Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Vocabulary Files C1 Answer Reading Session & Explanation

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Unit 2

Greenhouse gases are being released into the atmosphere 30 times faster than the
time when the Earth experienced a previous episode of global warming. [Khí nhà
kính đang được thải vào khí quyển nhanh hơn 30 lần so với thời điểm Trái đất
trải qua một giai đoạn nóng lên toàn cầu trước đó]

A study comparing the rate at which carbon dioxide and methane are being emitted
now, iompared to 55 million years ago when global warming also occurred, has
found dramatic differences in the speed of release.

James Zachos, professor of earth sciences at the University of California, Santa Cruz,
said the speed of the present buildup of greenhouse gases is far greater than during
the global warming after the demise of the dinosaurs. [Sự diệt vong của loài khủng
long]

"The emissions that caused this past episode of global warming probably lasted
10,000 years," Professor Zachos told the American Association for the Advancement
of Science at a meeting ln St. Louis.

"By burning fossil fuels, we are likely to emit the same amount over the next three
centuries." He warned that studies of global warming events in the geological past
indicate the Earth's climate passes a threshold beyond which climate change
accelerates with the help of positive feedbacks - vicious circles of warming.

* a threshold beyond: một ngưỡng quá với…

Bản paraphrase lại: If we continue to burn fossil fuels, we are likely to release the
same amount of emissions for the next 300 years. This is a big problem because
when the Earth's climate reaches a certain point, climate change can become much
worse due to positive feedback loops that cause more warming. This has happened
in the past and we need to be careful not to reach that point again.

Professor Zachos is a leading authority on the episode of global warming known as


the palaeocene-eocene thermal maximum, when average global temperitures
increased by up to 50C due to a massive release of carbon dioxide and methane.
[Giáo sư Zachos một chuyên gia hàng đầu về

* Autocrat: an autocrat is a ruler who has complete and absolute power over a
country or organization. An autocrat is often associated with tyranny, as they exercise
their power without regard for the rights or well-being of others  người chuyên
quyền

Authority: authority refers to the power or right to make decisions or enforce


obedience. Authority can be vested in an individual, group, or organization, and it
can be legitimate or illegitimate. Authority can be based on expertise, tradition, or
law  người có uy tín/ thẩm quyền

[an authority on something: chuyên gia về…]

Administrator: an administrator is someone who manages or directs an


organization, program, or project. Administrators are responsible for ensuring that
resources are allocated effectively, goals are met, and operations run smoothly.
Administrators are often appointed or elected to their positions  người quản lý
(admin)

Proprietor: a proprietor is the owner or manager of a business or property. The


proprietor has legal and financial responsibility for the business or property and may
make decisions regarding its operation, use, and development  người chủ, người
sở hữu (thường là cty, ksạn)

His research into the deep ocean (17)................. suggests at this time that about 4.5
billion tons o{ carbon entered the atmosphere over 10,000 years. "This will be the
same amouni of carbon released into the atmosphere from cars and industrial
emissions over the nexi 300 years if present (18)................ continue", he said. Although
carbon can be released suddenly and naturally into the atmosphere from volcanic
activity, it takes many thousands of years for it to be removed permanently by natural
processes. The ocean is capable of removing carbon, and quickly, but this natural
(1.9)................ can be easily (201'........'...'..' which is probably what happened 55 million
years ago. "lt will take tens of thousands of years before atmospheric carbon dioxide
comes down to preindustrial levels," the professor said. "Even after humans stop
burning fossil fuels, the effects will be long-lasting."

Khúc đầu con narrator nói gì đó để biết chuyển cảnh (trước scene 4)

Unit 8
Despite the continued resilience of those early town perks, it wasn't until the
Depression that modern Hershey started to take shape.
* resilience (n): khả năng của Hershey đối mặt với khó khăn và vẫn duy trì và phát
triển mạnh mẽ.

Từ này phù hợp với ngữ cảnh vì nó ám chỉ khả năng chống chịu và phục hồi sau khó
khăn. Câu gốc cho thấy rằng dù có sự suy thoái trong thời kỳ Đại suy thoái, Hershey
vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển, cho thấy tính chất chống chịu (resilience) của nó.

[Mặc dù trong thời kỳ Đại suy thoái, Hershey gặp nhiều khó khăn và suy thoái,
nhưng nó vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển.]

Perhaps the only town in the country actually to prosper during the 1930s, it thrived
because Hershey vowed his Utopia would never see a breadline.

* prosper (v): thịnh vượng và thành công

* breadline (n): tình trạng đói nghèo

[Hershey là một trong những thị trấn duy nhất trong nước thực sự thịnh vượng
trong thập kỷ 1930, nhờ vào cam kết của Hershey là không bao giờ có tình
trạng đói nghèo (breadline) trong Utopia của mình]

Instead, he funded a massive building boom that gave rise to the most visited
buildings in today's Hershey and delivered wages to more than 600 workers.

[Thay vào đó, ông đã tài trợ cho một sự bùng nổ xây dựng khổng lồ, tạo ra
những tòa nhà được viếng thăm nhất trong Hershey hiện nay và trả lương cho
hơn 600 công nhân.]

*boom (n): trong câu này, "boom" có nghĩa là một sự bùng nổ, sự tăng trưởng mạnh
mẽ và đột ngột. Trong ngữ cảnh này, nó ám chỉ đến một giai đoạn phát triển đáng
kể và nhanh chóng trong việc xây dựng các tòa nhà mới ở Hershey.

He admitted that his intentions were partly selfish: "lf I don't provide work for them,
I'll have to feed them. And since building materials are now at their lowest cost levels,
I'm going to build and give them jobs."

[Ông thừa nhận rằng ý định của ông ấy một phần là vì lợi ích cá nhân: "Nếu tôi
không cung cấp việc làm cho họ, tôi sẽ phải nuôi họ. Và vì vật liệu xây dựng
hiện đang ở mức giá thấp nhất, tôi sẽ xây dựng và cung cấp việc làm cho họ".]

*pretension (n): những ý định tự mãn hoặc giả vờ

*objection (n): sự phản đối


*preoccupation (n): sự bận tâm hoặc sự mải mê với một vấn đề

*intention (n): ý định hoặc mục đích.

Trong ngữ cảnh câu trên, người đang nói thừa nhận rằng ý định của ông ấy một
phần là vì lợi ích cá nhân.

He seems to have spared no expense; most of the new buildings were strikingly
opulent.

[Anh ta dường như đã không tiếc chi phí; hầu hết các tòa nhà mới đều rất xa
hoa.]

*spare no expense (phrase): không tiếc chi phí hoặc không hạn chế các khoản chi
tiêu.

Nó thể hiện sự sẵn lòng chi trả một số lượng tiền lớn để đạt được mục tiêu nào đó
mà không quan tâm đến số tiền sẽ được tiêu. Tức là không có sự tiết kiệm hoặc giới
hạn trong việc chi tiêu để đạt được kết quả mong muốn. Trong ngữ cảnh câu trên,
điều này cho thấy rằng ông ta đã dùng số tiền lớn để xây dựng các tòa nhà mới rất
xa hoa mà không tiếc tiền.

*spent (v): sai vì "spent" có nghĩa là đã tiêu tiền hoặc sử dụng tiền.

*allowed (v): sai vì "allowed" có nghĩa là cho phép hoặc cho phép điều gì đó xảy ra.

*justified (v): sai vì "justified" có nghĩa là biện minh hoặc chứng minh rằng điều gì
đó là hợp lý.

*strikingly (adv): nổi bật

*opulent (a): sang trọng giàu có

The first to be finished was the three-million-dollar limestone Community Center,


home to the 1,904-seat Venetian-style Hershey Community Theater, which has
played host since 1933 to touring Broadway shows and to music, dance, and opera
performances.

[Tòa Trung tâm Cộng đồng được làm xong đầu tiên là tòa nhà bằng đá vôi trị
giá ba triệu đô la, nơi có Trung tâm Văn hóa Hershey kiểu Venetian với 1.904
chỗ ngồi, đã đóng vai trò như một nơi tổ chức từ năm 1933 cho các buổi biểu
diễn từ các vở kịch Broadway đang đi lưu diễn và các buổi biểu diễn âm nhạc,
múa và opera.]
*play host

*housing (n): sai vì "housing" có nghĩa là cung cấp nhà ở, trong khi câu trên đề cập
đến việc đặt tòa nhà chứ không phải là cung cấp nhà ở.

*homogeneously (adv): sai vì "homogeneously" có nghĩa là đồng nhất, không thể áp


dụng trong ngữ cảnh câu trên.

It offers just as much to look at when the lights are on and the curtains closed. The
floors in the aptly named Grand Lobby are polished Italian lava rock, surrounded by
marble walls and capped with a bas-relief ceiling showing sheaves of wheat,
beehives, swans, and scenes from Roman mythology.

[Nó mang đến nhiều điều thú vị để chiêm ngưỡng khi đèn sáng và rèm đóng
lại. Sàn trong Khu tiếp đón lớn, được đặt tên phù hợp, được mài bóng từ đá lửa
Ý, bao quanh bởi các bức tường đá cẩm thạch và trần được trang trí với hình
khắc nổi hiển thị bó lúa mì, tổ ong, thiên nga và cảnh vật từ thần thoại La Mã.]

*aptly (adv): phù hợp, thích hợp

Trong ngữ cảnh câu trên, tên Grand Lobby được chọn một cách phù hợp để miêu tả
sự sang trọng và đẹp mắt của không gian đó.

*approrpriately (adv): không phù hợp, không đúng hoặc không thích hợp ->sai

* seemingly (adv): dường như, có vẻ như. Tuy nhiên, trong câu trên, không có sự bất
chắc hay mơ hồ mà chỉ là mô tả về sự đẹp và độc đáo của Khu tiếp đón lớn.

* frightfully (adv): sai vì "frightfully" có nghĩa là kinh hoàng, đáng sợ, điều không thể
áp dụng trong ngữ cảnh câu trên.

* bas-relief (n): bức trạm nổi, khắc cho nổi lên

* shief (n): xấp giấy, bó (lúa mì)

With the dazzling inner foyer, Hershey thumbed his nose even harder at the ravages
of the Depression: The arched ceiling is tiled in gold, the fire curtain bears a painting
of Venice, and the ceiling is studded with 88 tiny lightbulbs to re-create a star-lit
night.

[Với sảnh trong nhà rực rỡ, Hershey đã đáp trả mạnh mẽ hơn đối với tác động
của cuộc khủng hoảng kinh tế: Trần cong được lát gạch vàng, màn chắn lửa
mang một bức tranh của Venice và trần được trang trí với 88 bóng đèn nhỏ để
tái tạo một đêm trời sao sáng.]
* dazzling (a): chói lọi, lộng lẫy và làm say mê.

Trong ngữ cảnh câu trên, sảnh trong nhà được miêu tả như một không gian lung linh
và hấp dẫn.

* gaudy (a): sai vì "gaudy" có nghĩa là lòe loẹt, sặc sỡ và thường mang ý nghĩa tiêu
cực.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải là sảnh trong nhà được miêu tả là lòe loẹt mà
là rực rỡ và đẹp mắt.

* bland (a): sai vì có nghĩa là nhạt nhẽo, thiếu sự sáng tạo hoặc hấp dẫn.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải là sảnh trong nhà được miêu tả là nhạt nhẽo
mà là đẹp mắt và nổi bật.

* dizzying (a): sai vì "dizzying" có nghĩa là làm cho hoa mắt, làm mất cân bằng hoặc
gây choáng váng.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải là sảnh trong nhà gây choáng hoặc làm mất
cân bằng mà là tạo nên ấn tượng mạnh mẽ.

* foyer (n): sảnh, hành lang

Từ "foyer" trong câu có nghĩa là "sảnh" hoặc "hành lang" đầu vào của một tòa nhà
hay một ngôi nhà. Nó thường là không gian đón tiếp khách và cung cấp một ấn
tượng đầu tiên về kiến trúc và thiết kế của nơi đó.

* arched (a): cong

* tile (v): lợp, lát (gạch)

Câu 20: The arched ceiling is tiled in gold, the fire curtain bears a painting of Venice,
and the ceiling is studded with 88 tiny lightbulbs to re-create a star-lit night.

*studded (v): được trang trí bằng các đinh tán hoặc các mảnh trang sức nhỏ.

Trong ngữ cảnh câu trên, trần được miêu tả như được trang trí bằng 88 bóng đèn
nhỏ như là các điểm nhấn trên trần.

*holed (v): sai vì "holed" có nghĩa là có lỗ, thường ám chỉ sự hư hỏng hoặc thiếu
hoàn chỉnh.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải trần được miêu tả là có lỗ mà là được trang trí
bằng 88 bóng đèn nhỏ.
*supported (v): sai vì "supported" có nghĩa là được hỗ trợ hoặc được giữ.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải trần được miêu tả là được hỗ trợ mà là được
trang trí bằng 88 bóng đèn nhỏ.

*magnified (v): sai vì "magnified" có nghĩa là làm phóng đại hoặc tăng cường.

Trong ngữ cảnh câu trên, không phải trần được miêu tả là được hỗ trợ mà là được
trang trí bằng 88 bóng đèn nhỏ.

Unit 9
Slavery was not the only aspect of life in New Orleans that would have been
unfamiliar to men like Captain Amos Stoddard, a New Englander who became one of
the governors of the new lands. Stoddard might have been forms, to this day.

After the Spanish ceded Louisiana to the French, much of the Spanish population in
New Orleans departed for Cuba. As they left and French immigrants came in from
Francophone colonies like San Domingue, New Orleans took on a Gallic tinge.

At the same time, traces of Spanish occupation remained strong, with luxurious
homes in the city built in Spanish style, around courtyards and with stucco walls. As a
further reminder of the territory's past governments, the Louisiana State Legislature
met in the former palace of the Spanish governors, until it burned down in 1827.

ln what might strike readers today as a particularly chilling reminder of the city's
previous masters, two pillories stood on Chartres Street. The Spanish authorities had
locked prisoners in those stocks and sometimes publicly humiliated and abused
them.

Thomas Jefferson, the American President, in purchasing Louisiana and bringing


about the transfer of control that occurred on December 20, opened a new chapter
in American history and closed the old one, of which he had been a principal author.
Only a few years before, he had rejecied Alexander Hamilton's proposal for a national
bank by arguing that the Constitution didn't empower the U.S. government to create
such an institution. By 1803 he seems to have changed his feelings about the
problem of "implied powers" - or at least been excited enough about the possible
uses of 828,000 square miles of property to set aside any legal qualms.

Unit 10
Many separate fires smoldered in the humus of the forest floor.

[Nhiều đám cháy riêng khác nhau đã cháy âm ỉ trong lớp đất mùn trên mặt đất
rừng.]

*smolder (v): to burn slowly without a flame – cháy âm ỉ/liu riu

Smoke sometimes obscured the sun, which was often visible only at midday

[Khói đôi khi che mờ ánh mặt trời, mà thường chỉ có thể nhìn thấy vào giữa
trưa.]

*obscure (v): to make it difficult to see, hear or understand something

*illuminate (v): to shine light on something

On September 30, flames came within three miles of the town of Green Bay,
comsuming 1,200 cords of wood stored at a charcoal kiln.

[Vào ngày 30 tháng 9, ngọn lửa đã tiến gần đến ba dặm của thị trấn Green Bay,
phá hủy 1.200 đốt gỗ được lưu trữ tại một lò than củi.]

*consume (v): (of fire) to completely destroy something

*cord (n): đơn vị đo gỗ (khối gỗ - cục gỗ)

*kiln (n): a large oven for baking clay and brick, drying wood and grain, etc. - lò

The settlements in the area were becoming increasingly isolated from both the
outside world and one another as railroad and telegraph lines burned.

[Các khu định cư trong khu vực đang ngày càng bị cô lập hơn so với cả thế giới
bên ngoài và với nhau khi các đường sắt và đường dây điện viễn thông bị
cháy.]

*inundate (v): to give or send somebody so many things that they cannot deal with
them all

(2) to cover an area of land with a large amount of water - flood

The fires seemed to wax and wane, depending on the wind and chance.

[Lửa to hay nhỏ, phụ thuộc vào gió khi có cơ hội.]

*wax (v): to seem to get gradually bigger until its full form can be seen
*wane (v): to become gradually weaker or less important

On September 30 the Marinette and Peshtigo Eagle reported hopefully that "the fires
have nearly died out now in this vicinity." But the paper was wrong, and the fires
were growing.

[Vào ngày 30 tháng 9, tờ báo Marinette và Peshtigo Eagle đã báo cáo hy vọng
rằng "những đám cháy đã gần như đã dập tắt ở khu vực này." Nhưng tờ báo đã
sai, và những đám cháy đang lan rộng.]

*die out (v): dập tắt hoàn toàn.

*flare (v): to bùng lên hoặc bùng phát.

*diminish (v): giảm đi hoặc suy yếu.

*vicinity (n): the area around a particular place – các vùng lân cận

By October 4, the smoke was so thick on Green Bay that ships had to use their
foghorns and navigate by compass.

[Đến ngày 4 tháng 10, khói mù dày đặc trên Vịnh Green đến nỗi các tàu phải sử
dụng còi sương và điều hướng bằng la bàn.]

*foghorn (n): còi để thổi khi có sương mù

On October 7, the paper, reduced to looking for any scrap of good news, noted that
at least the smoke had greatly reduced the mosquito population and that "a certain
establishment down on the bay shore that has been obnoxious to the respectable
citizens" had burned.

[Vào ngày 7 tháng 10, tờ báo không còn đề cập đến bất kỳ tin tức nào, ngoại
trừ nói rằng ít nhất khói đã làm giảm đáng kể dân số muỗi và "một cơ sở nhất
định nằm dọc theo bờ vịnh mà đã làm phiền người dân lịch sự" đã cháy sạch.]

*scrap of st: a small piece of something, especially paper, cloth,

*frequented: từ này có nghĩa là được thường xuyên ghé thăm hoặc sử dụng.

*obnoxious: từ này có nghĩa là gây khó chịu, không dễ chịu hoặc không đáng kính
trọng.

The paper's editor, cut off by the burning of the telegraph line, could not know it,
but a large, deep low-pressure area was moving in from the west.
[Biên tập viên của tờ báo, vì bị cắt đứt liên lạc do đường dây viễn thông bị
cháy, không thể biết chuyện một vùng áp suất thấp lớn và sâu đang di chuyển
từ phía tây.]

*low-pressure area: vùng áp suất thấp

The winds circling it would turn the smoldering forest of northeastern Wisconsin into
hell on earth.

[Các cơn gió xoay quanh nó sẽ biến khu rừng đang cháy nhỏ ở phía đông bắc
Wisconsin thành địa ngục trần gian.]

Unit 11
The mystique surrounding Henry Ford makes it difficult to pinpoint his true
motivations, but the wage increases benefited the company in many ways.

[Sự huyền bí xung quanh Henry Ford làm ông khó biết được động cơ của việc
tăng lương là gì, nhưng việc tăng lương đã mang lại nhiều lợi ích cho công ty.]

*pinpoint (v): to be able to give the exact reason for something or to describe
something exactly

In addition to motivating his workers, Ford was, by giving his employees more
disposable income (or any at all), also creating a consumer base for his product.

[Ngoài việc thúc đẩy nhân viên làm việc, bằng cách tạo ra thu nhập sẵn có
(hoặc bất kỳ thu nhập nào), Ford cũng đang tạo ra một cơ sở người tiêu dùng
cho sản phẩm của mình.]

*predisposal (v): sự sẵn sàng trước, sẵn lòng trước

*disposable (v): có thể sử dụng, thu nhập sẵn có

*customer base (n): all the people who buy or use a particular product or service

- cơ sở người tiêu dùng

*disposable income (n): thu nhập khả dụng - số tiền mà cá nhân hoặc hộ gia đình
có thể sử dụng hoặc tiết kiệm sau khi đã thanh toán các khoản thuế thu nhập.

He later claimed that with the $5 day "we really started our business, for on that day
we first created a lot of customers."
[Ông Ford đã tuyên bố rằng với mức lương 5 đô la mỗi ngày, "chúng tôi thực
sự bắt đầu kinh doanh, vì vào ngày đó chúng tôi đã tạo ra rất nhiều khách
hàng."]

But he was also influenced by the Progressive and populist movements and may
truly have been animated by generosity "Our company is making enough money to
do some good in the world," he said, "and I'm glad to do it."

[Nhưng ông cũng bị ảnh hưởng bởi các cuộc vận động Tiến bộ và dân túy và có
thể thực sự đã được truyền cảm hứng bởi lòng hào phóng. Ông nói: "Công ty
chúng tôi kiếm đủ tiền để làm một số việc tốt cho thế giới, và tôi rất vui mừng
vì điều đó."]

* Progressive Movement (n): phong trào Progressive

* Populist Movement (n): phong trào dân túy

Đây là hai phong trào chính trị và xã hội tại Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ
20. Đây là hai phong trào có tầm ảnh hưởng lớn trong lịch sử chính trị Hoa Kỳ và
được phát triển nhằm thúc đẩy sự thay đổi xã hội và cải cách trong các lĩnh vực như
chính trị, kinh tế, và xã hội.

-Progressive Moment: tập trung vào những vấn đề như cải cách chính trị, tranh đấu
chống tham nhũng, quyền công dân, quyền bình đẳng, quyền bỏ phiếu cho phụ nữ,
quản lý công cộng hiệu quả, tiến bộ xã hội và sự công bằng. Phong trào này ảnh
hưởng đáng kể đến chính sách và luật pháp Hoa Kỳ, dẫn đến việc áp dụng nhiều
biện pháp cải cách và sửa đổi xã hội.

-Progressive Moment: tập trung vào vấn đề của người nông dân và giai cấp lao
động. Những người tham gia phong trào này đòi hỏi sự bảo vệ quyền lợi của người
nông dân, giảm bớt sự kiểm soát của các công ty lớn, và thúc đẩy những biện pháp
kinh tế và chính trị hướng tới lợi ích của tầng lớp lao động. Phong trào dân túy đã
đặt nền móng cho những cuộc tranh đấu về công bằng xã hội và quyền lợi lao động
trong lịch sử Hoa Kỳ.

*be animated: được truyền cảm hứng

*ferocity (n): sự tàn ác – vô nhân đạo

*malice (n): a desire to harm somebody caused by a feeling of hate – ác ý

Still, his generosity, it soon emerged, came with strings. What few noticed on January
5 was that workers did not automatically qualify for the raise just by doing their jobs.
[Tuy nhiên, sự rộng lượng của ông Ford, dần bộc lộ, đi kèm với những điều
kiện. Ít người biết rằng vào ngày 5 tháng 1, công nhân không tự động đủ điều
kiện được tăng lương chỉ bằng việc làm công việc của họ.]

*emerge (v): to become known

"Come with strings" là một thành ngữ tiếng Anh, có nghĩa là có những điều kiện,
yêu cầu hoặc hạn chế đính kèm với một thỏa thuận, sự rộng lượng hoặc sự đồng ý
của ai đó đi kèm với một số điều kiện hoặc yêu cầu mà người nhận phải tuân thủ
hoặc đáp ứng. Thường được sử dụng để chỉ ra rằng có một mặt trái hoặc hạn chế ẩn
chứa trong một hành động hoặc thỏa thuận mà người khác có thể không nhận
biết ngay từ đầu.

Women, who had been earning on aver-age $2.04 per day, did not qualify at all. "I
consider women only a temporary factor in industry," Ford explained. "I pay our
women well so they can dress attractively and get married."

[Phụ nữ, những người trung bình mỗi ngày kiếm được 2,04 đô la, không đủ
điều kiện một chút nào cả. "Tôi coi phụ nữ chỉ là một yếu tố tạm thời trong
ngành công nghiệp," Ford giải thích. "Tôi trả lương cao cho phụ nữ để họ có
thể mặc đẹp và kết hôn."]

Men would have to live in Detroit and work at the plant for six months before they
could earn the full amount.

[Trong khi đàn ông sẽ phải sống tại Detroit và làm việc tại nhà máy trong sáu
tháng trước khi họ có thể kiếm đủ số tiền này.]

Even then they had to meet Ford's social standards to benefit.

[Ngay cả khi đạt được điều đó, họ còn phải phải đáp ứng các tiêu chuẩn xã hội
của Ford để được hưởng lợi(tăng lương).]

He shared the worry of many of the wealthy that laborers would squander their
enlarged paychecks on vice and cheap thrills.

[Ông kể về mối lo lắng của nhiều người giàu rằng công nhân sẽ tiêu pha số tiền
lương được tăng vào những thú vui và lạc lối đáng tiếc.]

*squander (v): to waste money, time, etc. in a stupid or careless way

*enlarged (a) : bigger than usual or previously


*paycheck (n): the cheque that you are given when your salary or wages are paid to
you

*vice (a): behaviour that is evil or immoral; a quality in somebody’s character that is
evil or immoral

Lee explained that the money might "work a tremendous handicap along the paths
of rectitude and right living and would make them a menace to society, and so it
was established at [the] start that no man was to receive the money who could not
use it advisedly and conservatively."

[Lee giải thích rằng số tiền có thể "tạo ra một trở ngại lớn nếu muốn một cuộc
sống chính đáng và đứng đắn cũng như sẽ là một mối đe dọa đối với xã hội, và
vì vậy từ đầu đã được quy định rằng không ai được nhận số tiền trừ khi họ có
thể sử dụng nó một cách khôn ngoan và thận trọng."]

*handicap (n): trở ngại = obstacle

* rectitude (a): the quality of thinking or behaving in a correct and honest way – sự
đứng đắn

* menace(n): threat – mối đe dọa

*advisedly (adv): mean that you have thought carefully before choosing it – thận
trọng

*conservatively (adv): in a way that shows that you are opposed to great or sudden
social change; in a way that shows that you prefer traditional styles and values – bảo
thủ

Unit 12
The Depression didn't end until the production surge of World War II, but Franklin
Roosevelt's New Deal pro-grams aimed to help.

[Cuộc khủng hoảng kinh tế không kết thúc cho đến khi sự bùng nổ sản xuất
trong Thế chiến II, nhưng chương trình New Deal của Franklin Roosevelt nhằm
mục đích giúp đỡ.]

*surge (n): a sudden increase in the amount or number of something

One, the Securities and Exchange Commission, was created in 1934 to shift the job of
regulating securities trade from the states to the federal government.
[Một trong số đó là Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch, được thành lập vào năm
1934 nhằm chuyển nhiệm vụ quản lý giao dịch chứng khoán từ các bang ra
chính phủ liên bang.]

*regulate (v): điều chỉnh

Today brokers and dealers must register with the SEC, to prevent price manipulation,
and there are strict requirements for the minimum down payments to buy stocks.

[Ngày nay, các nhà môi giới và người bán phải đăng ký với SEC để ngăn chặn
việc làm giá và có các yêu cầu nghiêm ngặt về số tiền đặt cọc tối thiểu để mua
cổ phiếu.]

*broker (n): a person who buys and sells things for other people

*regulate (v): điều chỉnh

Of course although we haven't since experienced a depression on the scale of the


one in the 1930s, the SEC hasn't rendered the stock market crash extinct.

[Tất nhiên, mặc dù chúng ta chưa từng trải qua một cuộc suy thoái cùng quy
mô với thập kỷ 1930, SEC không thể làm cho sự sụp đổ của thị trường chứng
khoán biến mất.]

On October 19, 1987, the Dow suffered its largest one-day fall since 1914, and on
April 14, 2000, it fell 617.78 points, the largest-ever single-day point loss.

[Vào ngày 19 tháng 10 năm 1987, chỉ số Dow Jones trải qua mức giảm mạnh
nhất trong một ngày kể từ năm 1914, và vào ngày 14 tháng 4 năm 2000, chỉ số
giảm đi 617,78 điểm, mất điểm nhiều nhất trong một ngày từ trước đến nay.]

"I used to be quite an optimist," the economist John Kenneth Galbraith once said.

["Tôi từng là một người lạc quan", nhà kinh tế John Kenneth Galbraith từng
nói."]

"I thought that by keeping the memory of the 1929 crash alive we would have a
warning against the kind of feckless, fatuous optimism which caused people to get
in and shove up the markets .... and get carried away by the illusion of ever-
increasing wealth. I've given up on that hope because we've had it happen too often
again since."
["Tôi nghĩ rằng bằng cách giữ kỷ niệm về sự sụp đổ năm 1929 sống mãi chúng
ta sẽ có một lời cảnh báo trước loại lạc quan vô ích, ngớ ngẩn mà khiến mọi
người tham gia và đẩy thị trường lên... và bị cuốn đi bởi ảo tưởng về sự giàu có
ngày càng tăng. Tôi đã từ bỏ hy vọng đó vì chúng ta đã trải qua điều đó quá
nhiều lần từ đó đến nay".]

Unit 13
Detroit celebrates St. Patrick's Day in Corktown, a neighborhood named for the
many immigrant workers from County Cork.

[Detroit tổ chức lễ St. Patrick's Day tại Corktown, một khu phố được đặt theo
tên của nhiều công nhân nhập cư từ Quận Cork, Ireland.]

Some of the original workers' row houses there are being preserved, and the area is
listed on the National Register of Historic Places.

[Một số ngôi nhà liền kề của những công nhân ban đầu được bảo tồn, và khu
vực này được liệt kê trong Danh sách Di sản Quốc gia.]

The parade covers about a dozen blocks along Michigan Avenue, on Sunday, March
12.

[Cuộc diễu hành trải dài khoảng mười hai khối dọc theo đại lộ Michigan, vào
Chủ nhật, ngày 12 tháng 3.]

The March 12 parade in San Francisco begins at 11:30 a.m. at Second and Market
Streets and heads to the Civic Center Plaza. San Francisco's first celebration, in 1851,
consisted of a small party in Hayes Valley and a Shamrock Ball at a saloon on Pacific
Street.

[Cuộc diễu hành vào ngày 12 tháng 3 tại San Francisco bắt đầu lúc 11:30 sáng
tại giao lộ Second và Market Streets và di chuyển đến Civic Center Plaza. Lễ kỷ
niệm St. Patrick đầu tiên của San Francisco vào năm 1851 chỉ bao gồm một bữa
tiệc nhỏ tại Hayes Valley và một bữa tiệc Shamrock Ball tại một quán rượu trên
đường Pacific.]

Enthusiasm for the holiday waxed and waned over the years, but by 1956 it had
become mainstream, with 35,000 marchers.
[Sự nhiệt tình đối với ngày lễ này đã thay đổi qua các năm, nhưng đến năm
1956, nó đã trở thành một phong trào chính thống, với 35.000 người tham gia
diễu hành.]

San Diego kicks off its twenty-sixth St. Patrick's Day parade on Saturday, March 11,
at 11 a.m.

[San Diego khởi động cuộc diễu hành St. Patrick thứ hai mươi sáu vào thứ Bảy,
ngày 11 tháng 3, lúc 11 giờ sáng.]

Glittery Las Vegas, Nevada, will have its fortieth one on Saturday, March 18, at 11
a.m. To the south, the lrish in Tucson, Arizona, will step out at the same time.

[Las Vegas, Nevada, lấp lánh, sẽ tổ chức lễ St. Patrick thứ bốn mươi vào thứ
Bảy, ngày 18 tháng 3, lúc 11 giờ sáng. Ở phía nam, người Ireland tại Tucson,
Arizona, sẽ tham gia cùng thời điểm..]

Spectators in bathing suits usually line the parade route in the Waikiki Beach district
of Honolulu.

[Người xem trong trang phục tắm dọc theo tuyến đường diễu hành ở quận
Waikiki Beach của Honolulu.]

According to Pat Bigold, a writer who is half lrish, his city's St. Patrick's Day
celebration on March 17 is the closest to the international dateline. lt takes place at
noon, which is 5 p.m. in Boston.

[Theo Pat Bigold, một nhà văn có gốc Ireland, lễ kỷ niệm St. Patrick của thành
phố anh ta vào ngày 17 tháng 3 là gần nhất với đường quốc tế. Nó diễn ra vào
lúc trưa, tức là 5 giờ chiều ở Boston.]

Unit 14
Now, nearly 40 years later, the Cold War is over, but Churchill's ideals vigilance
democracy, freedom - are just as relevant.

[Gần như 40 năm sau, từ khi Chiến tranh Lạnh đã kết thúc, nhưng những lý
tưởng của Churchill về sự cảnh giác, dân chủ, tự do vẫn còn nguyên giá trị.]

*relevant (a): the fact of being valuable and useful to people in their lives and work
So Westminster decided to give its galleries "on the lion of the twentieth century" a
twenty-first-century update.

[Vì vậy, Quốc Hội Anh quyết định cập nhật các phòng trưng bày bằng một tác
phẩm của thế kỷ 21 "con sư tử của thế kỷ XX"]

In the museum's new permanent collection, multimedia exhibits trace Churchill's life,
philosophy, and writing, concentrating heavily on World War II and the "Sinews of
Peace" speech; a "leadership corridor" compares him with other British and American
rulers.

[Trong bộ sưu tập vĩnh viễn mới của bảo tàng, các trưng bày đa phương tiện
theo dõi cuộc đời, triết lý và tác phẩm của Churchill, tập trung nhiều vào Thế
chiến II và bài diễn thuyết "Sinh lực Hòa bình"; một "hành lang lãnh đạo" so
sánh ông với các nhà lãnh đạo Anh và Mỹ khác.]

The rededication kicks off tonight with a talk by Churchill's daugh-ter and
granddaughter and continues over the weekend with a community luncheon, black-
tie gala, and a keynote address by the TV news anchor Chris Matthews.

[Lễ tái khởi động sẽ bắt đầu vào tối nay với một buổi trò chuyện do con gái và
cháu gái của Churchill tổ chức, và tiếp tục trong suốt cuối tuần với một bữa
trưa cộng đồng, tiệc tối trang trọng và một bài diễn thuyết chính của người
dẫn chương trình tin tức truyền hình Chris Matthews.]

Another exhibit, dedicated to the Cold War itself, shows how true Churchill's
predictions proved to be. Of course his vindication was a long time coming.

[Một triển lãm khác, được dành riêng cho Chiến tranh Lạnh, cho thấy những dự
đoán đúng đắn của Churchill đã được chứng minh. Tất nhiên, việc ông được xác
minh đã mất rất nhiều thời gian.]

When he arrived in Richmond three days after his Westminster speech to address the
Virginia General Assembly, he acknowledged the controversy he had created.

["Trong một lần, khi ông đến Richmond ba ngày sau bài diễn thuyết tại Hội
Đồng Anh để nói về Đại hội Đồng Virginia, ông đã công nhận sự tranh cãi mà
mình tạo ra."]

"You have not asked to see beforehand what I am going to say," he remarked to the
legislators. "I might easily blurt-out a lot of things people know in their hearts are
true but are a bit shy of saying in public."
["Mọi người cũng chưa biết tôi sẽ nói gì đâu" ông nhận xét với các nhà lập
pháp. "Tôi có thể dễ dàng thốt ra một số điều mà mọi người biết trong lòng là
đúng nhưng hơi ngại nói ra trước công chúng".]

Unit 15
Gambling was legalised in Nevada in 1931 to increase revenue for the state. Today
the casinos are very important for the financial growth of Las Vegas.

[Việc hợp pháp hóa cờ bạc tại Nevada vào năm 1931 nhằm tăng doanh thu cho
tiểu bang. Ngày nay, các sòng bạc rất quan trọng đối với sự phát triển tài chính
của Las Vegas.]

Bugsy Siegel, the gangster and casino owner, is the developer we remember most.

[Bugsy Siegel, tên tội phạm cũng như chủ sòng bạc, là nhà phát triển mà chúng
ta nhớ nhiều nhất.]

A Capone syndicate boss, Siegel came to Las Vegas in the late 1930s and saw a
potential gold mine in the book operations that casinos used to take bets on horse
races in Florida, New York, and California.

[Là một ông trùm của băng đảng Capone, Siegel đến Las Vegas vào cuối những
năm 1930 và nhìn thấy một mỏ vàng tiềm năng trong hoạt động đặt cược trên
cuốn sách mà các sòng bạc sử dụng để nhận cược đua ngựa ở Florida, New
York và California.]

Offering his syndicate's race-reporting Continental Wire Service to the bookies at a


lower price than any of the existing services, Siegel cornered the market.

[Bugsy Siegel đã cung cấp dịch vụ Continental Wire Service của tổ chức của
mình cho các nhà cá cược với giá thấp hơn bất kỳ dịch vụ hiện có nào, từ đó
ông đã chiếm đoạt thị trường.]

*bookies (n): a person whose job is to take bets on the result of horse races, etc. and
pay out money to people who win

Nghĩa: là viết tắt của "bookmakers", đây là các cá nhân hoặc tổ chức chấp nhận cược
đặt trên các sự kiện thể thao hoặc đua ngựa và thiết lập tỷ lệ cược tương ứng.
Bookies là người nhận cược từ khách hàng và trả lại tiền thắng nếu cược của khách
hàng đúng.

*pinch (v):
*corner (v): (the market) to get control of the trade in a particular type of goods

Nghĩa: giữ vững vị trí lớn nhất hoặc độc quyền trong một lĩnh vực cụ thể.

"Pinch" và "corner" là hai từ này khác nhau như thế nào:

-"Pinch" có nghĩa là chiếm lĩnh hoặc cạnh tranh một phần thị trường bằng cách cung
cấp dịch vụ hoặc sản phẩm với giá thấp hơn hoặc điều kiện thuận lợi hơn so với các
đối thủ khác. Trong trường hợp này, Bugsy Siegel cung cấp dịch vụ Continental Wire
Service với giá thấp hơn các dịch vụ hiện có, nhằm thu hút khách hàng và chiếm lĩnh
một phần thị trường cá cược.

-"Corner" có nghĩa là kiểm soát hoặc chiếm đóng một cách độc quyền một phần
hoặc toàn bộ thị trường. Khi một người "corners" thị trường, ý nghĩa là họ kiểm soát
hoặc chiếm đóng thị trường đến mức không còn cơ hội cho các đối thủ cạnh tranh.

Then, in 1942, having eliminated the competition, Siegel abruptly raised the prices
and demanded a profit share from each book.

[Sau đó, vào năm 1942, sau khi loại bỏ đối thủ cạnh tranh, Siegel bất ngờ tăng
giá và đòi hỏi chia sẻ lợi nhuận từ mỗi nhà cá cược.]

Without another source for race results, and frightened by Siegel's connections to
Capone, the casinos capitulated With the profits, Siegel started his own casino.

[Không có nơi cung cấp kết quả đua ngựa, và sợ hãi trước những mối quan hệ
của Siegel với Capone, các sòng bạc đã chấp nhận thua cuộc. Với lợi nhuận đó,
Siegel bắt đầu xây dựng sòng bạc riêng của mình.]

The ambitious Flamingo Hotel was finished in 1946.

Situated on a strip of land along the Los Angeles Highway and designed to be an
elegant resort rather than a faux Western gambling hall, the Flamingo forever
moved the focus of Las Vegas away from downtown.

[Tọa trên một dải đất dọc theo đại lộ Los Angeles và thiết kế để trở thành một
khu nghỉ dưỡng thanh lịch hơn là một cầu khác phương Tây giả tạo, Flamingo
mãi mãi đã dịch chuyển sự tập trung của Las Vegas khỏi trung tâm thành phố.]

*faux (a): artificial, but intended to look or seem real

It also ensured the success of gambling as the town's major industry.


[Nó đảm bảo/bảo vệ sự thành công của ngành cờ bạc là ngành công nghiệp
chính của thành phố Las Vegas.]

*ensure (v): đảm bảo, bảo đảm rằng một điều gì đó xảy ra hoặc tồn tại. Nó ám chỉ
việc đảm bảo và bảo vệ một điều gì đó khỏi nguy cơ hoặc rủi ro.

đảm bảo, bảo đảm rằng một điều gì đó xảy ra hoặc tồn tại. Nó ám chỉ việc đảm
bảo và bảo vệ một điều gì đó khỏi nguy cơ hoặc rủi ro.

Freed from the confines of their Western heritage, European-style casinos and
resorts flourished in the years after 1946.

[Giải phóng khỏi những hạn chế của di sản phương Tây, các sòng bạc và khu
nghỉ dưỡng theo phong cách Châu Âu phát triển mạnh mẽ trong những năm
sau năm 1946.]

*confine (n): hạn chế, giới hạn

*crumble (v): to break or break something into very small pieces

"grew" và "flourish" là hai từ này khác nhau như thế nào:

-"grow" động từ chỉ quá trình phát triển và tăng trưởng của một thực thể sống hoặc
cây cối. Nó thường được sử dụng để chỉ sự mở rộng kích thước, sự phát triển về cả
kích thước và số lượng.

Ex: Plants grow from seeds

-"flourish" ám chỉ sự phát triển mạnh mẽ, thành công và thịnh vượng. Nó thường
được sử dụng để mô tả sự phát triển đáng kể và nổi bật trong một lĩnh vực nào đó.

Ex: Her business has flourished over the years.

Siegel was shot in a gangland execution in 1947, but his legacy lives on in the gaudy
formalism of casinos like Caesar's Palace and The Sands.

[Siegel bị bắn chết trong một cuộc hành hình của băng đảng vào năm 1947,
nhưng di sản của ông vẫn còn sống mãi trong sự hào nhoáng của kiểu hình
thức sòng bạc như Caesar's Palace và The Sands.]

*gaudy (a): too brightly coloured in a way that lacks taste = lòe loẹt, sặc sỡ, hào
nhoáng một cách không tinh tế.

You might also like