Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

C1C26

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

BÀI TẬP CHƯƠNG 26

Câu hỏi lý thuyết


Câu 1:

Công ty với chu kỳ hoạt động kinh doanh dài có xu hướng giữ hàng tồn kho và cho phép
khách hàng trả tiền với thời gian dài

Câu 2:

Công ty có khoảng thời gian tương đối dài giữa thời gian việc thu mua hàng tồn kho được trả
và thời gian hàng tồn kho được bán và nhận được thanh toán. Như vậy, công ty có khoảng
thời gian phải trả tương đối ngắn và kì thu tiền tương đối dài.

Câu 3:

a. sử dụng tiền mặt. số dư tiền mặt giảm 200$ để chi trả cho cổ tức

b. nguồn tiền mặt. số dư tiền mặt tăng 500$ bởi các khoảng phải trả tăng

c. sử dụng tiền mặt. số dư tiền mặt giảm 900$ cho việc mua sắm tài sản cố định

d. sử dụng tiền mặt. số dư tiền mặt giảm 625$ do hàng tồn kho tăng thêm

e. sử dụng tiền mặt. số dư tiền mặt giảm 1200$ do nợ dài hạn giảm bớt

Câu 4:

Chi phí thực hiện sẽ giảm bởi vì họ không dự trữ hàng. Chi phí thiếu hụt có thể sẽ tăng lên
tùy thuộc vào mức độ quan tâm của các nhà đầu tư và họ có thể ước tính nhu cầu. chu kỳ
hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giảm vì khoảng thời gian tồn kho giảm.

Câu 5 : Chu kỳ tiền mặt của 1 công ty có thể dài hơn so với chu kỳ hoạt động kinh
doanh hay không ? Giải thích :

Còn chu kỳ tiền mặt phụ thuộc vào thời gian hàng tồn kho , kỳ thu tiền và kỳ thanh toán .
Chu kỳ tiền mặt tăng khi thời gian hàng tồn kho và thời gian khoản phải thu hay kỳ thu tiền
kéo dài hơn . Chu kỳ tiền mặt sẽ gairm nếu công ty có thể trì hoãn việc thanh toán các khoản
phải trả và do đó kéo dài kỳ thanh toán .

Mặt khác , chu kỳ tiền mặt là khoảng thời gian tính từ khi chúng ta thực sự phải thanh toán
cho hàng tồn kho cho đến khi chúng ta thu tiền từ bán hàng . Như trên định nghĩa này chu kỳ
tiền mặt là hiệu số giữa chu kỳ kinh doanh và kỳ thanh toán .
Chu kỳ hoạt động kinh doanh là khoảng thời gian từ khi mua hàng tồn kho cho đến khi nhận
tiền mặt (không bao gồm khoảng thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi về đến kho ) . Do đó
chu kỳ tiền mặt cảu 1 công ty không thể dài hơn so với chu kỳ kinh doanh được .

Câu 6 : Các chi phí thiếu hụt là gì ? mô tả chúng .

Các chi phí mà sẽ được giảm thiểu khi gia tăng mức độ đầu tư vào tài sản lưu động được gọi
là chi phí thiếu hụt hàng tồn kho ( shortage costs) . Chi phí thiếu hụt phát sinh khi mức đầu
tư vào tài sản lưu động thấp . Nếu hết tiền mặt và không thể dễ dàng bán chứng khoán khả
nhượng , công ty có thể cần phải đi vay hoặc bị vỡ nợ .

Có 2 loại chi phí thiếu hụt hàng tồn kho :

Các chi phí giao dịch , hay chi phí đặt hàng ( Trading , or order , costs ): Chi phí đặt hàng là
chi phí cho mỗi lần đặt hàng để có thêm hàng tồn kho bổ sung ( hay chi phí thiết lập sản xuất
) hoặc chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán để có thêm tiền mặt ( chi phí môi giới )

Các chi phí liên quan đến dự trữ an toàn : Đây là những chi phí liên quan đến doanh nghiệp
bị mất đơn đặt hàng , bị mất tín nhiệm của khách hàng , mất khách hàng và gián đoạn tiến độ
sản xuất do kho hết hàng .

Câu 7:
Vốn luân chuyển ròng là chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn, thường được kết
hợp với việc ra tài chính ngắn hạn. Trong một nền kinh tế hoàn hảo, vốn luân chuyển ròng
luôn bằng không. Nhưng trong nền kinh tế thực, vốn luân chuyển ròng có thể dương khi mà
tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn của công ty.

Câu 8:

BlueSky Airline thông báo rằng học sẽ dãn thời gian thanh toán hóa đơn của mình từ
30 ngày lên 45 ngày. Việc thay đổi này ảnh hưởng gì đến chu kì hoạt động kinh doanh
và chu kì tiền mặt?

- Vì chu kì hoạt động kinh doanh được xác định bằng tổng của thời gian tồn kho và
thời gian kì thu tiền. Nên khi thay đổi thời gian thanh toán hóa đơn sẽ không làm ảnh
hưởng đến chu kì hoạt động kinh doanh của BlueSky Airline.
- Chu kì tiền mặt là khoảng thời gian từ khi tiền mặt được chi ra đến khi thu hồi lại tiền
mặt. Vì thế, khi tăng thời gian thanh toán từ 30 ngày lên 45 ngày thì chu kì tiền mặt
sẽ giảm đi so với ban đầu.

Câu 9:

BlueSky Airline thông báo rằng học sẽ dãn thời gian thanh toán hóa đơn của mình từ 30
ngày lên 45 ngày. Vậy đối với nhà cung cấp khoản phải thu của họ tăng do đó Chu kỳ hoạt
động kinh doanh và chu kỳ tiền mặt tăng.

Câu 10: Các công ty lớn đơn phương kéo dài thời hạn thanh toán, đặc biệt là khi làm
việc với nhà cung cấp nhỏ.

- Đối với các nhà cung cấp nhỏ thì việc này có thể dẫn tới khó khăn hơn, thậm chí phá
sản do không kịp quay vòng vốn để thanh toán chi phí
- Đôi khi người ta lập luận rằng các công ty lớn tận dụng lợi thế của các công ty nhỏ
hơn bằng cách đe dọa sẽ đưa doanh nghiệp của họ ở nơi khác. Tuy nhiên xem xét
chuyển sang nhà cung cấp khác để có được điều kiện tốt hơn là bản chất của doanh
nghiệp cạnh tranh tự do.
Câu 11: Tại sao tất cả các doanh nghiệp không tăng kỳ thanh toán của họ để rút ngắn
chu kỳ tiền mặt?

Trả lời: Chu kì tiền mặt = Thời gian tồn kho + Kì thu tiền - Kì thanh toán
Những thay đổi trong chu kì tiền mặt của công ty thường được xem như là một chỉ số giúp
cảnh báo nên việc tăng kỳ thanh toán làm cho chu kì tiền mặt bé lại song có thể đang che
giấu việc công ty đang gặp khó khăn khi bán hàng tồn kho hoặc thu hồi các khoản phải thu
của công ty vì vậy việc tăng kỳ thanh toán mà không theo dõi thời gian tồn kho và kì thu tiền
có thể gây khó khăn cho phòng tài chính.
Câu 12: BlueSky kéo dài kỳ thanh toán của mình để “kiểm soát chi phí và tối ưu hóa
dòng tiền”. Lợi ích tiền mặt đối với sự thay đổi này chính xác là gì?

Trả lời:

1. Việc chấp nhận kéo dài kỳ thanh toán của mình song nới lỏng các điều khoản tín
dụng có thể dẫn đến các khoản phải thu cao hơn so với kỳ thanh toán ngắn => tối ưu
hóa dòng tiền

2. Chu kì tiền mặt = Chu kì kinh doanh – Kỳ thanh toán


Chu kì tiền mặt càng dài thì càng cần nhiều nguồn tài trợ vì thế kéo dài kì thanh toán
làm cho chu kì tiền mặt ngắn mang lại lợi ích lớn do không phải huy động nguồn vốn
quá nhiều hoặc không cần.

Bài tập cơ bản:


Câu 1:

N. Vì khoảng tiền huy động từ sự chào nợ sẽ được chuyển ngay cho các cổ đông

N. Vì bất động sản được thanh toán bằng tiền mặt huy động từ nợ

N. Vì hàng tồn kho và tài khoản phải trả sẽ tăng lên nhưng cũng không làm ảnh hưởng đến
tài khoản tiền mặt

D. Vì khoản vay ngắn hạn ngân hàng được thanh toán bằng tiền mặt

D. Vì việc thanh toán thuế là giao dịch bằng tiền mặt

f) D. Cổ phiếu ưu đãi sẽ được mua lại bằng tiền mặt

g) N. Khoản phải thu sẽ tăng nhưng tiền mặt không tăng

h) D. Lãi suất được trả bằng tiền mặt sẽ làm giảm cân bằng tiền mặt

i) I. Khi thanh toán nợ hoặc khoản phải thu được thanh toán, số dư tiền mặt tăng lên vì
thanh toán bằng tiền mặt

j) D. Các khoản phải trả được giảm qua các khoản thanh toán từ nhà cung cấp

k) D. Đây là khoản thanh toán cổ tức bằng tiền mặt

l) N. Thương phiếu ngắn hạn sẽ ko làm thay đổi cán cân tiền mặt

m) D. Hoá đơn điện nước phải được thanh toán bằng tiền mặt

n) D. Thanh toán hàng làm giảm tiền mặt


o) I. Nhận được tiền từ việc bán chứng khoán khả nhượng

Câu 2:

Tài sản lưu động + tài sản cố định = tổng nợ + vốn chủ sở hữu

Tài sản lưu động + 18380 = (8200+1630)+13250

Tài sản lưu động = 4700

Câu 3:

A. I.thời gian thu hồi các khoản phải thu sẽ tăng lên làm tăng chu kì hoạt động

B. I.khách hàng phải trả nhiều hoá đơn hơn làm tăng chu kì hoạt động

C. D.khoảng thời gian kiểm kê sẽ giảm

D. N.vòng quay khoản phải trả chính là một phần của chu kì tiền mặt

E. D.doanh thu tăng thì kì thu tiền giảm làm cho chu kì hoạt động kinh doanh giảm

F. N.thanh toán cho nhà cung cấp ảnh hưởng đến kì thanh toán,nó cũng là 1 phần của chu kì
tiền mặt chứ không phải của chu kì hoạt động

Câu 4 : Thay đổi trong các chu kỳ : hãy chỉ ra tác động của những tác động sau đây đối
với chu kỳ tiền mặt ( CC ) và chu kỳ hoạt động kinh doanh ( OO ) , tương ứng. Dùng
chữ I để chỉ sự gia tăng , chữ D chỉ sự sụt giảm , và chữ N chỉ không có sự thay đổi .

Các điều khoản chiết khấu tiền mặt ít có lợi hơn cho khách hàng .

OC : I do chu kỳ hoạt động kinh doanh là khoảng thời gian để mua hàng tồn kho , bán hàng
và thu tiền bán hàng .Chiết khấu ít làm kì thu tiền tăng

CC : I do các khoản chiết khấu ít làm kì thu tiền tăng lên do CC phụ thuộc vào kì thu tiền

Các nhà cung cấp tăng khoản chiết khấu tiền mặt ; do đó , các khoản thanh toán được thực
hiện sớm hơn

OC : N do chu kỳ hoạt động kinh doanh là khoảng thời gian để mua hàng tồn kho , bán hàng
và thu tiền bán hàng . Nên nó không phụ thuộc vào kỳ thanh toán .

CC : I do nhà cung cấp tăng chiết khấu , thời gian thanh toán ngắn hơn nên CC tăng

Khách hàng bắt đầu trả bằng tiền mặt thay vì bằng tín dụng gia tăng
OC : D do thanh toán bằng tiền mặt lẹ hơn không làm tăng các khoản phải thu và không làm
công ty đối mặt với rủi ro nợ xấu và xung đột có thể xảy ra như tín dụng gia tăng đồng thời
làm thời gian thu tiền nhanh hơn

CC : D do OC phụ thuộc vào kì thu tiền , thu tiền càng nhanh thì CC càng ngắn

Mua ít nguyên liệu hơn bình thường

OC : D

CC : D

Do mua ít nguyên liệu hơn sẽ làm giảm thời gian hàng tồn kho nên OC và CC đều giảm

Mua chịu hàng tồn kho chiếm tỷ lệ lớn

OC : I

CC : I

Do mua chịu hàng tồn kho chiếm tỷ lệ lơn nên thời gian hàng tồn kho tăng làm OC và CC
tăng

Sản xuất nhiều thành phần để lưu kho hơn là sản xuất theo đơn đặt hàng

OC :I

CC :I
Do sả n xuấ t nhiều để lưu kho nên thờ i gian hà ng tồ n kho tă ng lầ m OC và CC tă ng
Câu 5: Litzenberger Company đã dự kiến các khoản doanh thu hàng quý cho năm tới
như sau :

Q1 Q2 Q3 Q4
Doanh thu $740 $810 $780 $940
Các khoản phải thu vào đầu năm là $310 . Litzenberger có kỳ thu tiền là 45 ngày . Tính toán
việc thu tiền mặt trong mỗi quý bằng cách hoàn thành bảng sau :

Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản thu đầu 310 370 405 390
năm
Doanh thu $740 $810 $780 $940
Kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày → ½ thu trong kỳ , ½ thu kỳ tiếp . Số dư đầu kỳ
được thu hồi hết trong quý đầu tiên
Thu tiền mặt 680 775 795 860
Các khoản phải thu 370 405 390 470
cuối năm
Giả định kỳ thu tiền là 60 ngày:

Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản thu đầu 310 493.33 540 520
năm
Doanh thu $740 $810 $780 $940
Kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày → 1/3 thu trong kỳ , 2/3 thu kỳ tiếp . Số dư đầu kỳ
được thu hồi hết trong quý đầu tiên
Thu tiền mặt 556.67 763.33 800 833.33
Các khoản phải thu 493.33 540 520 626.67
cuối năm

Giả định kỳ thu tiền là 30 ngày :

Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản thu đầu 310 246.67 270 260
năm
Doanh thu $740 $810 $780 $940
Kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày → 2/3 thu trong kỳ , 1/3 thu kỳ tiếp . Số dư đầu kỳ
được thu hồi hết trong quý đầu tiên
Thu tiền mặt 803.33 786.67 790 886.67
Các khoản phải thu 246.67 270 260 313.33
cuối năm

Câu 6:

Trung bình = (đầu năm+cuối năm)/2

Kkhoản mục Đầu năm Cuối năm Trung bình


Hàng tồn kho $17.385 $19.108 $18.2465
Các khoản 13.182 13.973 13.5775
phải thu
Các khoản 15.385 16.676 16.0305
phải trả
Doanh thu $178.312
thuần
Chi phí bán 140.382
hàng
Vòng quay hàng tồn kho =(Giá vốn hàng bán)/(Hàng tồn kho trung bình)
140.382
¿ ≈ 7.69lần
18.246,5

Con số này cho thấy rằng trong năm hàng tồn kho đã được mua vào và bán ra 7.69 lần
365
Thời gian hàng tồn kho=(365 ngày)/(Vòng quay hàng tồn kho)¿ =47.46ngày
7.69

Thời gian hàng tồn kho là khoảng 47 ngày. Nói cách khác, tính trung bình, hàng tồn kho
nằm chờ khoảng 47 ngày khi được bán ra.
178.312
Vòng quay khoản phải thu=( Doanh thu)/(Khoản phải thu trung bình)¿ ≈ 13.13lần
13.577,5

365
Kỳ thu tiền bình quân=(365 ngày)/(Vòng quay khoản phải thu)¿ =27.79ngày
13.13

Vậy khách hàng cần trung bình 28 ngày để trả tiền.

Chu kỳ hoạt động kinh doanh= Thời gian tồn kho + Kỳ thu tiền bình quân

= 47.46 ngày + 27.79 ngày

= 75.25 ngày

Điều này cho biết rằng tính trung bình cần 75.25 ngày từ khi chúng ta cần mua hàng tồn kho,
đến khi bán được hàng và thu được tiền bán hàng

Vòng quay khoản phải trả= ( Giá vốn bán hàng)/(Khoản phải trả trung bình)
140.382
¿ ≈ 8.75lần
16.030,5

365
Kỳ thanh toán bình quân = (356 ngày)/(Vòng quay khoản phải trả)¿ =41.71ngày
8.75

Vậy doanh nghiệp cần trung bình 42 ngày để thanh toán các hóa đơn

Chu kỳ tiền mặt = Chu kỳ hoạt động - Kỳ thanh toán bình quân

= 75.25 ngày - 41.71 ngày

= 33.54 ngày

Như vậy, tính trung bình, có một độ trễ 33.54 ngày giữa thời gian thanh toán tiền mua hàng
và thời gian thu tiền bán hàng.
Câu 7:

a. Vì công ty thanh toán ngay lập tức nên kỳ thanh toán là 0 ngày.

  Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 ( năm tiếp theo)

Doanh $620 $555 $705 $780 $620*1.15 = $713


thu
Thanh $555 x 0.3 $705 x 0.3 = $780 x 0.3 = $713 x 0.3 =  
toán của = $166.5 $211.5 $234 $213.9
tài khoản
b. Bởi vì kỳ thanh toán là 90 ngày, nên thanh toán của tài khoản mỗi quý là 30% doanh thu
của chính quý đó.

  Q1 Q2 Q3 Q4
Thanh toán $620 x 0.3 = $555 x 0.3 = $705 x 0.3 = $780 x 0.3 =
của tài khoản $186 $166.5 $211.5 $234

c. Bởi vì kỳ thanh toán là 60 ngày, nên


2 1
Khoản thanh toán của mỗi kỳ = đặt hàng quý trước + đặt hàng quý hiện tại
3 3

( Trong đó (90-60)/90 = 1/3 ; 1- 1/3 = 2/3 )


2 1
Khoản thanh toán = x 0.3 x doanh số quý hiện tại + x 0.3 x doanh số quý tiếp theo
3 3

  Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 ( năm tiếp
theo)
Doanh thu $620 $555 $705 $780 $620*1.15 =
$713
Thanh toán $179.5 181.5 $219 $227.3  
của tài khoản
2 1
Trong đó, thanh toán của tài khoản Q1¿ ×0.3 × $ 620+ ×0.3 × $ 555=$ 179.5
3 3

2 1
Thanh toán của tài khoản Q2¿ ×0.3 × $ 555+ × 0.3 × $ 705=$ 181.5
3 3

2 1
Thanh toán của tài khoản Q3¿ ×0.3 × $ 705+ × 0.3 × $ 780=$ 219
3 3

2 1
Thanh toán của tài khoản Q4¿ ×0.3 × $ 620+ ×0.3 × $ 555=$ 227.3
3 3
Câu 8:
90−60 1
Kỳ thanh toán là 60 ngày, tỷ lệ thu tiền trong quý = 90
=
3

2
còn lại của doanh thu quý này sẽ được thu hồi trong quý tiếp theo
3

2 1
Mỗi kỳ thanh toán = x 0,75 kỳ bán hiện tại + x 0,75 kỳ bán tiếp theo
3 3

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


Thanh toán của $ 1032,5 $ 1090 $ 987,5 $ 957,5
tài khoản
Tiền lương, 264 298 276 238
thuế và các chi
phí khác
Chi phí tài 73 73 73 73
chính dài hạn
Tổng số 1369,5 1461 1336,5 1268,5
Câu 9:

a/ Doanh số bán hàng tháng 11= số dư tài khoản phải thu vào cuối kỳ trước đó trừ cho doanh
số bán hàng tháng 12 chưa thu được, tất cả chia cho 15%

Doanh số bán hàng tháng 11 = (106.800-76.300)/0,15 = 203.333,33

b/ Doanh thu bán hàng tháng 12 = doanh số bán hàng tháng 12 chưa thu được chia 20%

Doanh thu bán hàng tháng 12 = 76.300/0,2= 381.500

c/ Tiền thu bán hàng cho từng tháng

Tiền thu bán hàng = 65% tháng bán hàng + 20% tháng sau tháng bán hàng + 15% trong
tháng thứ 2 sau tháng bán hàng

Tiền thu bán hàng tháng 1 = 65% x 234.800+ 20% x 381.500+ 15% x 203.333,33

= 259.420

Tiền thu bán hàng tháng 2 = 65% x 249.300+ 20% x 234.800 + 15% x 381.500

= 266230

Tiền thu bán hàng tháng 3 = 65% x 271.000+ 20% x 249.300 + 15% x 234.800

= 261.230
Câu 10:

Tháng Tư Tháng 5 Tháng 6


Số dư tiền mặt đầu năm $403,200 $780,624 $851,346

Hóa đơn trả tiền


Tiền thu từ bán hàng tín dụng 191,520 199,584 220,752
Tổng số tiền mặt đang có sẵn 372,960 527,904 562,896

Chi tiêu bằng tiền mặt


Mua hàng 224,640 211,680 252,720
Tiền lương, thuế và các chi phí 57,240 69,422 72,432
khác 16,416 16,416 16,416
Lãi 119.520 131,040 0
Mua thiết bị 417.816 428.558 341.568
Tổng chi tiêu bằng tiền mặt
Số dư cuối kì 358.344 879.970 1072.674

Câu 11:

Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4


Doanh thu $225 $247.5 $272.25 $299.475
Tiền thu được 112.5 217 236.3 279.15
Khoản phải trả 104 0 0 0
Chỉ số theo mùa 0 (16) (8) 21
Nợ xấu 0 (11.25) (11.575) (13.2125)
Tiền thu bán hàng 8.5 205.75 225.725 265.9375

Bài tập trung bình


Câu 12:

Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4

Doanh thu $225 $247.5 $272.25 $299.475

Tiền thu được 112.5 217 236.3 279.15


Khoản phải trả 104 0 0 0

Chỉ số theo mùa 0 (16) (8) 21

Nợ xấu 0 (11.25) (11.575) (13.2125)

Tiền thu bán hàng 8.5 205.75 225.725 265.9375

Câu 13:

ĐƠN VỊ : TRIỆU $

Q1 Q2 Q3 Q4
Doanh thu $105 $90 $122 $140
Doanh thu bán trong quý đầu tiên của năm kế tiếp dự kiến đạt $120 triệu. Các khoản
phải thu vào đầu năm này là $34 triệu . Wildcat có một kỳ thu tiền là 45 ngày .

Wildcat mua từ các nhà cung cấp trong một quý bằng 45% của doanh số bán dự báo
của quý tiếp theo , và các nhà cung cấp thường được trả trong 36 ngày . Tiền
lương,thuế và các chi phí khác chiếm khoảng 30% của doanh số bán . Lãi và cổ tức là
$6 triệu cho mỗi quý .

Wildcat lên kế hoạch chi tiêu vốn lớn trong quý thứ hai là $40 triệu . Cuối cùng , công
ty bắt đầu năm nay với số dư tiền mặt là $32 triệu và muốn duy trì số dư tối thiểu $15
triệu.

a)

KHOẢN PHẢI THU

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 ( tiếp
theo)
Các khoản thu đầu 34 52.5 45 61 0
năm
Doanh thu $105 $90 $122 140 $120
Kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày → ½ thu trong kỳ , ½ thu kỳ tiếp . Số dư đầu
kỳ được thu hồi hết trong quý đầu tiên
Thu tiền mặt 139 142.5 167 201
Các khoản phải 52.5 45 61 70
thu cuối năm

KHOẢN PHẢI TRẢ

Q1 Q2 Q3 Q4
Phát sinh trong kỳ(Tỷ lệ 40.5 54.9 63 57.6
doanh thu sắp tới 45%
quý tiếp theo )
Kỳ thanh toán bình quân là 36 ngày → 3/5 thu trong kỳ , 2/5 thu kỳ tiếp . Số dư đầu kỳ được
thu hồi hết trong quý đầu tiên

Khoản phải trả 24.3 49.14 59.76 57.6


Lương , thuế và các chi 31.5 27 36.6 42
phí khác
Lãi và cổ tức 6 6 6 6
Chi tiêu vốn ( vào quý 2 40
)
Tổng chi tiền 102.3 177.04 165.36 159.6

Ngân sách tiền mặt của WILDCAT, INC. ( Theo triệu $ )

Q1 Q2 Q3 Q4
Số dư mục tiêu(1) 32 68.7 34.16 35.8

Thu tiền (2) 139 142.5 167 201

Tổng chi tiền(3) 102.3 177.04 165.36 159.6

Dòng tiền vào ròng [ (2) 36.7 (34.54) 1.64 41.4


- (3) ] => (4)

Số dư tiền mặt cuối năm 68.7 34.16 35.8 77.2


[ (1)+(4) ]=> (5)
Số dư tối thiểu(6) 15 15 15 15

Thặng dư ( thâm hụt ) 53.7 19.16 20.8 62.2


tích lũy [(5)-(6)]

b) giả sử rằng Wildcat có thể vay ngắn hạn một khoản tiền cần thiết bất kỳ với lãi suất
3% mỗi quý, và có thể đầu tư bất kỳ khoản tiền dư thừa nào trên thị trường chứng
khoán ngắn hạn với lãi suất 2% mỗi quý . Hãy chuẩn bị một kế hoạch tài chính ngắn
hạn bằng cách điền vào lịch trình sau đây. Chi phí tiền mặt ròng ( tổng số lãi phải trả
trừ đi tổng thu nhập kiếm đucợ do đầu tư ) trong năm là gì ?

với số dư mục tiêu là 15 triệu $/ 1 quý thì kế hoạch tài chính ngắn hạn là

WIDCAT,INC.
Kế hoạch tài chính ngắn hạn
( theo triệu $ )
Q1 Q2 Q3 Q4
Số dư mục tiêu 15 15 15 15
Dòng tiền vào 36.7 -34.54 1.64 41.4
ròng
Các khoản đầu -37 -20 -73.53 -189.84
tư ngắn hạn mới
Thu nhập từ các 0.3 1.04 1.44 2.91
khoản đầu tư
ngắn hạn
Bán các khoản 0 52 72 145.53
đầu tư ngắn hạn
Khoản vay ngắn 0 1.5 0 0
hạn
Lãi vay ngắn 0 0 -0.05 0
hạn
Vay ngắn hạn đã 0 0 -1.5 0
trả
Số dư cuối kỳ 15 15 15 15
Số dư tiền mặt -15 -15 -15 -15
tổi thiểu
Thặng dư ( thâm 0 0 0 0
hụt ) tích lũy
Đầu tư ngắn hạn 15 52 72 145.53
đầu kỳ
Đầu tư ngắn hạn 52 72 145.53 335.37
cuối kỳ
Nợ ngắn hạn đầu 0 0 1.5 0
kỳ
Nợ ngắn hạn 0 1.5 0 0
cuối kỳ
Chi phí tiền mặt ròng = 0.3+1.04+1.44+2.91-0.05 =5.64

Câu 14:

Ngân sách tiền mặt của WILDCAT, INC.(Theo triệu $)


Q1 Q2 Q3 Q4
Số dư mục tiêu $20
Số dư đầu năm 32 37.8 13.16 16.8
Dòng tiền vào 52.5+34=86.5 97.5 106 131
Dòng tiền ra(Tổng sử 80.7 122.14 102.36 105.6
dụng tiền mặt)
Dòng tiền vào 5.8 -24.64 3.64 25.4
ròng=dòng tiền vào-
dòng tiền ra
Số dư tiền mặt cuối 37.8 13.16 16.8 42.2
năm
Số dư tối thiểu 20 20 20 20
Thặng dư (thâm hụt) 17.8 -6.84 -3.2 22.2
tích lũy=số dư cuối
kỳ-số dư tối thiểu

Kế hoạch tài chính ngắn hạn (theo triệu $)

Q1 Q2 Q3 Q4

Số dư mục $20 $20 $20 $20


tiêu đầu kì

Dòng tiền 5.8 -24.64 3.64 25.4


vào ròng

Các khoản -(0.24+5.8)=- 0(do thâm hụt nên 0 -(25.4-


đầu tư ngắn 6.04 không thể đầu tư) 0.08359128-
hạn mới 2.786376)=-22.53

Thu nhập từ 12*0.02=0.24 18.04*0.02=0.360 0 0


các khoản 8
đầu tư ngắn
hạn

Bán các 0 18.04 0 0


khoản đầu tư
ngắn hạn

Khoản vay 0 24.64-0.3608- 0 0


ngắn hạn mới 18.04=6.2392

Lãi vay ngắn 0 0 -(6.2392*0.03)=- -


hạn 0.187176 (2.786376*0.03)=

-0.08359128

Vay ngắn hạn 0 0 -(3.64-0.187176)=- -2.786376


đã trả 3.452824

Số dư cuối kì 20 20 20 20

Số dư tiền 20 20 20 20
mặt tối thiểu

Thặng dư 0 0 0 0
thâm hụt(tích
lũy)

Đầu tư ngắn 32-20=12 18.04 0 0


hạn đầu kì

Đầu tư ngắn 12+6.04=18.04 0 0 22.53


hạn cuối kì

Nợ ngắn hạn 0 0 6.2392 2.786376


đầu kì

Nợ ngắn hạn 0 6.2392 2.786376 0


cuối kì
a, Số dư tiền mặt tối tiểu $20

-Khoản tiền dư thừa ở kỳ đầu là 32-20=12 và sẽ được đầu tư với 2% mỗi quý vì đầu kỳ có số
dư tiền mặt là 32 sau khi trích 20 để làm số dư tiền tối thiếu. Với khoản đầu tư là 12 thì thu
nhập từ khoản đầu tư ngắn hạn ở quý 1là 12*0.02=0.24
-Đầu tư vào khoản tiền ở quý 2 là 18.04 và thu nhập từ khoản đầu tư đó là
18.04*0.02=0.3608

- Tuy nhiên đến quý 3 ta vay nợ 6.2392 và phải trả tiễn lãi từ khoản nợ đó là
6.2392*0.03=0.187176

- Đến quý 4 ta vẫn phải vay nợ 1 khoản 2.786379 và phải trả tiền lãi từ khoản nợ đó là
2.786379*0.03=0.08359128

=>Chi phí tiền mặt ròng= 0.24 + 0.3608-0.187176-0.08359128=0.33

Ngân sách tiền mặt của WILDCAT (theo triệu $)

Q1 Q2 Q3 Q4

Số dư mục tiêu $10

Số dư đầu năm 32 37.8 13.16 16.8

Dòng tiền vào 52.5+34=86.5 97.5 106 131

Dòng tiền ra(Tổng sử dụng 80.7 122.14 102.36 105.6


tiền mặt)

Dòng tiền vào ròng=dòng 5.8 -24.64 3.64 25.4


tiền vào- dòng tiền ra

Số dư tiền mặt cuối năm 37.8 13.16 16.8 42.2

Số dư tối thiểu 10 10 10 10

Thặng dư (thâm hụt) tích 27.8 3.16 6.8 32.2


lũy=số dư cuối kỳ-số dư tối
thiểu

b, Số dư tiền mặt tối tiểu $10

-Khoản tiền dư thừa ở kỳ đầu là 32-10=22 và sẽ được đầu tư với 2% mỗi quý vì đầu kỳ có số
dư tiền mặt là 32 sau khi trích 20 để làm số dư tiền tối thiếu. Với khoản đầu tư là 22 thì thu
nhập từ khoản đầu tư ngắn hạn ở quý 1là 22*0.02=0.44

-Đầu tư vào khoản tiền ở quý 2 là 28.24 và thu nhập từ khoản đầu tư đó là
28.24*0.02=0.5648
-Đầu tư vào khoản tiền ở quý 3 là 4.1648 và thu nhập từ khoản đầu tư đó là
4.1648*0.02=0.0083296

-Đầu tư vào khoản tiền ở quý 4 là 7.888096 và thu nhập từ khoản đầu tư đó là
7.888096*0.02=0.15776192

→Chi phí tiền mặt ròng = 0.44 + 0.5648+0.0083296+0.15776192=1.17

Nhận xét: Vì tiền mặt có chi phi cơ hội nên doanh nghiệp có thể nâng cao doanh thu của
mình bằng cách giảm số dư tiền tối thiểu và thay vào đó đầu tư thêm tiền. Tuy nhiên, thị
trường có những tình huống không lường trước được, nên doanh nghiệp có thể không có khả
năng đáp ứng các kế hoạch tài chính ngắn hạn nếu không có đủ tiền.

Câu 15:

a. Tài sản lưu động của Công ty PNEW YORK PNEUNATIC được tài trợ bằng nợ ngắn
hạn . Vì từ năm 2011 đến năm 2012 , nợ ngắn hạn giảm xuống $8.333 trong khi nợ
ngắn hạn cũng giảm $5.702 → nợ ngắn hạn ảnh hưởng đến tài sản lưu động .

Tài sản lưu động của Công ty CLEVELAND COMPRESSOR được tài trợ bằng lợi
nhuận giữ lại vì từ năm 2012 đến năm 2011 tài sản lưu động tăng $7.212 trong khi nợ
ngắn hạn chỉ tăng $2.126 .

b. Công ty CLEVELAND COMPRESSOR đầu tư nhiều hơn Công ty PNEW YORK


PNEUNATIC vì lượng tài sản lưu động của 2 năm 2011 và 2012 đều lớn hơn 1
khoảng đáng kể .

c. Công ty PNEW YORK PNEUNATIC có nhiều khả năng phải gánh chịu chi phí lưu
8.333
giữ do tỷ lệ Δ tài sản sản lưu động và Δ chi phí ( giữa 2 năm 2011 và 2012 ) là
5.762
= 1.45 nằm về phái gần 1 hơn chứng tỏ công ty này có các chi phí gia tăng cùng với
mức độ dầu tư vào tài sản lưu động hơn .
Công ty ty CLEVELAND COMPRESSOR có khả năng phải gánh chịu chi phí thiếu
7.212
hụt do tỷ lệ Δ tài sản sản lưu động và Δ chi phí ( giữa 2 năm 2011 và 2012 ) là
2.126
= 3.39 hơn chứng tỏ công ty này có các chi phí được giảm tối thiểu khi gia tăng mức
độ đầu tư vào tài sản lưu động .

You might also like