Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Ritonavir

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ritonavir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNorvir
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa696029
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B3
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngqua miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương98-99%
Chuyển hóa dược phẩmGan
Chu kỳ bán rã sinh học3-5 giờ
Bài tiếtqua phân
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1,3-thiazol-5-ylmethyl N-[(2S,3S,5S)-3-hydroxy-5-[(2S)-3-methyl-2-{[methyl({[2-(propan-2-yl)-1,3-thiazol-4-yl]methyl})carbamoyl]amino}butanamido]-1,6-diphenylhexan-2-yl]carbamate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
NIAID ChemDB
ECHA InfoCard100.125.710
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC37H48N6O5S2
Khối lượng phân tử720.946 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(C)c4nc(CN(C)C(=O)N[C@@H](C(C)C)C(=O)N[C@@H](Cc1ccccc1)C[C@H](O)[C@H](Cc2ccccc2)NC(=O)OCc3cncs3)cs4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C37H48N6O5S2/c1-24(2)33(42-36(46)43(5)20-29-22-49-35(40-29)25(3)4)34(45)39-28(16-26-12-8-6-9-13-26)18-32(44)31(17-27-14-10-7-11-15-27)41-37(47)48-21-30-19-38-23-50-30/h6-15,19,22-25,28,31-33,44H,16-18,20-21H2,1-5H3,(H,39,45)(H,41,47)(H,42,46)/t28-,31-,32-,33-/m0/s1 ☑Y
  • Key:NCDNCNXCDXHOMX-XGKFQTDJSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Ritonavir, được bán dưới tên thương mại Norvir, là một loại thuốc kháng retrovirus được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị HIV/AIDS.[1] Việc điều trị kết hợp này được gọi là liệu pháp kháng retrovirus có hoạt tính cao (HAART).[1] Thường thì thuốc này chỉ dùng với liều thấp và được sử dụng kết hợp với các chất ức chế protease khác.[1] Chúng cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C.[2] Chúng được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[1] Dạng viên con nhộng của thuốc không hoạt động giống như dạng viên nhỏ.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy và tê tay và chân.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể kể đến các vấn đề về gan, viêm tụy, phản ứng dị ứngloạn nhịp tim.[1] Tương tác nghiêm trọng có thể xảy ra nếu dùng với một số loại thuốc khác bao gồm amiodaronesimvastatin.[1] Ở liều thấp, thuốc được coi là chấp nhận được nếu dùng trong khi mang thai.[3] Ritonavir thuộc nhóm chất ức chế protease.[1] Thuốc thường được sử dụng để ức chế enzyme chuyển hóa các chất ức chế protease khác.[4] Sự ức chế này dẫn đến nồng độ cao hơn của thuốc đằng sau.[4]

Ritonavir đầu tiên được đưa vào sử dụng vào năm 1996.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Trên toàn cầu, chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,07 đến 2,20 USD mỗi ngày.[7] Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 9,20 đến 55 USD mỗi ngày tùy thuộc vào liều lượng.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “Ritonavir”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “FDA approves Viekira Pak to treat hepatitis C”. Food and Drug Administration. ngày 19 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Ritonavir Pregnancy and Breastfeeding Warnings”. drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ a b British National Formulary 69 (ấn bản thứ 69). Pharmaceutical Pr. ngày 31 tháng 3 năm 2015. tr. 426. ISBN 9780857111562.
  5. ^ Hacker, Miles (2009). Pharmacology principles and practice. Amsterdam: Academic Press/Elsevier. tr. 550. ISBN 9780080919225.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Ritonavir”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.