Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Yody

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

Chương 1: Cơ sở lý luận

1.1. Khái niệm quản trị nhân lực


- Quản trị nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng
để thu hút, đào tạo phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được
kết quả tối ưu cho cả tổ chức lãnh nhân viên.
1.2. Các yếu tố tác động đến quản trị nhân lực
1.2.1. Các yếu tố bên ngoài
1.2.2.1. Kinh tế
Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh là nhân tố đầu tiên phải kể đến khi nó
ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị nhân lực. Trong giai đoạn kinh tế suy
thoái, hoặc kinh tế bất ổn có chiều hướng đi xuống, công ty một mặt vẫn cần phải
duy trì lực lượng lao động có tay nghề, một mặt phải giảm chi phí lao động.
Khi kinh tế phát triển và có chiều hướng ổn định công ty lại có nhu cầu phát
triển lao động mới để mở rộng sản xuất, tăng cường đào tạo huấn luyện nhân viên.
Việc mở rộng sản xuất này đòi hỏi công ty phải tuyên thêm người có trình độ đòi
hỏi phải tăng lương để thu hút nhân tài, tăng phúc lợi, và cải thiện điều kiện làm
việc.
1.2.2.2. Luật pháp
- Luật pháp ảnh hưởng nhiều đến công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty.
Ở Việt Nam, Luật lao động được ban hành nhằm quản lý, chi phối mối quan hệ lao
động trong tất cả các doanh nghiệp nhà nước và các hình thức sở hữu khác.
1.2.2.3. Dân số
- Tốc độ gia tăng dân số là quy mô dân số được xem xét ở trạng thái động. Dân
số tăng nhanh, chậm hay giảm sút là chỉ số báo hiệu triển vọng tương ứng của quy
mô thị trường. Sự phân bố dân cư theo mặt địa lý ảnh hưởng quan trọng đến cơ cấu
của các mặt hàng dịch vụ và các như cầu của người dân. Cơ cấu dân số được xem
xét theo các tham số như là: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, học vấn, cơ cấu của
nông thôn và thành thị.
- Tại Việt Nam, phụ nữ chiếm 52% lực lượng lao động xã hội tham gia hoạt
động đông đảo ở tất cả các ngành kinh tế. Lực lượng lao động nữ đi làm đông hơn
rất ảnh hưởng đến xí nghiệp, xét trên phương diện thai sản, chăm sóc con cái.
1.2.2.4. Văn hóa xã hội
- Văn hóa xã hội của một nước ảnh hưởng rất lớn đến quản trị nhân lực. Trong
một nền văn hóa xã hội có quá nhiều đẳng cấp, nấc thang giá trị xã hội không theo
kịp với đà phát triển của thời đại, rõ ràng nó kìm hãm, không cung cấp nhận tài cho
các tổ chức.
- Sự thay đổi lối sống trong xã hội cũng ảnh hưởng đến cấu trúc của các công ty.
Tại các nước phát triển, lực lượng lao động chuyển từ khu vực sản xuất ra hàng
hóa sang ngành dịch vụ, đó là các ngành giao thông, truyền thông, các dịch vụ kinh
doanh.
1.2.2.5. Khách hàng
- Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng mua sản phẩm
hoặc dịch vụ của công ty là một phần của môi trường bên ngoài Doanh số là một
yếu tố quan trọng đối với sự sống còn của một công ty. Do đó, các cấp quan trị
phải bảo đảm rằng nhân viên của mình sản xuất ra các mặt hàng phù hợp với nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Chất lượng của hàng hóa hoặc dịch vụ rất quan
trọng đối với khách hàng. Do đó, nhà quản trị phải làm cho nhân viên của mình
hiểu được rằng không có khách hàng là không còn doanh nghiệp, và họ không còn
có cơ hội được làm việc nữa. Hoặc người lao động hiểu rằng doanh thu của công ty
ảnh hưởng đến tiền lương của họ. Muốn cho người lao động ý thức được các điều
đó, nhiệm vụ của các cấp quản trị và của toàn công ty là phải biết quản trị nhân lực
một cách có hiệu quả, nghĩa là tổng hợp nhiều yếu tố chứ không phải đơn thuần là
lương bổng và phúc lợi, hoặc tăng lương.
1.2.2.6. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị không phải chỉ chú trọng cạnh
tranh thị trường, cạnh tranh sản phẩm mà bỏ quên cạnh tranh về nhân lực. Nhân
lực là cốt lõi của quản trị, các công ty ngày nay chịu sự tác động bởi môi trường
đầy cạnh tranh và thách đố. Để tồn tại và phát triển, không có con đường nào bằng
con đường quản trị nhân lực một cách hiệu quả. Để thực hiện được điều trên, các
công ty phải có chính sách nhân lực hợp lý, phải biết lãnh đạo, động viên, thăng
thưởng hợp lý, phải tạo ra một bầu không khi gắn bỏ. Ngoài ra công ty phải có một
chế độ chính sách lương bổng đủ để giữ nhân viên làm việc với mình, phải cải tiến
môi trường làm việc, và cải tiến các chế độ phúc lợi
1.2.2.7. Khoa học kỹ thuật
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nói chung trên thế giới đang làm tăng áp lực
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Do đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự
quan tâm thỏa đáng đến việc không ngừng cải tiến và đối mới kỹ thuật, công nghệ
để tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2. Các yếu tố bên trong
1.2.2.1. Sứ mạng mục tiêu của công ty
Mỗi công ty đều có mục tiêu và mục đích riêng. Mỗi cấp quản trị đều phải hiểu
rõ sứ mạng của công ty mình. Mục đích hay sứ mạng của công ty là một yếu tố
môi trường bên trong ảnh hưởng đến các bộ phận chuyên môn như sản xuất, kinh
doanh, Marketing, tài chính, QTNL. Mỗi bộ phận chuyên môn hay tác vụ dựa vào
định hướng viễn cảnh của công ty để đề ra mục tiêu của bộ phận mình.
1.2.2.2. Chính sách chiến lược của công ty
- Chính sách là kim chỉ nam hưởng dẫn nhưng không cứng nhắc, phải uyển
chuyển, đòi hỏi cần phải giải thích cân nhắc, ảnh hưởng đến hành xử của các cấp
quản trị như thế nào. Ví dụ: nhân viên có thể đưa vấn đề rắc rối của mình lên cấp
cao hơn nếu không được giải quyết ở cấp trực tiếp của mình. Một số chính sách
ảnh hưởng đến QTNL: 1 Nơi làm việc an toàn – khuyến khích làm việc – trả lương
đãi ngộ cho năng suất cao về số lượng lẫn chất lượng — ưu tiên xét địa vị trong
công ty nếu họ chứng tỏ được.
1.2.2.3. Bầu không khí văn hóa của công ty
Văn hoá chỉ về hệ thống giá trị được chia sẽ, các điều tối kỵ các điều trận
trọng. Chúng cho biết thành viên phải hành động như thế nào với các thành viên
bên trong và bên ngoài, nó điều khiển cư xử của thành viên mình. Mọi tổ chức điều
có hệ thống khuôn mẫu giá trị, các biểu tượng, nghi thức, huyền thoại và thực tiễn
phát triển theo thời gian. Trong công ty hệ thống giá trị, các niềm tin, thói quen
được chia sẽ trong phạm vì một tổ chức, tác động các cấu trúc chính quy tạo ra
chuẩn mực hành vi. Quyết định được thực hiện hai chiều, tin tưởng giữa các cấp, bí
mật không bao trùm, nhân viên được khuyến khích sáng tạo giải quyết vấn đề
Truyền thông – Động viên – Phong cách lãnh đạo?
1.2.2.4. Cổ đông công đoàn
Cổ đông không điều hành nhưng gây ảnh hưởng trong hội đồng quản trị
công ty, họ có quyền chấp vẫn lãnh đạo. Ở các nước tư bản công đoàn là một lực
lượng đối phó mạnh, họ có cấp công đoàn từ cơ sở đến trung ương, họ sẽ đình
công nếu kết quả tồi với họ.
Chương 2: Thực trạng các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến công
tác QTNL của công ty YODY
2.1. Giới thiệu về công ty YODY
YODY bắt đầu xuất hiện trên thị trường thời trang Việt từ năm 2014, với định
hướng về thiết kế sản phẩm dành cho nam và nữ theo phong cách trẻ trung.
YODY là công ty thiết kế, sản xuất và kinh doanh sản phẩm thời trang. Những
mẫu thiết kế mang nhãn hiệu YODY được trưng bày và bán duy nhất tại các chi
nhánh offline và kênh online của YODY. Hiện tại YODY đang có trên 175 cửa
hàng trên toàn quốc
- Ưu điểm của sản phẩm
+ Thương hiệu uy tín
+ Sản phẩm đa dạng mẫu mã
+ Giá cả ổn định và hợp lý
+ Chất liệu sản phảm tốt
- Nhược điểm
+ Mẫu mã chưa đa dạng cho giới trẻ ngày nay
2.2.Yếu tố bên trong
Sứ mệnh của Yody
Sứ mệnh của Yody là "Đưa sản phẩm thời trang Việt có chất liệu tốt, dịch vụ tốt
đến tận tay khách hàng tại các vùng miền Việt Nam và trên Thế Giới".
Yody mong muốn mang đến cho toàn bộ khách hàng trên khắp mọi miền tổ
quốc Việt Nam những sản phẩm thời trang do chính tay người Việt làm ra. Không
phân biệt tầng lớp, không phân biệt giàu nghèo, những khách hàng chưa bao giờ
được trải nghiệm dịch vụ mua sắm vượt ngoài mong đợi, ai cũng sẽ được chào
đón, tôn trọng khi đến với Yody.
Chính vì vậy, Yody dày công nghiên cứu chất liệu sản phẩm và cho ra mắt
những dòng sản phẩm tối ưu cả về giá cả và chất lượng mang đến cho khách hàng.
Cùng với đó, Yody luôn dành phần lớn thời gian để đào tạo văn hóa phục vụ cho
toàn bộ nhân viên. Mỗi nhân viên sẽ là 1 đại sứ thương hiệu, mỗi nhân viên sẽ là 1
hình mẫu về văn hóa phục vụ của Yody và trao giá trị tốt nhất đến từng khách
hàng.
Chính sách chiến lược
Chiến lược kinh doanh của Yody rất độc đáo, khác biệt với những thương hiệu
thời trang Startup khác. Thay vì tập trung vào các thị trường lớn như Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh thì Yody chọn chiến lược phủ thị trường tỉnh, hiện tại phủ rộng
trên 46 tỉnh thành
Sau 7 năm ra đời, thời trang Yody được xem là một thương hiệu Startup
thành công trong ngành thời trang tại thị trường Việt Nam. Hiện tại Yody có hơn
150 cửa hàng tại 38 tỉnh thành cả nước. Phía sau sự thành công đó không chỉ là
tinh thần sáng tạo, nỗ lực vượt khó của người đứng đầu là anh Nguyễn Việt Hòa –
CEO kiêm chủ tịch tại Yody mà còn là “bí mật công nghệ”, chiến lược kinh doanh
tốt để khẳng định vị thế trên bản đồ thời trang Việt và tương lai sẽ vươn mình ra
thế giới.
Chiến lược kinh doanh của Yody rất độc đáo, khác biệt với những thương
hiệu thời trang Startup khác. Thay vì tập trung vào các thị trường lớn như Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh thì Yody chọn chiến lược phủ thị trường tỉnh, hiện tại phủ
rộng trên 46 tỉnh thành. Lý do Yody lựa chọn thị trường tỉnh theo mình đoán rằng:
Vì lợi thế về giá mặt bằng + chi phí nhân sự sẽ tiết kiệm hơn khu vực thành phố,
còn nhiều cơ hội. Lợi thế về vị trí địa lý tiết kiệm chi phí vận chuyển. Tăng trải
nghiệm khách hàng trong khâu bảo hành đổi trả. Có nhà máy nội địa sẽ tránh đứt
gãy chuỗi cung ứng trong những giai đoạn tắc biên, đỡ phụ thuộc “anh hàng xóm”
Trung Quốc. Chiến lược này phụ thuộc vào phân khúc khách hàng họ phục vụ &
giá sản phẩm (vd: bán thời trang công sở mức giá >1tr thì không thể chọn thị
trường tỉnh được.) Chiến lược “thòng lọng” đánh từ tỉnh để có thị phần, quá trình
mở rộng vào thành phố song song làm branding để dễ tiếp cận hơn.
Cổ đông công đoàn
Xây dựng thỏa ước lao động tập thể có lợi cho nhân viên như ký hợp đồng lao
động.
Bầu không khí văn hóa công ty
Bộ văn hóa doanh nghiệp gồm: Tầm nhìn, sứ mệnh, 6 giá trị cốt lõi và 3 niềm
tin.
CHÚ TRỌNG THEO 6 GIÁ TRỊ CỐT LỖI CỦA YODY
- Đam mê phục vụ khách hàng. Đặt sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên số một
trong mọi suy nghĩ và hành động của mình. Chủ động, cười, chào, cảm ơn.
- Coi mình là gốc rễ của mọi vấn đề Là một sự lựa chọn để có sức mạnh để thay
đổi kết quả. Là bạn đã từ bỏ quyền coi mình là nạn nhân.
- Hoàn tất lời hứa
- “Intergrity” Luôn hoàn tất lời hứa của mình. Làm đúng, làm đủ theo thiết kế.
Khi đã nỗ lực hết sức mà thấy nguy cơ không thể giữ lời thì ngay lập tức thông tin
cho những người có liên quan, tìm hiểu tác động, dọn dẹp hậu quả và đưa ra lời
hứa mới.
Trung thực Không lấy, không sử dụng, không nghĩ đến việc chiếm hữu tiền
bạc, hàng hóa, tài sản không phải của mình. Nói thẳng, nói thật một cách kịp thời
và trực tiếp. Sẵn lòng đóng góp và đón nhận sự đóng góp. Báo cáo đúng, đủ trạng
thái công việc.
- Cầu tiến Sẵn sàng thử nghiệm phương pháp mới, chấp nhận thất bại và tiếp
tục hành động. Luôn SAY YES, hành động quyết liệt và tin tưởng sẽ đạt được mục
tiêu thách thức.
- Yêu thương và hỗ trợ đồng đội Sẵn lòng hỗ trợ, hướng dẫn, động viên để họ
hoàn thành tốt công việc. Không làm thay, không bao che. Đứng vào vị trí của
người nói để lắng nghe đầy đủ và không thành kiến. Nói thẳng thắn theo hướng
đóng góp, xây dựng. Luôn ghi nhận thành quả hoặc nỗ lực dù chưa có thành quả.
Tạo dựng 3 niềm tin
Niềm tin số 1: Tất cả các khoản chi đều là chi phí, chỉ có chi cho khách hàng và
nhân viên là không phí.
Niềm tin số 2: Tất cả các thành viên YODY đều đang nỗ lực hết sức để thực
hiện mục tiêu chung.
Niềm tin số 3: Mỗi thành viên YODY đều có thể thay đổi khi được trao niềm
tin, ghi nhận, hướng dẫn và đào tạo.
2.3.Yếu tố bên ngoài
Khách hàng: phù hợp với mọi lứa tuổi
Đối thủ cạnh tranh: các công ty như Canifa, Tokyo Life, Ivy Moda.....
Kinh tế: kinh tế đang phát triển. Kinh tế suy thoái.
Pháp luật: các chính sách, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp...
Khoa học công nghệ: Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất. sử
dụng công nghệ vào việc bán hàng online việc đổi trả hàng thông qua trang web
của công ty
Văn hóa xã hội: yếu tố văn hóa xã hội cũng làm ảnh hưởng đến công ty
Dân số: Mật độ dân số nước ta tăng và đứng thứ 03 khu vực Đông Nam Á. Việt
Nam ta đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng. Tạo cơ hội có việc làm cho nhiều
người. Công ty có thêm các nhân viên trẻ dồi dào năng lượng và sức sáng tạo . Với
sản phẩm hướng tới tất cả mọi người , đội ngũ nhân sự đã nắm bắt và tận dụng thế
mạnh này.
Thuận lợi: thương hiệu uy tín lâu đời
Tổ chức sản xuất theo dây chuyền, áp dụng khoa học công nghệ vào quá trình
sản xuất
Môi trường làm việc thoải mái vui vẻ năng động, nhân viên đoàn kết giúp đỡ
nhau trong việc.
Nguồn lao động dồi dào, nhà lãnh đạo tài ba.
Nhược điểm
Kinh tế: Kinh tế bị suy thoái, khách hàng giảm chi phí để mua sắm làm cho
doanh thu công ty bị sụt giảm, lợi nhuận không có để trả lương , mặt bằng. Từ đó
công ty sẽ sa thải bớt nhân viên hoặc tăng giờ làm và sẽ không được tăng lương
thưởng.
Dân số
Hiện nay nước ta đang thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa nhằm giảm sự
gia tăng dân số, nhưng khi đó đã làm cho cơ cấu dân số già hóa. Là một sự hạn chế
đối với công ty.
Đối thủ cạnh tranh
Ngày nay có nhiều hãng thời trang trên thị trường như FM,... Họ đưa ra những
chính sách chế độ phúc lợi linh hoạt để thu hút khách hàng sang công ty của đối
thủ cạnh tranh
Khoa học công nghệ
Nhiều khách hàng chưa được Tiếp xúc với khoa học công nghệ nên Kho việc
mua sắm qua trang web Nhân viên công ty được tiếp xúc với công nghệ thông tin,
tăng cường đạo tạo nguồn nhân lực làm quen với khoa học công nghệ từ đó thu hút
thêm nhiều nhân lực có kỹ năng trình độ khoa học kỹ thuật về với công ty.
Chương 3: giải pháp nhằm hạn chế các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động
đến công tác QTNL của công ty YODY
Đối với tổ chức

Cần nắm bắt thời cơ để đưa ra những chính sách phát triển Công ty Nâng cao
văn Hóa công TY, văn hóa giao tiếp
Đối với lãnh đạo
các lãnh đạo phải biết nắm bắt thời cơ, có năng lực, có tâm có tầm Phải đưa ra
được các chiến lược marketing, Đạo tạo phát huy năng lực của nhân viên.
đối với nhân viên
phải có tinh thần đoàn kết, cần cù chăm chỉ học hỏi, đưa ra những ý kiến sáng
tạo, phải có trách nhiệm trung thành với công ty.
Yếu tố bên ngoài
Phải biết áp dụng khoa học công nghệ trong việc sản xuất sản phẩm hay trong
việc bán hàng qua trang web phải tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng cần
nắm bắt trường đưa đa những sản phẩm phù hợp phải tận dụng các nhân lực có
kinh nghiệm sức sạo để đưa ra náng kiến hợp lý.

Tốc độ gia tăng dân số là quy mô dân số được xem xét ở trạng thái động. Dân số
tăng nhanh, chậm hay giảm sút là chỉ số báo hiệu triển vọng tương ứng của quy mô
thị trường. Sự phân bố dân cư theo mặt địa lý ảnh hưởng quan trọng đến cơ cấu
của các mặt hàng dịch vụ và các như cầu của người dân. Cơ cấu dân số được xem
xét theo các tham số như là: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, học vấn, cơ cấu của
nông thôn và thành thị.
Tốc độ gia tăng dân số là quy mô dân số được xem xét ở trạng thái động. Dân số
tăng nhanh, chậm hay giảm sút là chỉ số báo hiệu triển vọng tương ứng của quy mô
thị trường. Sự phân bố dân cư theo mặt địa lý ảnh hưởng quan trọng đến cơ cấu
của các mặt hàng dịch vụ và các như cầu của người dân. Cơ cấu dân số được xem
xét theo các tham số như là: tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, học vấn, cơ cấu
củanông thôn và thành thị.

You might also like