Mark Harris (cầu thủ bóng đá Wales)
Giao diện
Harris chụp ảnh bên ngoài Sân vận động Cardiff City, tháng 2 năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Thomas Mark Harris[1] | ||
Ngày sinh | 29 tháng 12, 1998 [2] | ||
Nơi sinh | Swansea, Wales[2] | ||
Chiều cao | 6 ft 0 in (1,82 m)[2] | ||
Vị trí | Tiền đạo; Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cardiff City | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2017 | Cardiff City | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Cardiff City | 71 | (9) |
2018–2019 | → Newport County (cho mượn) | 16 | (2) |
2019 | → Port Vale (cho mượn) | 6 | (0) |
2019–2020 | → Wrexham (cho mượn) | 24 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-17 Wales | 2 | (1) |
2016–2017 | U-19 Wales | 5 | (1) |
2017 | U-20 Wales | 3 | (0) |
2017–2020 | U-21 Wales | 19 | (3) |
2021– | Wales | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 11 năm 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 6 năm 2022 (UTC) |
Thomas Mark Harris (sinh ngày 29 tháng 12 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người xứ Wales hiện thi đấu ở vị trí tiền đạo hoặc tiền cệ cho câu lạc bộ Cardiff City tại Championship và đội tuyển quốc gia Wales.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Wales (WAL)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 32. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c Mark Harris tại Soccerway
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mark Harris tại Soccerbase