Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Acid bromic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acid bromic
Cấu trúc 2D dạng rỗng của acid bromic
Cấu trúc 3D dạng đặc của acid bromic
Danh pháp IUPACBromic acid
Tên khácAcid bromic(V)
Hydro bromat
Nhận dạng
Số CAS7789-31-3
PubChem24445
Số EINECS232-158-3
MeSHBromic+acid
ChEBI49382
ChEMBL1161635
Số RTECSTP8580000
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • O[Br](=O)=O


    O=Br(=O)O

InChI
đầy đủ
  • 1/BrHO3/c2-1(3)4/h(H,2,3,4)
ChemSpider22853
Tham chiếu Gmelin25861
Thuộc tính
Công thức phân tửHBrO3
Khối lượng mol128,91014 g/mol
Bề ngoàichất lỏng không màu
Điểm nóng chảytrong dung dịch
Điểm sôitrong dung dịch
Độ hòa tan trong nướctrong dung dịch
Độ axit (pKa)-2
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácAcid chlorric
Acid iodic
Hợp chất liên quanAcid hypobromơ
Acid bromơ
Acid pebromic
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Acid bromic, tên khác: hydro bromat, là một acid oxo với công thức hóa học HBrO3. Nó chỉ tồn tại ở dạng dung dịch nước.[1][2] Dung dịch không màu này chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng do nó phân hủy thành brom.[3] Acid bromic và muối bromat là các chất oxy hóa mạnh và là thành phần phổ biến trong các phản ứng Belousov-Zhabotinsky.[4] Phản ứng Belousov-Zhabotinsky là một ví dụ điển hình về nhiệt động lực học không cân bằng.

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có vài dạng đồng phân của HBrO3.[5] Các độ dài kết nối được tính toán được liệt kê dưới đây dựa trên lý thuyết ba mức cấp cao G2MP2, CCSD(T), và QCISD(T).

Công thức HOOOBr HOOBrO HOBrO2 HBrO3
Br–O bắc cầu (Å) 1,867 1,919 1,844
Br–O cuối (Å) 1,635 1,598 1,586

Các khoảng cách năng lượng lớn giữa các cấu trúc này không làm cho sự đồng phân có thể xảy ra. HOBrO2 là đồng phân ổn định nhất và được thể hiện trong những hình trên.

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Acid bromic là sản phẩm của một phản ứng giữa bari bromatacid sunfuric.

Ba(BrO3)2 + H2SO4 → 2HBrO3 + BaSO4

Bari sunfat không hòa tan trong nước và tạo thành kết tủa. Acid bromic trong nước có được khi loại bỏ kết tủa bari sunfat.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Acid bromic không tồn tại trong trạng thái tự do, trong dung dịch nước nó là một chất lỏng không màu (hoặc hơi màu vàng) với nồng độ tối đa lên đến 50%.[cần dẫn nguồn]

Nó là một acid mạnh với pKa = -2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Merck Index: An Encychlorpedia of Chemicals, Drugs, and Biologicals. 14th Edition. 2006.
  2. ^ Van Nostrand's Scientific Encychlorpedia. Glenn D. Considine. Ninth Edition. Volume 1. p 554
  3. ^ Recipes for Belousov-Zhabotinsky reagents. J. Chem. Educ., 1991, 68 (4), 320. DOI: 10.1021/ed068p320
  4. ^ The Source of the Carbon Monoxide in the Classical Belousov-Zhabotinsky Reaction. J. Phys. Chem. A., 2007, 111 (32), 7805–12 DOI: 10.1021/jp073512+
  5. ^ A Theoretical Examination of the Isomerization Pathways for HBrO3 Isomers. J. Phys. Chem. A, 2000, 104 (41), 9321-27. DOI: 10.1021/jp001604s