Chương 3 - Định Giá Tài Sản Vô Hình
Chương 3 - Định Giá Tài Sản Vô Hình
Chương 3 - Định Giá Tài Sản Vô Hình
1
CHƯƠNG 3
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VÔ HÌNH
2
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
3.3 Các phương pháp xác định giá trị tài sản vô hình
3
3.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN VÔ HÌNH
4
3.1.1. Khái niệm về tài sản vô hình
▪ Tính có thể xác định được: Có thể xác định riêng biệt khi
DN mang tài sản cho thuê, bán, trao đổi hoặc thu được lợi
ích kinh tế từ TS đó trong tương lai.
▪ Có hình thái vật chất không rõ ràng: Nhãn hiệu, bằng sáng
chế, uy tín trên thị trường, lòng trung thành, …
▪ Thời gian sử dụng hữu ích của một TSVH thường là một đại
lượng biến đổi, không cố định nhưng không vô hạn
7
3.1.3. Giá trị của tài sản vô hình
➢ Giá trị của TSVH là đại lượng có thực, thường có giá trị lớn,
và thậm chí còn cao hơn rất nhiều so với TSHH.
➢ Giá trị của tài sản vô hình đóng góp một tỷ lệ đáng kể vào
giá trị doanh nghiệp và có xu hướng tăng.
➢ Một NC được thực hiện bởi Interbrand và J.P. Morgan chỉ ra
rằng thương hiệu chiếm 1/3 giá trị của cổ phiếu.
➢ Nhiều công ty và quốc gia đã có những chiến lược để đầu
tư cho loại tài sản này.
➢ Thế nhưng việc nâng cao giá trị doanh nghiệp từ tài sản vô
hình là rất khó thực hiện và đối mặt với các rủi ro lớn trên thị
trường. 8
3.1.3. Giá trị của tài sản vô hình
Bảng 3.1: Danh sách 10 thương hiệu giá trị nhất thế giới năm 2020
Tên Giá trị Mức thay đổi so
STT Lĩnh Vực
thương hiệu (tỷ USD) với 2019 (%)
1 Apple Công nghệ 241,2 17
2 Google Công nghệ 207,5 24
3 Microsoft Công nghệ 162,9 30
4 Amazon Công nghệ 135,4 40
5 Facebook Công nghệ 70,3 -21
6 Coca-Cola Đồ uống 64,4 9
7 Disney Giải trí 61,3 18
8 Samsung Công nghệ 50,4 -5
9 Louis Vuitton Hàng hóa xa xỉ 47,2 20
10 McDonald’s Chuỗi nhà hàng 46,1 9
5
3.1.3. Giá trị của tài sản vô hình
Bảng 3.2: Danh sách 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2020
Giá trị
STT Tên thương hiệu Lĩnh Vực
(triệu USD)
1 Viettel Viễn thông 2.948
2 Vinamilk Thực phẩm đồ uống 2.443,1
3 VNPT Viễn thông 509,8
4 Sabeco Thực phẩm đồ uống 476
5 Vinhomes Bất động sản 413
6 MobiFone Viễn thông 397,8
7 Massan Consumer Thực phẩm đồ uống 323,7
8 Vietcombank Ngân hàng 251,1
9 FPT Công nghệ 217,6
10 Vincom Retail Bất động sản 168,8
10
3.2. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA VÀ THƯƠNG HIỆU
11
3.2.1. Nhãn hiệu (trade mark)
12
3.2.1. Nhãn hiệu (trade mark)
▪ Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ,
hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các
yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
▪ Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu
nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
13
3.2.1. Nhãn hiệu (trade mark)
14
3.2.1. Nhãn hiệu (trade mark)
15
3.2.1. Nhãn hiệu (trade mark)
➢ Nhãn hiệu hàng hóa có thể được dùng chung cho toàn bộ
hoặc từng loại hàng hóa của một nhà sản xuất.
16
3.2.2. Thương hiệu (brand)
18
3.2.2. Thương hiệu (brand)
20
3.2.2. Thương hiệu (brand)
23
3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ TÀI SẢN VÔ HÌNH
24
3.3.1. Phương pháp tiếp cận từ thị trường
❖ Nguyên tắc
Căn cứ vào việc so sánh, phân tích thông tin của các
TSVH tương tự có giá giao dịch trên thị trường.
❖ Điều kiện áp dụng
▪ Cần có cơ sở hợp lý để so sánh với các TSVH tương tự.
▪ Dữ liệu của các TSVH so sánh phải chính xác.
▪ Dữ liệu giá của TS so sánh phải còn hiệu lực và đại diện
cho thị trường tại thời điểm định giá.
▪ Tiến hành những điều chỉnh phù hợp để TS so sánh và TS
mục tiêu tương đồng hơn để so sánh.
25
3.3.1. Phương pháp tiếp cận từ thị trường
26
3.3.1. Phương pháp tiếp cận từ thị trường
❖ Ưu điểm
▪ Mang tính khách quan.
▪ Có độ tin cậy cao.
❖ Nhược điểm
▪ Khó tìm được TS vô hình tương tự để so sánh.
▪ Thiếu thông tin về các giao dịch của tài sản vô hình
tương tự.
27
3.3.2. Phương pháp tiếp cận từ chi phí
❖ Nguyên tắc
Dựa trên cở sở chi phí tạo ra TSVH giống nguyên mẫu
với TS cần định giá hoặc chi phí thay thế để tạo ra một
TSVH tương tự có cùng chức năng, công dụng theo giá trị thị
trường hiện hành.
Giá trị tài sản vô hình được tính bằng công thức sau:
V=E–D+P
Trong đó: V: Giá trj ước tính của TSVH;
E: Chi phí tái tạo (chi phí thay thế) của TSVH;
D: Hao mòn luỹ kế của tài sản cần định giá;
P: Lợi nhuận của nhà sản xuất. 28
3.3.2. Phương pháp tiếp cận từ chi phí
➢ Giá trị của tài sản cố định vô hình được xác định dựa vào
việc tính toán chi phí tạo ra một tài sản khác tương
đồng với tài sản vô hình cần định giá theo giá thì trường
hiện hành.
29
3.3.2. Phương pháp tiếp cận từ chi phí
➢ Giá trị của một tài sản vô hình được xác định thông qua việc
tính toán chi phí thay thế tài sản đó bằng một tài sản
khác có chức năng, công dụng tương tự theo giá thị
trường hiện hành.
30
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
❖ Nguyên tắc
▪ Ước tính dòng tiền ròng (NCF) thu được từ tài sản vô
hình.
▪ Chiết khấu dòng tiền này về hiện tại với một tỷ lệ thích
hợp.
❖ Nhược điểm: Dòng tiền ròng thu được từ tài sản vô hình
trong tương lai rất khó xác định và độ tin cậy không cao.
31
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
32
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
➢ Phương pháp này dựa trên giả định rằng tổ chức hoặc cá
nhân không sở hữu TSVH phải trả tiền để sử dụng nó.
Vì vậy, phương pháp này xác định giá trị TSVH thông qua
việc tính các khoản tiền sử dụng TSVH tiết kiệm được
nếu tổ chức hoặc cá nhân đó sở hữu TSVH.
➢ Phương pháp này được thực hiện bằng cách chiết khấu
dòng tiền trong tương lai là khoản tiền sử dụng TSVH tiết
kiệm được đã trừ thuế (nếu có).
33
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
▪ Có các thông tin giao dịch của các tài sản tương tự về các
quyền được luật pháp bảo hộ, các thông tin trên hợp đồng
nhượng quyền sử dụng TSVH;
34
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
▪ Khi có thông tin, số liệu cần thiết về tiền sử dụng TSVH của
các TSVH tương tự trên thị trường.
▪ Khi cần tính mức bồi thường thiệt hại trong trường hợp có
tranh chấp.
35
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
➢ Phương pháp lợi nhuận vượt trội ước tính giá trị của TSVH
trên cơ sở chênh lệch giữa các khoản lợi nhuận có
được của một doanh nghiệp khi sử dụng và khi không
sử dụng TSVH này.
➢ Trong phương pháp này, giá trị TSVH được ước tính trên cơ
sở chênh lệch của giá trị hiện tại của hai dòng tiền chiết
khấu trong trường hợp TSVH cần định giá được sử
dụng để tạo ra thu nhập vượt trội cho chủ thể và trong
trường hợp chủ thể không sử dụng TSVH cần thẩm
định giá.
36
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
▪ Lợi nhuận kỳ vọng, chi phí tiết kiệm được và các dòng thu
nhập trong tương lai tạo ra cho một doanh nghiệp khi sử
dụng TSVH và không sử dụng TSVH;
▪ Tỷ suất chiết khấu phù hợp để tính hiện giá của các khoản
thu nhập trong tương lai.
37
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
38
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
➢ Phương pháp thu nhập tăng thêm xác định giá trị của TSVH
thông qua giá trị hiện tại của các dòng tiền được cho là
phát sinh từ đóng góp của TSVH cần định giá sau khi
loại trừ phần dòng tiền phát sinh từ đóng góp của các
tài sản khác.
39
3.3.3. Phương pháp tiếp cận từ thu nhập
▪ Khi định giá các TSVH có sự kết hợp với các tài sản khác
trong một nhóm tài sản để tạo ra dòng tiền, trong đó, TSVH
cần định giá tác động chính yếu tới dòng thu nhập, phần
đóng góp từ các tài sản khác là không chính yếu.
41
3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
THƯƠNG HIỆU
❖ Nguyên tắc
Giá trị thương hiệu là tổng tất cả các chi phí phát sinh
hoặc chi phí thay thế để đưa thương hiệu đến tình trạng
hiện tại.
43
3.4.1. Phương pháp chi phí
❖ Tính hợp lý: Các khoản đầu tư tài chính là một phần quan
trọng trong việc xây dựng giá trị thương hiệu.
❖ Nguyên tắc
Giá trị thương hiệu được xác định trên cơ sở so sánh với
giá trị của một thương hiệu khác được xem là tương
đương.
❖ Nhược điểm: Khó có thể tìm được một thương hiệu được
xem là tương đương.
=> Phương pháp này chỉ có thể được sử dụng như là một
phương pháp bổ sung cùng với các phương pháp định giá
khác.
45
3.4.3. Phương pháp dựa vào
giá trị khác biệt do thương hiệu tạo ra
➢ Chiết khấu dòng tiền này về hiện tại với một lãi suất
chiết khấu phù hợp => Đây chính là giá trị của thương
hiệu.
46
3.4.3. Phương pháp dựa vào
giá trị khác biệt do thương hiệu tạo ra
➢ Chiết khấu dòng tiền này về hiện tại với một lãi suất
chiết khấu phù hợp => Đây chính là giá trị của thương
hiệu.
47
3.4.4. Phương pháp dựa vào
vốn hóa thị trường
➢ Phương pháp này giả định TTCK là “hiệu quả” tức là giá
của cổ phiếu phản ánh đúng giá trị của công ty.
➢ Xác định giá trị vốn hóa thị trường = Giá thị trường của
cổ phiếu x Số cổ phiếu đã phát hành.
48
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
49
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
➢ Ở khía cạnh tài chính, giá trị thương hiệu là giá trị hiện tại
của các khoản thu thập kỳ vọng trong tương lai có được
nhờ thương hiệu.
50
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
54
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
▪ Giá trị của thương hiệu là hiện giá của tất cả các khoản
thu nhập kỳ vọng của thương hiệu trong tương lai,
chiết khấu tại mức tỷ lệ chiết khấu thương hiệu.
▪ Việc xác định hiện giá của các khoản thu nhập kỳ vọng
trong tương lai thường được chia ra làm 2 giai đoạn: giai
đoạn xác định và giai đoạn không xác định.
55
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
❖ Ví dụ minh họa
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Độ lớn thị trường (triệu SP) 250,00 258,75 267,81 277,18 286,88
Tốc độ tăng trưởng (%) 3,50 3,50 3,50 3,50 3,50
Thị phần của công ty (%) 15,00 17,00 19,00 21,00 20,00
Số lượng sản phẩm (triệu) 37,50 43,99 50,88 58,21 57,38
Giá bán (USD) 10,00 10,25 10,46 10,67 10,90
Doanh thu (triệu USD) 375,00 450,87 532,24 621,08 625,40
Giá vốn hàng bán (triệu USD) 150,00 180,35 212,90 248,43 250,16
Lãi gộp (triệu USD) 225,00 270,52 319,34 372,65 375,24
Chi phí Marketing (triệu USD) 67,50 81,16 95,80 111,79 112,57
Khấu hao (triệu USD) 28,13 33,82 39,92 46,58 46,91
Chi phí quản ký khác (triệu USD) 18,75 22,54 26,61 31,05 31,27
Chi phí phân bổ cho VP chính 3,75 4,51 5,32 6,21 6,25
(triệu USD)
56
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
Tổng nguồn vốn (triệu USD) 300,00 360,69 425,59 497,07 500,26
Vốn luân chuyển (triệu USD) 112,50 135,26 159,60 186,40 187,60
Tài sản ròng (triệu USD) 187,50 225,43 265,99 310,67 312,66
Chi phí sử dụng vốn (8%) 24,00 28,86 34,05 39,77 40,02
Thu nhập từ tài sản vô hình 45,47 54,67 64,55 75,29 75,83
(triệu USD)
57
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
❖ Ưu điểm
▪ Phương pháp tính khoa học, rõ ràng, đặc biệt là ước tính
chỉ số vai trò thương hiệu và chỉ số sức mạnh thương hiệu;
▪ Mô hình được sử dụng phổ biến trên thế giới với nhiều mục
đích khác nhau nên dễ dàng được chấp nhận bởi các bên
liên quan.
59
3.4.5. Phương pháp định giá thương hiệu
của InterBrand
❖ Nhược điểm
▪ Tốn kém vì phải tiến hành khảo sát số lượng lớn các đối
tượng có liên quan (người tiêu dùng, chuyên gia);
▪ Khó khăn trong việc tách dòng tiền đối với những công ty
kinh doanh nhiều dòng sản phẩm khác nhau.
60
KẾT THÚC CHƯƠNG 3
61