điểm của trường phái trọng thương về thương mại quốc tế là:
D. Đề cao vai trò của Chính phủ trong thương mại quốc tế
25. Lý thuyết thương mại quốc tế được khởi xướng bởi trường phái trọng thương
vào thế kỷ 16, Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thương cho rằng thương mại
quốc tế là:
A, Trò chơi tích cực và tổng lợi ích của hai bên tham gia) là một số dượng.
B. Không làm tăng thêm lợi ích kinh tế, chính phủ không cần phải can thiệp vào
hoạt động nay
C. Một trò chơi mà tổng lợi ích (của hai bên) bằng zero.
D. Giúp tăng thêm lợi ích kinh tế, chính phủ không nên can thiệp vào hoạt động
thay
26. Quan điểm nào sau đây là không phù hợp với tư tưởng của Adam Smith
A, Chính phủ phải can thiệp vấn các hoạt động mậu dịch quốc tế
B. Tất cả các quốc gia đều có lợi nếu giao thương trên cơ sở lợi thế tuyệt đối
27. Theo Adam Smith, hai quốc gia trao đổi mậu dịch với nhau là tự nguyện vì:
A. Lợi thế tuyệt đối là một trường hợp đặc biệt của lợi thế so sinh
B. Lợi thế so sánh là lợi thế thể hiện ở hàng hóa có chi phí sản xuất lớn hơn
C. Tính tổng quát hóa của quy luật lợi thế 50 sánh cao hơn hẳn lý thuyết lợi thế
tuyệt đối
D. Lợi thế tuyệt đối là lợi thế trong sản xuất khi chi phí sản xuất thấp hơn
29. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia:
A. Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế tuyệt đối
B, Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối; đồng thời, nhập khẩu sản phẩm không
có lợi thế tuyệt đối
30. Tác giả của lý thuyết lợi thế tuyệt đối là:
B. David Ricardo
c. Adam Smith
31.Quy luật lợi thế so sánh yêu cầu mỗi quốc gia:
A. Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh.
b, Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế so sánh; đồng thời nhập khẩu sản phẩm không có
lợi thế so sánh.
32. Tác giả của lý thuyết lợi thế tương đối (so sánh) là:
b. David Ricardo
c. Adam Smith
33. Trên thực tế, chi phí cơ hội lại tăng vi:
A. Mỗi sản phẩm có 1 lượng tài nguyên thích hợp với nó
C, Cang gia tăng sản xuất sản phẩm này càng phải hy sinh sản xuất sản phẩm khác
nhiều hơn
D. A, B và C đều đúng
B. Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng sản phẩm khác phải hy sinh để có
đủ tài nguyên tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm này
C. Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải hy sinh càng lúc càng nhiều hơn một sản
phẩm để có đủ tài nguyên sản xuất một đơn vị sản phim khác
D. Trong thực tế, chi phí cơ hội thay đổi theo xu hướng tăng lên.
A, Góp phần xóa bỏ đi sự cách biệt một cách tương đối giá cả các yếu tố sản xuất
giữa các quốc gia
C. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các quốc gia
D. A, B, C đều đúng
36, Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đặt quan hệ giao thương giữa các quốc gia trên cơ sở
bình dân các bên cùng có lợi. Điều đó có nghĩa là, so với trường hợp không trao
đổi mậu dịch quốc tế:
A. Lợi ích tăng thêm của các bên không nhất thiết phải bằng nhau
B. Lợi ích tăng thêm của các bên phải bằng nhau
C. Lợi ích tăng thêm của nước lớn phải nhiều hơn so với nước nhỏ
D. Lợi ích tăng thêm của nước nhỏ phải nhiều hơn so với nước lớn
37.Lý thuyết chi phí cơ hội yêu cầu mỗi quốc gia:
A. Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị
trường thế giới
B, Xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội nhỏ hơn so với thị trường thế giới
C. Đồng thời, nhập khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội lớn hơn so với thị trường thế
giới
38. Luận điểm chi phí cơ hội không đối không phù hợp với thực tế, bởi vì:
A. Không thể chứng minh được chi phí cơ hội có bất biển hay không?
B. Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn thay đổi nên chi phí cơ hội cũng
thay đổi tương ứng (thường có xu hướng tăng lên theo thời gian)
C. Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn tăng lên nên chi phí cơ hội cũng gia
tăng theo thời gian.
D. Năng suất của các sản phẩm liên quan luôn biến động ngược chiều nhau, làm
cho chi phí
cơ hội gia tăng theo thời gian
39. Theo lý thuyết H - O, yếu tố thâm dụng (Intensive Factor) được hiểu là yếu tố
sản xuất:
A. Được sử dụng lặp đi lặp lại trong quá trình sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa
cụ thể
B, Được sử dụng nhiều tương đối trong tỉ lệ cân đối các yếu tố sản xuất của các sản
phẩm hàng hóa cụ thể
C. Được sử dụng nhiều nhất trong một nền kinh tế
D. Có nguồn cung cấp nhiều nhất trong một nền kinh tế
40. Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm (X,Y) và 2 yếu tố sản xuất (K - vốn và L-
lao động), nếu (K/L)y > (K/L)x, thì:
A. là sản phẩm thâm dụng vốn; X là sản phẩm thâm dụng lao động
B, Y là sản phẩm thâm dụng lao động; X là sản phẩm thâm dụng vốn
41. Tinh bằng giá cả các yếu tố sản xuất: P là lãi suất (r) và P là tiền lương (w),
Với điều kiện yếu tố sản xuất dồi dào có giá rẻ và yếu tố sản xuất khan hiếm có giá
đắt, nếu (PK/PL)QG2 < (PK/PL)QG1 thì:
A. Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất thủ quốc gia
tư thừa tương đối
B, Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia dự thừa tương đối
C. Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia khan hiếm tương
đối
43. Theo lý thuyết H-0, yếu tố dư thừa (Abundant factor) được hiểu là yếu tố sản
xuất có nguồn cung cấp:
A Dồi dào và giá rẻ hơn nhiều khi so sánh với các quốc gia khác một cách tương
đối
44. Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm (X,Y) và 2 yếu tổ sản xuất (K- tư bản và
L- lao động).
A. Y là sản phẩm thảm đụng tư bản; X là sản phẩm thâm dụng lao động
B. Y là sản phẩm thâm dụng lao động: X là sản phẩm thâm dụng tư bản
45. Tính bằng giá cả các yếu tố sản xuất: Ps là lãi suất (r) và P, là tiền lương (w),
Với điều kiện yếu tố sản xuất dồi dào có giá rẻ và yếu tố sản xuất khan hiếm có giá
đắt, nếu (PL/PK)QG1 < (PL/PK)QG2 thì:
46. Trong các gia định sau, giả định nào không phải là giả định của “Lý thuyết lợi
thế tương đối" của David Ricardo.
47.Cơ sở mậu dịch của 2 quốc gia xác định bằng lý thuyết của:
A. Adam Smith
B. David Ricardo
C. Heckscher - Ohlin
A. 10 vải = 22 rượu
B. 18 rượu = 10 vải
C. 20 rượu = 10 vải
D. 2 rượu = 10 vải
51.Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau?
A. 10 vải = 8 rượu
B. 10 vải = 10 rượu
C. 10 vải = 12 rượu
52. Trong các tỷ lệ trao đổi dưới đây, ở tỷ lệ trao đổi nào thì mậu dịch không xảy
ra?
A, 10 vải = 10 rượu
B. 5 rượu = 10 vải
C. 5 vải = 10 rượu
D. 15 rượu = 10 vải
53.Quốc gia 1 và quốc gia 2 giao thương với nhau trên cơ sở:
a) 6 B<12 A<21 B
b) 12 B<12 A< 16 B
c) 16 A 28 B<21 A
d) 6 A<28 B<21 A
56. Trong các tỉ lệ sau đây, ở tỷ lệ nào mậu dịch không xảy ra?
a) 20 A = 28 B
b) 20 B = 12 A
c) 12 A= 28 B
d) 18 A= 28 B
Gạo (Kg/người/giờ) 10 1
A Gạo
B. Điện thoại
58. Trong thương mại quốc tế, Hàn Quốc có lợi thế và sẽ chuyên môn hóa, xuất
khẩu:
A. Gạo
B. Điện thoại
59, Lợi thế về thương mại quốc tế của mỗi nước được xác định là:
60.Ở tỷ lệ trao đổi nào thì mậu dịch quốc tế xảy ra?
61. Nếu tỷ lệ trao đổi là (03 chiếc điện thoại = 10 kg gạo thì lợi ích từ thương mại
quốc tế của Việt Nam là:
A. 03 chiếc điện thoại
D. 10 kg gao
62. Nếu tỷ lệ trao đổi là 03 chiếc điện thoại = 10 kg gạo thì lợi ích từ thương mại
quốc tế của Hàn Quốc là:
A. 10 kg gạo
B. 09 kg gao
C. 01 kg gao
63. Nếu tỷ lệ trao đổi là 03 chiếc điện thoại = 10 kg gạo thì tổng lợi ích của Kinh tế
thế giới là:
A. 10 kg gao
B, 03 điện thoại
C. Sản phẩm X thâm dụng lao động ở quốc gia 1, thận dụng tư bản ở quốc gia 2
D. Sản phẩm X thâm dụng tư bản ở quốc gia 1, thâm dụng lao động ở quốc gia 2
68. Mô hình mậu dịch của hai quốc gia là:
A, dư thừa tư bản
B. dư thừa lao động
B. dư thừa tư bản
74, Chính sách thương mại quốc tế của một quốc gia bảo vệ lợi ích:
A, Quốc gia
75. Hiện nay, trong thương mại quốc tế, mức thuế quan trung bình ngày càng có xu
hướng
A. Ổn định
B. Tăng lên
C. Giảm đi
76. Thực hiện chính sách bảo hộ thương mại có giới hạn trong thời gian dài:
A. Làm cho một số ngành sản xuất trong nước trì trệ
C. Giúp cho các ngành non yếu trong nước có điều kiện phát triển
D. Cả A và C đều đúng
77. Xu hướng áp dụng biện pháp hạn chế số lượng và biện pháp mang tính kỹ
thuật:
78. Thực hiện chính sách thương mại tự do có giới hạn làm cho thị trường trong
nước:
79. Mục đích áp dụng biện pháp mang tính kỹ thuật là:
D. Cả A và B đều đúng
80. Một quốc gia áp dụng chính sách thương mại bảo hộ khi nền kinh tế trong
nước:
C. Làm cho thị trường nội địa phong phú hàng hóa hơn.
82. Thực hiện chính sách thương mại tự do có giới hạn có thể:
A. tự do
B. Bảo hộ
85. Thuế quan, phân chia theo các phương pháp đánh thuế, bao gồm:
A. Thuế quan định theo số lượng, thuế quan đánh theo giá trị và thuế quan hỗn
hợp
B. Thuế tuyệt đối, thuế tương đối và thuế quan cảnh theo số lượng
C. Thuế tuyệt đối, thuế tương đối và thuế quan đánh theo giá trị
86. Quota hàng hóa mà chính phủ cho phép các doanh nghiệp xuất hay nhập khẩu
một loại hàng hóa nhất định trong một năm là chỉ tiêu giới hạn trên:
B. Không được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn mức độ
C. Vận được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng phải nộp thuế nhiều hơn
D. Vẫn được phép xuất hay nhập khẩu nhiều hơn nhưng phải nộp thuế nhiều hơn
trên số lượng vượt giới hạn
87, Tình trạng bảo hộ mậu dịch ở các quốc gia công nghiệp phát triển hiện nay:
A. Thuế quan là công cụ mang tính chất truyền thống để làm tăng nguồn thu cho
Chính phủ
B, Thuế quan làm tăng lợi tức cho một nước nhỏ
A. Hạn chế mậu dịch phi thuế quan có nhiều loại hơn thuế quan
B. Hạn ngạch nhập khẩu bảo hộ sản xuất nội địa chặt chẽ hơn thuế quan
D. Các quốc gia sử dụng quota nhập khẩu để bảo hộ nền sản xuất trong nước
90, Đặc điểm của các hình thức hạn chế mậu dịch phi thuế quan so với thuế quan
là:
D. A, B và C đều đúng
91.Thuế quan là một hình thức phân phối lại thu nhập
C. Thuế quan là một công cụ hạn chế mậu dịch mà người sản xuất ưa chuộng nhất
D. Thuế quan là loại thuế đánh lên sản phẩm di chuyển qua biên giới quốc gia.
A. Công cụ duy nhất để bảo hộ các ngành sản xuất trong nước
D. Thuế quan là một hình thức phân phối lại thu nhập từ người sản xuất hàng
người tiêu dùng
94. Xét về phương diện cắt giảm thuế quan, sự ràng buộc giữa các nước thành viên
là chặt chẽ nhất
đối với:
A. APEC
B. GATT
C. AFTA
95. Tỷ lệ bảo hộ thực sự đối với nhà sản xuất giảm đi khi:
96. Tỷ lệ bảo hộ thực sự đối với nhà sản xuất trong nước bằng đúng thuế quan
danh nghĩa khi:
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
97. Các hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế là những quy định về:
B. Quản lý hành chính cần thiết để điều tiết xuất nhập khẩu
C. Quản lý hành chính để điều tiết xuất nhập khẩu được gọi là hàng rào phi thuế
quan ẩn có tác dụng bảo hộ rất mạnh
D. Kiểm tra quy cách chất lượng hàng nhập khẩu để bảo vệ quyền lợi của người
tiêu dùng
A. Hạn ngạch (quota) nhập khẩu là giấy phép của Chính phủ quy định số lượng và
thời gian về một mặt hàng được phép nhập khẩu
B. Mục tiêu của hạn ngạch nhập khẩu là bảo hộ người tiêu dùng trong nước
C. Hạn ngạch là một trong những biện pháp hạn chế thương mại phi thuế quan
D. Đối với các nước đang phát triển, hạn ngạch là nhằm bảo vệ ngành công nghiệp
thời trẻ trước áp lực cạnh tranh quốc tế
99. Mục đích của các quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng là:
D. A, B và C đều đúng
100. Các rào cản kỹ thuật trong thương mại bao gồm:
D. A, B và C đều đúng.
101. Xét về lý thuyết, nếu sản xuất có hiệu quả, thước nhỏ sẽ thu lợi lớn hơn nước
lớn do
D. A, B và C đều đúng
102. Giá gạo của thế giới đang tăng nhưng Chính phủ Việt Nam hạn chế xuất khẩu
gạo bằng hạn ngạch xuất khẩu nhẫn
C A, B đều đúng
D. A, B đều sai
D. Cả A, B và C đều đúng
104. Các công cụ chỉnh của thương mại quốc tế bao gồm:
106, Thực chất của hành vi bán phá giả lả trợ giá cho sản phẩm xuất khẩu tăng sức
cạnh tranh trên thị trường nước ngoài, nhằm:
C. Tiến đến kiểm soát thị trường, giành thể độc quyền ở nước nhập khẩu
107. Bán phá giá trong ngoại thương là khi doanh nghiệp xuất khẩu một sản phẩm
với giá xuất khấu thấp hơn:
A. Giá bán bình quân của sản phẩm đó trên thị trường thế giới
B. Chi phí sản xuất
C. Giá bán tại nước xuất khẩu trong điều kiện thương mại thông thường
108. Các quốc gia bị xâm hại thường chống lại hành vi bán phá giá bằng cách:
A. Nhờ tổ chức thương mại thế giới (WTO) phân xử trong khuôn khổ luật chơi của
hệ thống
B. Đánh thuế chống phá giá để triệt tiêu tác dụng phải giả
C. Cấm nhập khẩu hàng của các doanh nghiệp bán phá giá
D. Cảm nhập khẩu hàng từ quốc gia có doanh nghiệp bán phá giá
109, Khi Việt Nam chưa được công nhận là kinh tế thị trường, điều đó tác động
trực tiếp đến
Cho hàm cung, cầu về sản phẩm X của một quốc gia có dạng như sau:
Trong đó QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị, Px là giá cả SP X
tỉnh bằng USD. Giả thiết quốc gia này là một nước nhỏ và giá thế giới Pw = 40
USD
110. Khi có mậu dịch tự do, lượng cầu và lượng cung sản phẩm X lần lượt là:
A. 110 X và 60 x
B. 110 X và 50 X
C. 60 X và 50 X
D, 11 X và 50 X
111. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Chính phủ đánh thuế quan bằng 35% lên giá
trị sản phẩm X nhập khẩu. Lúc đó lượng cầu và lượng cung sản phẩm X lần lượt
là:
A. 69 X và 64 X
B 96 X và 32x
C. 96 X và 64 X
D, 96 X và 46 X
112, Lượng sản phẩm X nhập khẩu khi Chính phủ đánh thuế quan bằng 35% lên
giá trị sản phẩm X là:
A. 23 X
B. 64 X
C. 32 X
D. 46 X
113. Vị Chính phủ đánh thuế quan mà số dư của người sản xuất thu được là:
A. 798 USD
B 789 USD
C. 987 USD
D. 897 USD
114. Thay vì đánh thuế quan, Chính phủ ấn định 1 quota nhập khẩu bằng 30 X Khi
đó giá của sản phẩm X của quốc gia là:
A. 65 USD
B. 55 USD
C. 56 USD
D. 5 USD
115, Vị Chính phủ ấn định quota nhập khẩu 30 X nên lượng cầu và lượng cung sản
phẩm X của quốc gia lần lượt là:
A. 95 X và 35 X
B. 95 X và 65 X
C. 95 X và 56 X
D. 549 X và 65 X
Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng sau: QDX = 140 - 20 PX; QSX =
- 20 + 20 PX
Trong đó QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị, PX là giá cả sản
phẩm X tính bằng USD. Giả thiết quốc gia này là một nước nhỏ và giá thế giới PW
= 2 USD
116. khi có mậu dịch xảy ra thì giá cả, tiêu dùng và sản xuất sản phẩm X lần lượt
là:
b) 4 USD, 1080 X và 20 X
c) 2 USD, 100 X và 20 X
d) 2USD, 20X và 100X
117. Lượng sản phẩm X nhập khẩu khi có mậu dịch tự do là:
a) 90 X
b) 20 X
c) 80 X
d) 100 X
118. Để bảo hộ ngành sản xuất sản phẩm X ở trong nước, Chính phủ đánh thuế
quan bằng 80% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu. Lúc đó giá cả sản phẩm X là:
a) 4 USD
b) 3 USD
c) 2 USD
d) 5 USD
119, Khi Chính phủ đánh thuế 50% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu, thì tiêu dùng
và sản xuất sản phẩm X lån lượt là:
A. 40 X và 80X
B. 80 X và 40 X
C. 80 X và 20 X
D. 80 X và 4X
120. Lượng sản phẩm X nhập khẩu khi Chính phủ đánh thuế quan bằng 50% lên
giá trị sản phẩm X là:
a) 80 X
b) 40 X
c) 60 X
d) 100 X
121. Ngân sách chính phủ tăng lên do thuế quan là:
a) 30 USD
b) 40 USD
c) 20 USD
d) 50 USD
122. Tỷ lệ nguyên liệu nhập để sản xuất sản phẩm X ở quốc gia này là 40%, thuế
quan đánh trên nguyên liệu nhập khẩu là 30%. Tỷ lệ bảo hộ thực sự đối với nhà sản
xuất sản phẩm X ở quốc gia này là:
a) 30%
b) 40%
c) 50%
Một sản phẩm có giá trị là 240 triệu đồng, trong đó giá trị nguyên liệu nhập là 80
triệu đồng. thuế quan danh nghĩa là 20%, thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập là
100%
123. Trị giá gia tăng của nhà sản xuất trước khi đánh thuế quan là:
D. 20 triệu đồng
124. Trị giá gia tăng của nhà sản xuất sau khi đánh thuế quan là:
D. 20 triệu đồng
A 10%
B. 20%
C. 25%
D. 15%
Một sản phẩm có giá trị là 600 USD, trong đó giá trị nguyên liệu nhập là 200 USD,
thuế quan danh nghĩa là 10%, thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập là 5%.
126. Trị giá gia tăng của nhà sản xuất trước khi đánh thuế quan là:
A. 450 USD
B. 400 USD
C. 40 USD
D. 45 USD
127. Trị giá gia tăng của nhà sản xuất sau khi đánh thuế quan là:
A. 450 USD
B. 400 USD
C 40 USD
D. 45 USD
A. 12,5%
B. 15%
C. 10,5%
D. 17,5%
129. Tỷ lệ bảo hộ thực sự đối với nhà sản xuất sẽ là bao nhiêu khi thuế quan đánh
trên nguyên liệu nhập là 10%?
A. 10%
B. 10.5%
C. 12,5%
D. 17,5%
130. AFTA có mục đích là tạo ra;
131. Ngày 11 tháng 01 năm 2007, Việt Nam được công nhận là thành viên chính
thức thứ 150 của:
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Singapore
D. Malaysia
133. Nguyên tắc MFN là các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại dành
cho nhau những điều kiện ưu đãi:
A. Kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác
B. Cao hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác
C. Không kém hơn những ưu đãi mà mình dành cho các nước khác
D. Cả A, B và C đều đúng
134. Hình thức nào dưới đây cho phép vốn và sức lao động di chuyển tự do qua
biên giới:
A. Bắc Mỹ
C. Nam Mỹ
D.
136. Mexico là nước thuộc khu vực kinh tế:
B. Nam mỹ
C. Bắc Mỹ
D. Trung Mỹ
137. Yếu tố nào sau đây thuộc đặc điểm của Thị trường chung và cho thấy thị
trường chung là liên kết kinh tế quốc tế cao hơn so với Khu vực mậu dịch tự do?
B. Các nước thực hiện tự do hoá thương mại giữa các nước trong khối
C. Các nền kinh tế nằm cạnh vùng biển châu Á Thái Bình Dương
D. Các quốc gia năm cạnh vùng biên Thái Bình Dương
B. Các nước xây dựng các chính sách phát triển kinh tế chung
C. Tự do hóa thương mại trong nội bộ khối và thống nhất một mức thuế quan
chung đánh ra bên ngoài khối
D. Các quốc gia tiến hành tự do hóa thương mại trong nội bộ khối
140, Tiền điện bán cho các nhà đầu tư nước ngoài cao hơn nhà đầu tư trong nước
là vi phạm nguyên tắc nào trong thương mại quốc tế?
A. MEN
B. NT
A. Tự do di chuyển các yếu tố sản xuất (vốn, công nghệ, lao động...) giữa các nước
trong khối
B. Tự do hoá thương mại được thực hiện giữa các nước trong khối
D. Các quốc gia xây dựng chính sách kinh tế đối ngoại chung
A. Năm 1967
B. Năm 1998
C. Năm 1989
D. Năm 1995
145. cộng đồng kinh tế ASEAN được viết tắt bằng tiếng anh là:
A. ASEM
B. AEC
C. ASIAD
D.APEC
147. Khu thương mại tự do Bắc Mỹ (North America Free Trade Area - NAFTA)
được thành lập năm 1992 gồm có các thành viên sau:
A. Năm 1967
B. Năm 1971
c. Năm 1995
D. Năm 1993
150, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập với các nước thành viên
ban đầu là
152. Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của WTO vào năm nào?
154. Khái niệm ASEAN-6 được dùng để chỉ 6 thành viên có trước năm 1995, bao
gồm:
155. Việt Nam trở thành thành viên thứ 3 của ASEAN vào năm nào?
A.Năm 1995
B. Năm 1994
C. Năm 1993
D. Năm 1992
A. 1995
B. 1997
C. 1999
D. 2001
A. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines, Brunei, Việt Nam, Lào,
Myanmar và Campuchia
B, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines, Timor Leste, Việt Nam,
Lào, Myanmar và Campuchia
C. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines, Brunei, Việt Nam, Lào,
New Guinea và Campuchia
D. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines, Timor Leste, Việt Nam,
Lào, Myanmar và New Guinea.
158. Tính đến năm 2014, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có bao nhiêu thành
viên;
A. 10 thành viên
B. 11 thành viên
C. 9 thành viên
D. 21 thành viên
B. Hiện nay APEC chưa phải là khu vực mậu dịch tự do
A, Khu vực mậu dịch của các quốc gia Đông Nam Á
B. Khu vực mậu dịch tự do
161. AFTA là hình thức liên kết kinh tế quốc tế thuộc về:
162. NAFTA là hình thức liên kết kinh tế quốc tế thuộc về:
A. 1995
B. 1996
C. 1998
D. 2007
165. Liên minh Châu Âu (EU) là hình thức liên kết kinh tế quốc tế thuộc về:
166. Khi Việt Nam vào WTO, nhận định nào đứng dưới đây?
A, Việt Nam bị coi là nền kinh tế phi thị trường trong 12 năm
B Việt Nam được duy trì hạn ngạch thuế quan đối với những mặt hàng nhạy cảm
như đường, trứng, thuốc lá, muối
C. Các thành viên của WTO không được áp dụng hạn ngạch dệt may đối với Việt
Nam
D. A, B, C đều đúng
167. Quá trình mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam bắt đầu từ:
A. Năm 1987
B. Năm 1988
C. Năm 1986
D. Năm 1991
169. Trong các hình thức liên kết kinh tế quốc tế dưới đây, hình thức liên kết thấp
nhất là:
170. Trong các hình thức liên kết kinh tế quốc tế dưới đây, hình thức liên kết cao
nhất là:
171. Thị trường chung (Common market) là hình thức hợp nhất kinh tế cao cấp
hơn Liên minh thuế quan (Custom union) vì nó cho phép:
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
172. Số thành viên hiện có của Liên minh Châu Âu (EU) là:
A. 10 quốc gia
B. 25 quốc gia
C. 21 quốc gia
D. A, B, C đều sai
A. Năm 1990
B. Năm 1993
C. Năm 1993
D. Năm 1998
A. 8 vòng
B. 7 vòng
C. 6 vòng
D. 9 vòng
175. Trong tất cả các vòng đảm nhận của GATT, vòng thứ 8 (còn gọi là vòng
Uruguay) có nội dung đàm phán toàn diện nhất, bao gồm các chủ đề sau:
A. Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan, giải quyết tranh chấp, hàng dệt may,
nông sản
B, Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan, dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ
C. Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan, dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, giải
quyết tranh chấp, nông nghiệp, hàng dệt may, thành lập WTO
D. Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp,
nông nghiệp
176. Trong tất cả các vòng đàm phán của GATT. vòng đàm phán dài nhất trong
lịch sử hoạt động của GATT là:
C. Vòng Kenedy
D. Vòng Geneva
B. APEC là diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
B. APEC là diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương gồm 10 thành
viên
D. A, B và C đều sai
A. 5 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 10 thành viên
181. Tính chất không phân biệt đối xử (giữa hàng nhập khẩu từ nước này hay nước
khác của Quy chế tối huệ quốc (MFN) có ý nghĩa thúc đẩy xuất khẩu của các quốc
gia liên hệ, bởi vì nó giúp cho hàng xuất khẩu:
A. Nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới
B. Nâng cao khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường thế giới
C. Nâng cao khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường nước nhập khẩu so với đối
thủ cạnh tranh từ các nước thứ ba
D, Gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường nước nhập khẩu
182. Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của WTO là:
C. Đồng thuận
183. Liên kết kinh tế quốc tế có quy mô lớn với nhiều thành viên tham gia nhất
hiện nay là:
C. Diễn đàn hợp tác kinh tẻ châu Á Thái Bình Dương (APEC)
184. hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tên viết tắt bằng tiếng Anh là:
A. ASEAN
B. APEC
C. AFTA
D. ASEM
185. Chính sách kinh tế chung sẽ được áp dụng thống nhất tử hình thức liên kết:
186. Khu vực mậu dịch tự do (FTA) được hình thành trên cơ sở
D. cả ba phương án đúng
187. Tiền thân của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là:
A. ITO
B. GATT
188. Liên kết kinh tế quốc tế có mức độ liên kết cao nhất hiện nay là:
d. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
189. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO):
a. 149
b. 150
c. 100
d. 99
190, Nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) chỉ được áp dụng:
B. Cho các quốc gia có thương mại quốc tế với các thành viên của WTO
C. Cho tất cả các giao dịch thương mại quốc tế trên thế giới
A, Bắc Mỹ
B. Đông Bắc Mỹ
C. Nam Mỹ
D. Trung Mỹ
A. Năm 1984
B. Năm 1995
C. Năm 1997
D. Năm 1999
A. Năm 1984
B. Năm 1995
C. Năm 1997
D. Năm 1999
194. Lào trở thành thành viên của ASEAN vào năm nào?
A. Năm 1994
B. Năm 1995
C. Năm 1997
D. Năm 1999
A. Năm 1984
B. Năm 1995
C. Năm 1997
D. Năm 1999
196. Nguyên tắc “Tối huệ quốc", tên viết tắt bằng tiếng Anh là:
A. NT
B. MFN
C. GATT
D. ITO
197. WTO là từ viết tắt của
a) Đầu tư chứng khoán (Portfolio) là một trong các hình thức đầu tư gián tiếp
b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giúp các nước đang phát triển nâng cấp cơ sở
hạ tầng
c) Tác động tích cực của ODA là làm tăng khối lượng vốn đáng kể trong nước
d) Một trong những hình thức của FDI là hợp đồng hợp tác kinh doanh
a) Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), các nước đang phát triển có cơ hội
tiếp thu công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của các nước phát triển
b) BOT là một hình thức của đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
c) FPI Là hình thức đầu tư dưới dạng viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi
d) FDI Là hình thức đầu tư dưới dạng viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi
200. Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) nhằm giúp:
A. Các quốc gia đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
201. Trong hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nhà đầu tư nước ngoài:
A. Góp vốn thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia công tác quản trị
B, Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia hoạt động kiểm soát
C. Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia công tác quản trị
D. Không trực tiếp tham gia hoạt động điều hành, kiểm soát doanh nghiệp
202. Trong hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài (FPI), nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện hành vi đầu tư bằng cách:
A. Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán, không tham gia quản trị
doanh nghiệp
B. Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán, trực tiếp tham gia công
tác quản trị doanh nghiệp
C, Mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán, thuê người làm quản lý
D. Góp vốn thành lập doanh nghiệp và trực tiếp tham gia công tác quản trị
203, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành lần đầu tiên vào năm
nào?
A. Năm 1985
B. Năm 1986
C. Năm 1987
D. Năm 1995
204. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) có đặc điểm là:
A. Chủ sở hữu và phải chịu trách nhiệm về kết quả của đối tượng đầu tư
B. Chủ sở hữu vốn kiếm lời thông qua lãi suất cho vay hay lợi tức cổ phần
C. Chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp tối thiểu 30% vốn pháp định của dự án
D. Quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn gắn chặt với nhau
205. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có đặc điểm là:
A. Quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn gắn chặt với nhau
B, Chủ sở hữu vốn kiếm lời thông qua lãi suất cho vay hay lợi tức cổ phần
C. Chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp 30% vốn pháp định của dự án
D, Chủ sở hữu vốn không phải chịu trách nhiệm về kết quả của đối tượng đầu tư
A. Nguyên nhân cơ bản hình thành thị trường lao động là do sự chênh lệch về giá
của lao động giữa các quốc gia
B. Mục đích của di cư ra nước ngoài là nhằm tìm kiện công việc có mức thu nhập
cao
C. Sự di chuyển quốc tế về lao động là hiện tượng người lao động di chuyển từ
nước thủy sinh nước kia có kèm theo thay đổi về chỗ ở và thường trú
D. A, B, C đều đúng
D, A, B, C đều đúng
a. Nguồn vốn
b. Hàng hóa
c. Dịch vụ
d. lao động
209, Đầu tư quốc tế giúp giải quyết công ăn, việc làm, tăng thu nhập cho lao động
ở:
c. Cả A và B đều đúng
d. Cả A và B đều sai
210. Nguyên nhân của việc đầu tư ra ngoài quốc gia là:
d. Cả A, B và C đều đúng
211. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư:
a. Gián tiếp
b. Trực tiếp
d. Trung gian
212. Chảy máu chất xám” là tác động của di chuyển nguồn nhân lực quốc tế đối
với:
a. tiền
c. đất đai
d. Công nghệ
214. Nguy cơ của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư bao gồm:
d. Cả ba phương án đúng
215. Nguồn vốn quốc tế nào thưởng ưu tiên cho khu vực nông nghiệp, nông thôn:
c. Vốn ODA
d. Cả ba phương án đúng
217. “Doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở liên kết của các doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài theo luật pháp của nước chủ nhà, các bên tham gia sẽ
chịu trách nhiệm lẫn nhau trong phạm vi phần vốn góp của mình” là doanh
nghiệp:
d. Cả ba phương án đúng
219. Lợi thế của lao động Việt Nam thể hiện ở:
a. dồi dào
220. Đặc điểm nào đúng về hợp đồng hợp tác kinh doanh:
d. A, B và C đều sai
223. Đối với dòng vốn FDI, nhà đầu tư chủ yếu là:
224. Để giải quyết tình trạng thiếu vốn, Việt Nam nên:
D. Cả A và B đều đúng
B. Đầu tư quốc tế gián tiếp qua thị trường chứng khoán, chủ đầu tư có thể dễ dàng
rút vốn.
C. Đầu tư quốc tế trực tiếp, chủ đầu tư có thể dễ dàng nứt vốn.
D. Đầu tư quốc tế FPT, chủ đầu tư hoàn toàn chủ động trong việc sử dụng vốn
C. Nguồn vốn nước ngoài viện trợ phát triển chính thức
228. Đầu tư trực tiếp nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Anh là:
A. FPI
B. FDI
C. ODA
D. ITI
229, Viện trợ phát trợ phát triển chính thức, tên viết tắt bằng tiếng Anh là:
A FPI
B. FDI
C. ODA
D. ITI
A. Nguồn vốn
B. Hàng hóa
C. Tư bản.
D. Lao động