Hydro selenide
Giao diện
Bài này có thể cần phải được sửa các lỗi ngữ pháp, chính tả, tính mạch lạc, trau chuốt lại lối hành văn sao cho bách khoa. (tháng 12/2021) |
Hydro selenide | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Hydro selenide | ||
Tên khác | Seleni hydride, Selan | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
KEGG | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | X1050000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | H2Se | ||
Khối lượng mol | 80.98 g/mol | ||
Bề ngoài | Colorless gas | ||
Mùi | decayed horseradish[1] | ||
Khối lượng riêng | 3.553 g/dm³ | ||
Điểm nóng chảy | −65,73 °C (207,42 K; −86,31 °F) | ||
Điểm sôi | −41,25 °C (231,90 K; −42,25 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 0.70 g/100 mL | ||
Độ hòa tan | soluble in CS2, phosgene | ||
Áp suất hơi | 9.5 atm (21°C)[1] | ||
Độ axit (pKa) | 3.89 | ||
Acid liên hợp | Selenonium | ||
Base liên hợp | Selenide | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | Gấp khúc | ||
Mômen lưỡng cực | Không phân cực | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | Extremely toxic and flammable | ||
NFPA 704 |
| ||
Điểm bắt lửa | flammable gas | ||
PEL | TWA 0.05 ppm (0.2 mg/m³)[1] | ||
REL | TWA 0.05 ppm (0.2 mg/m³)[1] | ||
IDLH | 1 ppm[1] | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Danger | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H220, H280, H330, H410 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P260, P271, P273, P284, P304+P340, P310, P320, P377, P381, P391, P403, P403+P233, P405, P410+P403, P501 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hydro selenide là một hợp chất vô cơ có công thức H2Se. Hydro selenide là chất khí không màu, dễ cháy ở điều kiện tiêu chuẩn. Nó là hợp chất seleni độc nhất với giới hạn phơi nhiễm là 0,05 ppm trong khoảng thời gian 8 giờ. Ngay cả ở nồng độ cực thấp, hợp chất này có mùi rất khó chịu giống như mùi của rau cải ngựa bị thối rữa, nhưng lại có mùi trứng thối ở nồng độ cao hơn.[2]
Cấu trúc phân tử
[sửa | sửa mã nguồn]Hydro selenide là một phân tử có cấu tạo gấp khúc. Góc liên kết là .[3] Phân tử H2Se không phân cực.[4]
Các phản ứng liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Hydro selenide được điều chế từ seleni tác dụng với hydro khoảng trên .
+ |
---|
Tác dụng với oxi
[sửa | sửa mã nguồn]+ 2 2+ 2 |
---|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0336”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ “CDC - Immediately Dangerous to Life or Health Concentrations (IDLH): Hydrogen selenide (as Se) - NIOSH Publications and Products”. www.cdc.gov (bằng tiếng Anh). 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021.
- ^ Levy, Daniel E.; Myers, Rollie J. (tháng 10 năm 1990). “Spectroscopic determination of the second dissociation constant of hydrogen selenide and the activity coefficients and spectral shifts of its ions”. The Journal of Physical Chemistry. 94 (20): 7842–7847. doi:10.1021/j100383a020. ISSN 0022-3654.
- ^ Xét hiệu độ âm điện của seleni và hydro là 2,55 - 2,20 = 0,35 < 0,4 nên phân tử hydro selenide không phân cực.