Bai Tap Ren Luyen Ky Nang Lam Bai Ve Word Forms
Bai Tap Ren Luyen Ky Nang Lam Bai Ve Word Forms
Bai Tap Ren Luyen Ky Nang Lam Bai Ve Word Forms
16. Many countries can attract many tourists in summer because their weather is warm, often hot.
A. dependably B. dependently C. independently D. dependence
17. This is just a (an) meeting, you just need to dress casually.
A. formal B. formality C. informality D. informal
18. It can be an amazing experience for those who have the to leave their family and friend and
live in a new place.
A. encouragement B. courageous C. courage D. encourage
19. In the past people believed that women’s roles were as mothers and wives.
A. nature B. natural C. naturism D. naturalist
20. Books in the home are a wonderful source of knowledge and .
A. pleasurable B. pleasurably C. pleasant D. pleasure
21. To become a novelist, you need to be .
A. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily
22. It is reported that humans are the main reason for most species’ decline, habitat .
A. destroy B. destructive C. destructor D. destruction
23. Last year, he was a manager in the car factory.
A. production B. producing C. product D. produce
24. I’m not very of criticism, while my sister is good at taking it.
A. tolerant B. tolerable C. toleration D. tolerate
25. There are few sites inside the city. Most of them are in the countryside.
A. historic B. historical C. history D. historian
26. The instructions are rather .The children can hardly understand them.
A. confusing B. confused C. embarrassing D. embarrassed
27. All the guests got dressed in costume.
A. nation B. national C. nationally D. nationalize
28. His and bad work led to his dismissal from the firm.
A. unpunctual B. unpunctuality C. inpunctual D. inpunctuality
29. Judo players are to their opponents and bow to each other before and after a contest.
A. respectfully B. respectable C. respect D. respectful
30. “Those students study a lot”. - “Yes, _____ students are very serious.”
A. most of B. most C. almost of D. almost
31. Electric lights are , clean, and give more light than gas.
A. economy B. economical C. economic D. economics
32. Early morning parties were held across the city to mark the event.
131. If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive exactly on time or
earlier than the time.
A. expectant B. expecting C. expectation D. expected
132. We have decided to interview six best for the job.
A. applications B. appliances C. applicants D. applying
133. AIDS is the acronym of Acquired Immune Syndrome.
A. Deficient B. Deficiency C. Defective D. Defected
134. Please don’t make . I am studying.
A. noises B. noisy C. a noise D. noise
135. Although drama is a form of literature, from the other types in the way presented.
A. it differs B. it is different C. despite the difference D. but
136. The accident made me much more to the needs of the disabled.
A. sensible B. sensational C. sensitized D. sensitive
137. A series of articles have been published on different local stories.
A. success B. successful C. succeeding D. successes
138. The teachers remarks were really , and we made rapid progress so.
A. encouraged B. to be encouraged C. courageous D. encouraging
139. Ghosts and angels are . We can little explain what happens with them.
A. unnatural B. natural C. supernatural D. non-nature
140. When my parents are angry with each other, there is a lot of in the house.
A. tension B. intensity C. intensiveness D. tense
141. It is to dress warmly in cold weather.
A. sensible B. sensitive C. sensational D. senseless
142. The explosion from the bomb caused heat for several miles.
A. intense B. tense C. intensive D. extensive
143. My father went without cigarettes and he had a(n) desire for candy.
A. unsatisfactory B. unsatisfied C. insatiable D. dissatisfied
144. Keep my jewels in the bank.
A. treasured B. treasure C. treasuring D. treasures
145. Our goal was scored in the minute of the game.
A. died B. dying C. death D. dead
146. After my holiday, I had to get back to the of the daily office routine.
A. realism B. realistic C. realities D. reality
147. The judges were impressed by the use of light and shade in the printing.
230. The children who are isolated and lonely seem to have poor language and .
A. communicate B. communication C. communicative D. communicator
231. If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees .
A. appropriate B. appropriately C. appropriation D. appropriating
232. Mrs. Pike was so angry that she made a gesture at the driver.
A. rude B. rudeness C. rudely D. rudest
233. He is not really friendly and makes no attempt to be .
A. society B. social C. socialize D. sociable
234. She sent me a letter thanking me for my invitation.
A. polite B. politely C. politeness D. impoliteness
235. Mr. Timpson’s behavior and comments on occasions were inappropriate and fell below the
standards.
A. accept B. acceptable C. acceptance D. accepting
236. The United Nations Secretary-General has often spoken of the need for individual and
human rights in his speeches.
A. free B. freedom C. freely D. freeing
237. He did not do well at school and left with few qualifications.
A. academic B. academy C. academician D. academically
238. The from Genoa enjoyed wearing jeans.
A. work B. workers C. working D. workaholic
239. They had an day by the river.
A. enjoy B. enjoying C. enjoyed D. enjoyable
240. We need further .
A. inform B. information C. informal D. informative
241. This book is very .
A. inform B. information C. informal D. informative
242. Look at the ! Bi Rain looks handsome.
A. advertise B. advertising C. advertisement D. advertiser
243. TV is available now.
A. Interact B. Interaction C. Interactive D. Interactively
244. The between this computer and the others is good.
A. interact B. interaction C. interactive D. interactivity
245. The of TV is always fast.
A. develop B. developed C. developing D. development
246. The Internet is one of the most important
Đáp án C
Giải thích: Sau động từ “watch” có thể là danh từ hoặc phó từ bổ nghĩa cho động từ “watch”.
Xét các danh từ chỉ có “wildlife (n): thế giới động vật” là phù hợp.
Cấu trúc: be interested in doing sth: thấy hứng thú làm việc gì
Đáp án còn lại:
wilderness (n): vùng hoang vu, vùng hoang dã
wild (n): vùng hoang vu
wildly (adv): hăng hái, nhiệt tình; “... hứng thú trong việc xem một cách hăng hái”: không hợp
nghĩa.
Dịch nghĩa: Nhiều người thích xem chương trình thế giới động vật.
4. Since the new chairman took over, the company has become increasingly .
A. profit B. profitable C. profited D. profiting
Đáp án B
Giải thích: Sau động từ “become” là một danh từ hoặc một tính từ (trở thành ai/ cái gì hoặc trở
nên như thế nào). Sau phó từ “increasingly” nên là một tính từ mà nó bổ nghĩa
Ta có: profitable (adj): có lợi nhuận
profited (adj): được làm cho có lợi
profiting (adj): làm cho có lợi
Quá khứ phân từ P II “profited” đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ và mang nghĩa bị động.
Hiện tại phân từ “profiting” đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ và mang nghĩa chủ động.
Đáp án còn lại:
profit (n): lợi nhuận
Dịch nghĩa: Từ khi chủ tịch mới tiếp quản, lợi nhuận của công ty ngày càng tăng.
5. I think she’s . Her books are brilliant.
A. a genius B. a genie C. a genus D. genial
Đáp án A
Giải thích: Sau động từ “to be” là danh từ hoặc tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn: genius (n): thiên
tài
Đáp án còn lại:
genie (n): thần linh
genus (n): giống loại
genial (adj): vui vẻ, tốt bụng
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ cô ấy là một thiên tài. Những cuốn sách của cô ấy rất hấp dẫn.
6. America holds elections every four years.
A. presiding B. president C. presidential D. presided
Đáp án C
Giải thích: Trước danh từ “elections” là tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy.
presidental (adj): liên quan tổng thống
Đáp án còn lại:
preside (v): làm chủ tọa, chủ trì
president (n): tổng thống
preside (v): làm chủ tọa
Dịch nghĩa: Nước Mỹ tổ chức cuộc bầu cử Tổng thống 4 năm một lần.
7. He’s at a very age and just tends to follow all the boys.
A. impressive B. impressionist C. impressing D. impressionable
Đáp án D
Giải thích: Sau phó từ “very” và trước danh từ “age” chắc chắn là một tính từ.
Xét về nghĩa, chọn: impressionable (adj): nhạy cảm, dễ bị ảnh hưởng
Đáp án còn lại:
impressive (adj): ấn tượng
impressionist (n): người theo trường phái ấn tượng
impressing (adj): có ấn tượng
Dịch nghĩa: Nó ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng và chỉ có xu hướng làm theo tất cả bọn con trai.
8. Susan’s been walking around with a look in her eyes ever since she met Jeff, it must be
love.
A. dreamer B. dreamed C. dreamy D. dreamful
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “a/an/the” và trước danh từ “look” là một tính từ.
Chọn: dreamy (adj): mơ màng, mơ mộng
Đáp án còn lại:
dreamer (n): người mơ
dream (v): mơ
không có “dreamful”
Dịch nghĩa: Từ khi gặp Jeff, Susan thường hay đi vòng quanh với ánh mắt mơ màng. Chắc hẳn
đó là tình yêu.
9. The patient was found to be suffering from injuries as a result of his fall.
A. multifarious B. multipliable C. multiple D. multiplied
Đáp án C
Giải thích: Sau giới từ “from” và trước danh từ “injuries” là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Xét về nghĩa, chọn: multiple (adj): đa, nhiều
Dịch nghĩa: Avicenna Partnership là một công ty uy tín với lịch sử kinh doanh dài và đạt được
nhiều thành công.
13. There were only two class seats left.
A. economic B. economy C. economical D. economizing
Đáp án B
Giải thích: Đối với vé, ghế trên máy bay thì có danh từ ghép “economy class” - hạng phổ thông,
“economy class seat” - ghế trên máy bay hạng phổ thông, “economy class ticket” - vé máy bay
hạng phổ thông,...
Đáp án còn lại:
economic (adj): thuộc về nền kinh tế, liên quan tới kinh tế, có lợi
economical (adj): tiết kiệm, kinh tế
economize (v): sử dụng một cách tiết kiệm, có kinh tế
Dịch nghĩa: Chỉ còn lại 2 ghế hạng phổ thông.
14. The choir stood in four rows according to their heights.
A. respectable B. respective C. respectful D. respected
Đáp án B
Giải thích: Sau đại từ sở hữu “their” và trước danh từ “heights” là tính từ.
Ta có:
respectable (adj): đáng tôn kính, có uy tín
respectful (adj): tỏ ra kính trọng
respective (adj): tương ứng
respected (adj): được kính trọng
Xét về nghĩa, chọn: respective (adj): tương ứng
Dịch nghĩa: Đội hợp xướng đứng thành bốn hàng xếp theo chiều cao tương ứng.
15. The members of the Red Cross were dedicated their whole life to the sufferings of human
beings.
A. reductive B. reducing C. reduce D. reduction
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: dedicate sth to sth/doing sth: cống hiến cái gì cho việc gì.
Cần dạng động từ “Ving” sau giới từ “to”, chọn: reducing (v): làm giảm
Đáp án còn lại:
reductive (adj): giảm bớt, thu gọn
reduce (v): làm giảm; sai ngữ pháp
reduction (n): sự giảm bớt
Dịch nghĩa: Các thành viên của Hội Chữ thập Đỏ cống hiến cả cuộc đời họ để xoa dịu nỗi đau
nhân loại.
16. Many countries can attract many tourists in summer because their weather is warm, often hot.
A. dependably B. dependently C. independently D. dependence
Đáp án A
Giải thích: Sau động từ “to be” và trước tính từ “warm” là một phó từ bổ nghĩa cho tính từ đó.
Ta có:
dependably (adv): thường xuyên
dependently (adv): một cách độc lập
independently (adv): một cách không phụ thuộc
Xét về nghĩa, chọn “dependably” - thường xuyên
Đáp án còn lại:
dependence (n) sự độc lập
Dịch nghĩa: Những quốc gia có thể thu hút khách du lịch vào mùa hè thường là những nước có
thời tiết ấm và nóng.
17. This is just a (an) meeting, you just need to dress casually.
A. formal B. formality C. informality D. informal
Đáp án D
Giải thích: Sau mạo từ “a/an” và trước danh từ “meeting” là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ta có:
informal (adj): thân mật, không mang tính nghi thức
formal (adj): trịnh trọng, mang tính lễ nghi
Xét về nghĩa, chọn: informal - một cuộc gặp gỡ thân mật
Đáp án còn lại:
formality (n): nghi thức, sự trịnh trọng
informality (n): tính thân mật, không nghi thức
Dịch nghĩa: Đây chỉ là một cuộc gặp gỡ thân mật thôi, cậu cứ ăn mặc bình thường.
18. It can be an amazing experience for those who have the to leave their family and friend and
live
in a new place.
A. encouragement B. courageous C. courage D. encourage
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “the” là một danh từ hoặc cụm danh từ. Ta có:
courage (n): sự dũng cảm, sự quyết tâm
encouragement (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ (sai nghĩa)
dựa vào nghĩa, chọn: courage - có dũng cảm để làm gì
Ta có: tolerable (adj): có thể chịu được, có thể tha thứ được; không hợp nghĩa
Đáp án còn lại:
toleration (n): sự khoan dung, sự tha thứ
tolerate (v): khoan dung, tha thứ, chịu đựng
Dịch nghĩa: Tôi không thể nào chịu đựng được sự chỉ trích, trong khi chị tôi rất giỏi chịu đựng.
25. There are few sites inside the city. Most of them are in the countryside.
A. historic B. historical C. history D. historian
Đáp án A
Giải thích: Trước danh từ “sites” cần một tính từ bổ nghĩa.
Ta có: historic (adj): miêu tả cái gì rất quan trọng trong lịch sử nên người ta cần nhớ đến nó
historical (adj): miêu tả những gì liên quan đến quá khứ hay đến việc nghiên cứu lịch sử, hoặc
một sự việc đã thực sự xảy ra trong lịch sử.
Đáp án còn lại:
history (n): lịch sử
historian (n): nhà sử học
Dịch nghĩa: Không có nhiều di tích lịch sử trong thành phố. Hầu hết chúng đều ở vùng nông
thôn.
26. The instructions are rather .The children can hardly understand them.
A. confusing B. confused C. embarrassing D. embarrassed
Đáp án A
Giải thích: Sau “to be” là tính từ.
Tính từ có gốc động từ: Khi chủ ngữ là sự vật, sự việc, câu miêu tả về bản chất của sự vật, sự
việc đó ta dùng tính từ dạng C_ing, còn nếu câu có chủ ngữ là người chịu tác động bên ngoài dẫn
đến một tính chất
nào đó thì ta dùng tính từ dạng P II
Ta có: confusing (adj): mơ hồ, gây bối rối, rắc rối
confused (adj): bị bối rối, bị lúng túng
Ở đây, chủ ngữ “the instruction” - sự hướng dẫn - là sự vật, sự việc nên chọn “confusing”.
Đáp án còn lại:
embarrassing (adj): lúng túng (do ngại, xấu hổ, hay điều gì đó kì cục)
embarrassed (adj): bị lúng túng (do ngại, xấu hổ, hay điều gì đó kì cục)
Dịch nghĩa: Các chỉ dẫn này khá phức tạp. Trẻ con không thể hiểu được.
27. All the guests got dressed in costume.
A. nation B. national C. nationally D. nationalize
Đáp án B
Giải thích: Cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “costume” - trang phục.
Ta có: national costume (n) : quốc phục
Chú ý cấu trúc: get dressed in sth: mặc đồ gì
Đáp án còn lại:
nation (n): dân tộc, quốc gia
nationally (adv): mang tầm quốc gia
nationalize (v): quốc hữu hóa, cho nhập quốc tịch
Dịch nghĩa: Tất cả các vị khách đều mặc quốc phục.
28. His and bad work led to his dismissal from the firm.
A. unpunctual B. unpunctuality C. inpunctual D. inpunctuality
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc song hành: A and/or/but B: A và B đồng dạng
Cần một danh từ để song hành với cụm danh từ “bad work” và làm chủ ngữ. Ta có:
unpunctuality (n): sự không đúng giờ
Đáp án còn lại:
unpunctual (adj): chậm trễ
Dịch nghĩa: Chậm trễ trong công việc và làm việc kém hiệu quả là nguyên nhân công ty sa thải
anh ta.
29. Judo players are to their opponents and bow to each other before and after a contest.
A. respectfully B. respectable C. respect D. respectful
Đáp án D
Giải thích: Sau “to be” cần là một tính từ.
Ta có: be respectful to sb = respect sb: tôn trọng ai
respectable (adj): đáng kính trọng, có uy tín; không hợp nghĩa
respectful (adj): tỏ thái độ kính trọng, tôn trọng; không hợp nghĩa
Đáp án còn lại:
respectfully (adv): một cách đáng kính
Dịch nghĩa: Những đấu sĩ Judo rất tôn trọng đối thủ, và họ cúi đầu chào nhau trước và sau trận
đấu.
30. “Those students study a lot”. - “Yes, _____ students are very serious.”
A. most of B. most C. almost of D. almost
Đáp án B
Giải thích: most + N = most of the + N: hầu hết những cái gì
Đáp án còn lại:
Vì “almost” là trạng từ nên không có cấu trúc almost + N hoặc almost of + N.
Dịch nghĩa: “Những học trò đó rất chăm học.” - “Đúng vậy, hầu hết những học trò này đều rất
nghiêm túc.
31. Electric lights are , clean, and give more light than gas.
A. economy B. economical C. economic D. economics
Đáp án B
Giải thích: Sau “to be” là tính từ. Hơn nữa, cần một tính từ song hành với tính từ “clean”.
Ta có: economical (adj): tiết kiệm, kinh tế
economic (adj): thuộc về kinh tế, không hợp nghĩa
Đáp án còn lại:
economy (n): sự tiết kiệm, sự quản lý kinh tế
economics (n): môn kinh tế học
Dịch nghĩa: Đèn điện thường tiết kiệm, sạch sẽ và sáng hơn so với gas.
32. Early morning parties were held across the city to mark the event.
A. historical B. history C. historian D. historic
Đáp án D
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ “event” là tính từ.
Ta có: historic (adj): được ghi vào lịch sử, mang tính lịch sử trọng đại
historical (adj): liên quan tới lịch sử, không hợp nghĩa
Đáp án còn lại:
history (n): lịch sử, môn lịch sử
historian (n): sử gia
Dịch nghĩa: Vào lúc sáng sớm, nhiều bữa tiệc được tổ chức trong khắp thành phố để đánh dâu sự
kiện lịch sử trọng đại này.
33. After years of being exposed to the sun and rain, the sign had become completely .
A. readable B. misread C. unreadable D. illegible
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “become” và sau trạng từ “completely” là một tính từ.
Ta có:
readable (adj): (sách, tác phẩm,...) đáng để đọc, không hợp nghĩa
unreadable (adj): (sách, tác phẩm,...) nhàm chán, tẻ nhạt không đáng đọc, không hợp nghĩa
Chọn: illegible (adj): (chữ viết, dấu hiệu) không thể đọc được
Đáp án còn lại:
misread (v): đọc nhầm
Dịch nghĩa: Sau nhiều năm ở ngoài trời, biển báo này đã không thể đọc được.
34. We should avoid our environment.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: as + adj/adv + as
Ta có: economic (a): kinh tế, mang lại lợi nhuận, không hợp nghĩa
Chọn: economically (adv): tiết kiệm; as economically as possible: càng tiết kiệm càng tốt
Đáp án còn lại:
economize (v): tiết kiệm
uneconomically (adv): một cách không tiết kiệm, lãng phí
Dịch nghĩa: Đừng lo lắng. Anh ấy sẽ làm công việc này với chi phí tiết kiệm nhất.
39. James should have stayed out of the sun as his skin is so .
A. sensible B. insensible C. sensitive D. senseless
Đáp án C
Giải thích: Sau “so” là một tính từ
Ta có: sensible (adj): khôn ngoan, không hợp nghĩa
insensible (adj): không hề hay biết, không cảm nhận được, không hợp nghĩa
senseless (adj): vô nghĩa, không hợp nghĩa
Chọn: sensitive (adj): nhạy cảm
Chú ý: stay out of: tránh xa
Dịch nghĩa: James nên tránh xa ánh nắng mặt trời vì da của anh ấy rất nhạy cảm.
40. He’s the only child in his family and so he can hardly enjoy .
A. brothers B. brother C. brotherhood D. brotherly
Đáp án C
Giải thích: Sau động từ “enjoy” là một danh từ hoặc danh động từ “V_ing”.
Ta có: brothers (số nhiều) - brother (số ít) (n): người anh em trai; không hợp nghĩa
Chọn: brotherhood (n): tình anh em
Đáp án còn lại:
brotherly (adj), (adv): anh em, như anh em
Dịch nghĩa: Anh ấy là con trai duy nhất trong gia đình vì vậy anh ấy không có tình cảm anh em.
41. The patient was lying on the bed.
A. consciously B. unconsciously C. unconscious D. consciousness
Đáp án C
Giải thích: Sau động từ “lie” cần một tính từ: (to) lie + adj: nằm (trong trạng thái nào đó)
Chọn: unconscious (adj): bất tỉnh, không tỉnh táo
Đáp án còn lại:
consciously (adv): một cách tỉnh táo
delighting (gerund)
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng họ sẽ hài lòng với thành công của bạn.
45. I’m afraid I’m not really to comment on this matter.
A. qualifying B. qualified C. quality D. qualitative
Đáp án B
Giải thích: Sau “to be” và “really” là một tính từ
Ta có: qualitative (adj): thuộc về định tính, chất lượng; không hợp nghĩa
be qualified to do sth: đủ điều kiện, tư cách làm gì
Chọn: qualified
Đáp án còn lại:
qualify (v): đủ điều kiện
quality (n): chất lượng
Dịch nghĩa: Tôi e rằng mình không có đủ tư cách để bình luận về vấn đề này.
46. My father is not very of dishonesty.
A. tolerant B. tolerated C. tolerable D. tolerate
Đáp án A
Giải thích: Sau “to be” và “very” là một tính từ.
Ta có: be tolerant of/ toward N/V_ing: tha thứ, khoan dung → Cấu trúc này đã được sử dụng rồi
→ dùng
cấu trúc khác.
tolerable (adj): có thể chịu đựng được → không hợp nghĩa
Chọn: tolerant
Đáp án còn lại:
tolerate (v): chịu đựng;
tolarated (P II )
Dịch nghĩa: Bố tôi không tha thứ cho người thiếu trung thực.
47. Does Mr. Ba bring his farm to the local market every day?
A. product B. productivity C. production D. produce
Đáp án D
Giải thích: Sau danh từ “farm” cần một danh từ khác mà nó bổ nghĩa cho. Ta có:
farm produce (n): nông sản
product (n): sản phẩm → không hợp nghĩa
productivity (n): sản lượng → không hợp nghĩa
production (n): sự sản xuất; không hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Hàng ngày, bác Ba có mang nông sản của mình ra chợ địa phương không?
48. His speech was careful and but his words seemed to make no sense.
A. distinguished B. distinct C. distinctive D. distinguishable
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc song hành: A and/or/but B: A và B đồng dạng
Cần một tính từ ở chỗ trống để song hành với tính từ “careful”.
Ta có: distinct (adj): rõ ràng, mạch lạc
distintive (adj): đặc biệt, dễ phân biệt → không hợp nghĩa
distinguished (adj): ưu tú, xuất sắc, lỗi lạc → không hợp nghĩa
distinguishable (adj): có thể phân biệt được → không hợp nghĩa
Chọn: distinct
Chú ý: make no sense: vô nghĩa, sáo rỗng
Dịch nghĩa: Bài diễn thuyết của anh ấy cẩn thận và rõ ràng nhưng câu từ có vẻ sáo rỗng.
49. You need about forty different nutrients to stay .
A. health B. healthy C. healthily D. healthiness
Đáp án B
Giải thích: Cần một tính từ sau động từ hình thái “stay”: stay + adj: vẫn duy trì ở trạng thái như
thế nào
Chọn: healthy (adj): khỏe mạnh
Đáp án còn lại:
health (n): sức khỏe
healthily (adv): một cách lành mạnh
healthiness (n): sự khỏe mạnh
Dịch nghĩa: Bạn cần khoảng 40 loại chất dinh dưỡng khác nhau để có một cơ thể khỏe mạnh.
50. All the characters in the book are .
A. imaginary B. imaginable C. imagination D. imaginative
Đáp án A
Giải thích: Sau động từ “to be” là tính từ.
Ta có: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được → không hợp nghĩa
imaginative (adj): sinh động, giàu trí tưởng tượng → không hợp nghĩa
imaginary (adj): không có thật, trong tưởng tượng
Chọn: imaginary
Đáp án còn lại:
imagination (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
Dịch nghĩa: Tất cả các nhân vật trong cuốn sách này đều là không có thật.
51. He is extremely about the history of art.
A. knowledgeable B. known C. knowledge D. acknowledged
Đáp án A
Giải thích: Sau “to be” là tính từ
Ta có: be knowledgeable about sth/sb: có hiểu biết, có kiến thức về ...
Chọn: knowledgeable
Đáp án còn lại:
know (P II là known): biết, hiểu biết
knowledge (n): kiến thức
acknowledge: thừa nhận, công nhận
Dịch nghĩa: Anh ấy hiểu biết rõ về lịch sử của nghệ thuật.
52. and interest are the two major factors that make you succeed in your work.
A. Friendliness B. Friendly C. Friendship D. Unfriendly
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc song hành: A and/or/but B: A và B đồng dạng đồng đẳng
Cần một danh từ để song hành với danh từ “interest”.
Ta có: friendship (n): tình bạn → không hợp nghĩa
Chọn: friendliness (n): sự thân thiện
Đáp án còn lại:
friendly (adj): thân thiện
unfriendly (adv): không thân thiện
Dịch nghĩa: Thân thiện và dam mê chính là hai yếu tố quan trọng giúp bạn thành công trong
công việc.
53. After you have finished the , restart the computer to get it acquainted to the new program.
A. installation B. install C. installment D. installing
Đáp án A
Giải thích: Sau mạo từ “the” là danh từ.
Ta có: installment (n): khoản trả mỗi lần → không hợp nghĩa.
Chọn: installation (n): quá trình cài đặt
Đáp án còn lại:
install (v): lắp đặt
Dịch nghĩa: Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, bạn hãy khởi động lại máy tính để nó quen với
chương trình mới này.
54. While Southern California is densely , few people live in the northern part of the state.
71. reduction is a major goal and issue for many international organizations such as the United
Nations and the World Bank.
A. Poverty B. Poorness C. Poorment D. Poor
Đáp án A
Giải thích: Trước danh từ “reduction” cần một tính từ hoặc một danh từ bổ nghĩa cho nó. Ta có:
poorness (n): tình trạng thiếu thốn → không hợp nghĩa
poor (adj): nghèo đói → không hợp nghĩa
Chọn: poverty (n); poverty reduction: giảm nghèo
Dịch nghĩa: Giảm nghèo là mục tiêu chính và vấn đề của nhiều tổ chức quốc tế như Liên Hợp
Quốc và Ngân hàng thế giới.
72. Thanks to the laser beams, at last, he could get rid of the birthmark on his face.
A. normal B. abnormal C. abnormality D. abnormally
Đáp án B
Giải thích: Trước danh từ “birthmark” là tính từ bổ nghĩa cho nó. Ta có:
normal (adj): bình thường → không hợp nghĩa
Chọn: abnormal (adj): bất thường
Đáp án còn lại:
abnormality (n): sự bất thường
abnormally (adv): bất thường
Dịch nghĩa: Nhờ có tia laze, cuối cùng thì vết sẹo bất thường trên mặt anh ấy đã được xóa bỏ.
73. In Vietnam, two or more may live in a home.
A. generations B. generous C. generation D. generators
Đáp án A
Giải thích: Sau từ chỉ số lượng “two or more” là danh từ số nhiều. Ta có:
generator(s) (n): người khởi xướng → không hợp nghĩa
Chọn: generations (n): thế hệ
Đáp án còn lại:
generous (adj) rộng lượng
Dịch nghĩa: Ở Việt Nam, hai hoặc nhiều hơn hai thế hệ có thể sống trong cùng một nhà.
74. Although my village is not far away from the city centre, we had no until recently.
A. electric B. electricity C. electrical D. electrify
Đáp án B
Giải thích: Sau “no” là một danh từ.
Chọn: electricity (n): điện
Giải thích: Sau động từ “to be” và “more” trong cấu trúc so sánh hơn, cần một tính từ. Ta có:
dependent (adj): phụ thuộc → không hợp nghĩa
Chọn: independent (adj): độc lập
Đáp án còn lại:
depend (v): phụ thuộc
independently (adv): độc lập
Dịch nghĩa: Phụ nữ phương Tây độc lập hơn so với phụ nữ châu Á.
85. He was the only that was offered the job.
A. apply B. application C. applicant D. applying
Đáp án C
Giải thích: Sau “the only” là một danh từ. Ta có:
application (n): sự ứng tuyển; không hợp nghĩa
Chọn: applicant (n): người ứng tuyển
Đáp án còn lại:
apply (v): ứng tuyển
Dịch nghĩa: Anh ta là ứng viên duy nhất nhận được nhận công việc này.
86. He graduated with doctorates of and surgery from Florence, gaining the highest honors that
year.
A. medicine B. medical C. medicate D. medication
Đáp án A
Giải thích: Sau giới từ “of” là một danh từ. Ta có:
medication (n): sự bốc thuốc → không hợp nghĩa
Chọn: medicine (n): y học
Đáp án còn lại:
medical (adj): thuộc y học
medicate (v): bốc thuốc
Dịch nghĩa: Ông tốt nghiệp tiến sĩ y khoa và phẫu thuật từ trường Florence, và xếp thứ hạng cao
nhất năm đó.
87. Don’t worry! He’ll do the job as as possible.
A. economical B. economically C. uneconomically D. beautifully
Đáp án B
Giải thích: So sánh bằng: as + adj/adv + as. Cần một phó từ bổ nghĩa cho động từ “do”. Ta có:
uneconomically (adv): lãng phí → không hợp nghĩa
Chọn: economically (adv): tiết kiệm, kinh tế
Đáp án còn lại:
Đáp án B
Giải thích: Sau “so” là tính từ. Ta có:
bored (adj): (bị, cảm thấy) chán; quá khứ phân từ P II được dùng như tính từ thể hiện tâm trạng,
thái độ của
con người/con vật hướng về sự vật, sự việc
boring (adj): (làm) chán. Hiện tại phân từ V_ing được dùng như tính từ thể hiện bản chất của sự
vật, sự việc
Chọn: boring
Đáp án còn lại:
boredom (n): nỗi chán chường
bore (n): việc chán ngắt, việc buồn tẻ
Dịch nghĩa: Bộ phim quá chán đến mức chúng tôi đã rời khỏi rạp chiếu phim sau khi xem được
15 phút.
92. I’m going to have my house this weekend.
A. redecorates B. redecorated C. redecorating D. redecorate
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: have sth done: có cái gì được làm gì. Dùng quá khứ phân từ P II .
Chọn: redecorated (v): (được) trang trí
Dịch nghĩa: Vào cuối tuần này ngôi nhà của tôi được tân trang lại.
93. The hotel has special for disabled athletes.
A. facility B. facilitation C. facilitate D. facilities
Đáp án D
Giải thích: Sau tính từ “special” là danh từ mà nó bổ nghĩa. Ta có:
facilitation (n): sự tạo điều kiện thuận lợi → không hợp nghĩa
facility (n): (số ít) sự trôi chảy → không hợp nghĩa
Chọn: facilities (n): (số nhiều) điều kiện thuận lợi → không hợp nghĩa
Đáp án còn lại:
facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi
Dịch nghĩa: Khách sạn này có các tiện ích đặc biệt dành cho các vận động viên khuyết tật.
94. 2007 was the 40th anniversary of the of ASEAN.
A. found B. founder C. foundation D. founding
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước giới từ “of” là danh từ. Ta có:
founder (n): người sáng lập → không hợp nghĩa
Chọn: foundation (n): sự thành lập
Đáp án D
Giải thích: Sau tính từ sở hữu “our” là danh từ. Ta có:
pleasantry (n): lời nhận xét hài hước → không hợp nghĩa
Chọn: pleasure (n): niềm vui
Đáp án còn lại:
please (v): làm vui lòng
pleasant (adj): vui vẻ, dễ thương
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất vui khi nói chuyện với bạn.
106. You can get therapy in this center.
A. occupation B. occupied C. occupant D. occupational
Đáp án D
Giải thích: Trước danh từ “therapy” là tính từ. Ta có:
occupied (adj): đang sử dụng, đầy; không hợp nghĩa
occupational (adj): thuộc nghề nghiệp
Đáp án còn lại:
occupation (n): nghề nghiệp
occupant (n); người sở hữu
Dịch nghĩa: Bạn có thể được điều trị bằng phương pháp trị liệu cơ năng tại trung tâm này.
107. He is a man with great ..................
A. expectation B. expectant C. expectancy D. expecting
Đáp án C
Giải thích: Sau tính từ “great” là một danh từ. Ta có:
expectation (n): sự mong chờ, mong đợi → không hợp nghĩa
Chọn: expectancy (n): triển vọng
Đáp án còn lại:
expectant (adj): có tính chất mong đợi
Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự là một người có triển vọng.
108. Chris is always more than his friends. He rarely gets upset.
A. tolerable B. tolerated C. tolerant D. tolerance
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với “more” dùng tính từ. Ta có:
tolerable (adj): có thể tha thứ được; không hợp nghĩa
Chọn: tolerant (adj): có sự tha thứ
Đáp án còn lại:
Đáp án A
Giải thích: Sau “to be” là tính từ hoặc danh từ. Ta có:
infertility (n): sự vô sinh, sự không màu mỡ
fertilizer (n): phân bón
fertility (n): sự phì nhiêu, màu mỡ, khả năng sinh sản
fertilization (n): sự làm cho màu mỡ, thụ tinh
Dịch nghĩa: Một trong những tác dụng phụ của thuốc này là gây vô sinh.
113. Computers have banking.
A. revolved B. revolutionary C. revolutionized D. revolution
Đáp án C
Giải thích: Câu thiếu động từ chính. Ta có:
revolve (v): suy xét lại → không hợp nghĩa
Chọn: revolutionize (v): cách mạng hóa
Đáp án còn lại:
revolutionary (adj): cách mạng
revolution (n): sư xoay tròn
Dịch nghĩa: Máy tính đã cách mạng hóa công việc trong ngành ngân hàng.
114. , you went to the same high school with me.
A. Surprise B. Surprised C. Surprisingly D. At surprise
Đáp án C
Giải thích: Cần phó từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho hành động.
Chọn: Surprisingly (adv): ngạc nhiên
Đáp án còn lại:
surprise (v): làm ngạc nhiên
Dịch nghĩa: Thật ngạc nhiên khi là bạn học cùng trường trung học với tôi.
115. The chemical injected into the body will attach itself to cancer cells.
A. preferably B. preferential C. preferentially D. preferring
Đáp án A
Giải thích: Cần phó từ bổ nghĩa cho động từ “attach”.
Không có: preferentially
Chọn: preferably (adj): tốt nhất
Đáp án còn lại:
preferential (adj): ưu đãi, ưu tiên
Dịch nghĩa: Chất hoá học này được tiêm vào cơ thể sẽ giúp hạn chế tối đa tế bào ung thư.
116. The selection and welfare of staff is the responsibility of the department.
A. personal B. personality C. personnel D. personated
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ “department” là tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa
personal (adj): cá nhân, riêng tư; không hợp nghĩa
personality (n): tính cách; không hợp nghĩa
personnel (n): nhân viên, công chức;
personnel department: bộ phận nhân sự
Dịch nghĩa: Việc lựa chọn nhân viên và đưa ra các chế độ phúc lợi là trách nhiệm của bộ phận
nhân sự.
117. Sales are paid a salary but they may also get commissions on sales.
A. representations B. presenters C. presentations D. representatives
Đáp án D
Giải thích: Sau danh từ “sales” là danh từ khác để tạo thành một cụm danh từ.
representation(s) (n): sự thay mặt, sự phát ngôn cho → không hợp nghĩa
presenter(s) (n): người thuyết trình → không hợp nghĩa
presentation(s) (n): sự thuyết trình → không hợp nghĩa
Chọn: representatives (n): người đại diện
Dịch nghĩa: Các đại diện bán hàng ngoài việc nhận lương thì họ cũng có thể kiếm thêm tiền hoa
hồng dựa trên doanh số bán hàng.
118. The world would be dull without amusing and colorful .
A. advertise B. advertising C. advertisement D. ads
Đáp án C
Giải thích: Sau tính từ “colorful” là một danh từ. Ta có:
advertising (n): sự quảng cáo, nghề quảng cáo → không hợp nghĩa ads (từ viết tắt của
advertising)
Chọn: advertisement (n): bài quảng cáo
Đáp án còn lại:
advertise (v): quảng cáo
Dịch nghĩa: Thế giới sẽ thật vô vị nếu không có những bài quảng cáo hấp dẫn và đa dạng như
vậy.
119. Each is connected to an electricity meter, which is read by the meter man.
A. application B. applicant C. appliance D. applied device
Đáp án C
Giải thích: Sau “each” là danh từ số ít. Ta có:
Đáp án D
Giải thích: Sau động từ “face” là một danh từ chỉ tân ngữ. Ta có:
competition (n): cuộc thi → không hợp nghĩa
competitors (n): người cạnh tranh → không hợp nghĩa
Chọn: competitiveness (n): tính cạnh tranh
Đáp án còn lại:
competitive (adj): có tính cạnh tranh
Dịch nghĩa: Các cửa hàng nhỏ đang phải đối mặt với sức cạnh tranh từ các siêu thị.
131. If your host asks you to arrive at a particular time, you should not arrive exactly on time or
earlier than the time.
A. expectant B. expecting C. expectation D. expected
Đáp án D
Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước danh từ “time” là tính từ. Ta có:
expectant (adj): có tính chất mong đợi → không hợp nghĩa
expecting (adj): (làm cho) mong đợi → không hợp nghĩa
Chọn: expected (adj): (được) mong đợi
Đáp án còn lại:
expectation (n): sự mong chờ, sự mong đợi
Dịch nghĩa: Nếu chủ nhà bảo bạn đến vào một thời điểm nhất định, bạn không nên đến đúng giờ
hoặc
sớm hơn thời gian đến dự kiến.
132. We have decided to interview six best for the job.
A. applications B. appliances C. applicants D. applying
Đáp án C
Giải thích: Sau tính từ và số từ “six best” là một danh từ số nhiều. Ta có:
applications (n): sự ứng tuyển → không hợp nghĩa
appliances (n): thiết bị → không hợp nghĩa
Chọn: applicants (n): người ứng tuyển, ứng viên
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyết định phỏng vấn sáu ứng viên tốt nhất cho công việc này.
133. AIDS is the acronym of Acquired Immune Syndrome.
A. Deficient B. Deficiency C. Defective D. Defected
Đáp án B
Giải thích: Cụm từ: AIDS: Acquired Immune Deficiency Syndrome
Chọn: Deficiency
Dịch nghĩa: AIDS là chữ viết tắt của Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (Acquired
Immune Deficiency Syndrome).
134. Please don’t make . I am studying.
A. noises B. noisy C. a noise D. noise
Đáp án D
Giải thích: Cụm từ: make noise: gây tiếng ồn/ làm ồn
Chọn: noise (n): tiếng ồn
Dịch nghĩa: Đừng làm ồn. Tôi đang học.
135. Although drama is a form of literature, from the other types in the way presented.
A. it differs B. it is different C. despite the difference D. but
Đáp án B
Giải thích: Đã có “although” thì không có “despite” hay “but”. Hơn nữa, câu đang thiếu mệnh đề
chính.
Chọn: B
it is different: khác biệt
Dịch nghĩa: Mặc dù kịch là một phương thức của văn học, nhưng nó khác với các loại khác ở
cách thể
hiện.
136. The accident made me much more to the needs of the disabled.
A. sensible B. sensational C. sensitized D. sensitive
Đáp án C
Giải thích: Trong cấu trúc so sanh hơn ta dùng tính từ hoặc trạng từ. Cần một tính từ bổ nghĩa
cho động
từ hình thái “make”: make sb + adj: làm ai đó cảm thấy thế nào. Ta có:
sensible (adj): hiểu, nhận biết được, óc phán đoán tốt → không hợp nghĩa
sensational (adj): gây ra sự giật gân → không hợp nghĩa
sensitive (adj): dễ bị tổn thương → không hợp nghĩa
Chọn: sensitized (adj): (được làm) nhạy cảm, dễ cảm động; làm cho ai cảm thấy điều gì tồi tệ.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn khiến tôi biết rõ hơn về những nhu cầu cơ bản của một người tàn tật.
137. A series of articles have been published on different local stories.
A. success B. successful C. succeeding D. successes
Đáp án B
Giải thích: Trước “stories” là tính từ.
Chọn: successful (adj): thành công
Đáp án còn lại:
sensible (adj): có óc phán đoán, nhanh nhạy, hợp lí, cần thiết
sensitive (adj): nhạy cảm, dễ tổn thương
sensational (adj): gây ra sự xúc động mạnh mẽ
senseless (adj): bất tỉnh
Dịch nghĩa: Mặc ấm trong thời tiết lạnh là cần thiết.
142. The explosion from the bomb caused heat for several miles.
A. intense B. tense C. intensive D. extensive
Đáp án D
Giải thích: Trước danh từ “heat” là tính từ. Ta có:
intense (adj): mạnh→ không hợp nghĩa khi nói về phạm vi địa lí
intensive (adj): cao độ, sâu sắc→ không
hợp nghĩa
Chọn: extensive (adj): rộng rãi, bao quát
Đáp án còn lại:
tense (n): thời, thì
Dịch nghĩa: Bom nổ khiến nhiệt lan rộng trong vài dặm.
143. My father went without cigarettes and he had a(n) desire for candy.
A. unsatisfactory B. unsatisfied C. insatiable D. dissatisfied
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “derire” là tính từ. Ta có:
unsatisfactory (adj): không tốt đẹp → không hợp nghĩa
unsatisfied (adj): không thấy vừa ý → không hợp nghĩa
dissatisfied (adj): không bằng lòng → không hợp nghĩa
Chọn: insatiable (adj): tham lam vô độ
Dịch nghĩa: Bố tôi đi mà không hút thuốc và ông ấy rất thèm kẹo.
144. Keep my jewels in the bank.
A. treasured B. treasure C. treasuring D. treasures
Đáp án A
Giải thích: Trước danh từ “jewels” là tính từ. Ta có:
treasured (adj): (được) tích lũy, để dành
reasuring (adj): tích lũy, để dành
Câu trên nói về vật và động từ cần mang nghĩa bị động, chọn: treasured
Đáp án còn lại:
treasure (v): tích lũy, để dành
Đáp án A
Giải thích: Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “televise”.
Chọn: live (adv)” trực tiếp
Đáp án còn lại:
life (n): cuộc sống
alive (adj): sống, vẫn còn sống
Dịch nghĩa: Cuộc thi này đã được truyền hình trực tiếp từ sân vận động.
162. Your must be typed into 3 copies to submit our company
A. applicants B. application C. applicative D. applied
Đáp án B
Giải thích: Cần một danh từ đứng sau tính từ sở hữu “your”. Ta có:
applicant (n): người xin việc → không hợp nghĩa
Chọn: application (n): đơn xin việc
applicative (a): khả dụng
applied (a): ứng dụng
Dịch nghĩa: Đơn xin việc của bạn phải được soạn thành ba bản để nộp cho công ty.
163. Well, I think that the prices in BIG C supermarket are .
A. reason B. reasonable C. reasonably D. reasoning
Đáp án B
Giải thích: Cần tính từ sau “to be”. Chọn: reasonable (adj) hợp lí
Đáp án còn lại:
reasoning (n): lí luận
reason (n): lí do
reasonably (adv): một cách hợp lí
Dịch nghĩa: À, tôi nghĩ rằng giá cả ở siêu thị Big C là hợp lí.
164. This company offered a lot of jobs.
A. attractive B. attraction C. attract D. attractively
Đáp án A
Giải thích: Trước danh từ “job” là tính từ. Chọn: attractive (adj): hấp dẫn
Đáp án còn lại:
attraction (n): sự hấp dẫn
attract (v): hấp dẫn
attractively (adv): một cách thu hút
Dịch nghĩa: Có nhiều công việc hấp dẫn trong công ty này.
bãi biển.
179. Health care have been rising, but so has the quality.
A. cost B. costs C. costing D. costly
Đáp án B
Giải thích: Cần 1 danh từ ở chỗ trống để tạo thành cụm danh từ. Trong khi đó động từ “to be”
chia số
nhiều nên danh từ ở đây cũng cần dạng số nhiều.
Chọn: costs (n): giá cả, chi phí
Đáp án còn lại:
cost (v): tiêu tốn
costing (n): dự toán
costly (adv): một cách tốn kém động từ chia số nhiều (have) → chủ ngữ số nhiều
Dịch nghĩa: Chi phí dịch vụ chăm sóc sức khỏe đã và đang tăng, song song với đó là chất lượng
cũng được gia tăng.
180. Sport is sometimes used by governments as a tool of foreign .
A. political B. policy C. politics D. politician
Đáp án B
Giải thích: Cần một danh từ đứng sau tính từ. Ta có:
politics (n): chính trị, quan điểm chính trị → không hợp nghĩa
politician (n): chính trị gia → không hợp nghĩa
Chọn: policy (n): chính sách
Đáp án còn lại:
political (adj): thuộc về chính trị
Dịch nghĩa: Chính phủ đôi khi sử dụng thể thao như một công cụ cho chính sách đối ngoại của
họ.
181. He spoke to her, and she began crying immediately.
A. insensitivity B. insensitiveness C. insensitively D. insensitive
Đáp án C
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ là một trạng từ.
Chọn: insensitively (adv): một cách vô hồn, không cảm xúc
Đáp án còn lại:
intensitive (adj) không cảm xúc, vô hồn
insensitivity = insensitiveness (n) sự vô hồn, sự mất cảm xúc
Dịch nghĩa: Anh ấy nói chuyện với cô ấy rất hững hờ, và ngay lập tức cô ấy bật khóc.
182. When the automobile salesman described the car so , we became very uneasy about buying
it.
A. ambiguity B. ambiguousness C. ambiguous D. ambiguously
Đáp án D
Giải thích: Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘describe’.
Chọn: ambiguously (adv): một cách tối nghĩa, nhập nhằng, mơ hồ
Đáp án còn lại:
ambiguous (adj): nhập nhằng, tối nghĩa, nước đôi
ambiguousness (n): sự tối nghĩa, nhập nhằng
ambiguity (n): sự nhập nhằng, tối nghĩa
Dịch nghĩa: Do người bán hàng miêu tả đặc điểm của chiếc xe rất mơ hồ, nên chúng tôi không
có hứng mua nó.
183. The meeting was , and all left satisfied.
A. harmony B. harmoniousness C. harmonious D. harmonize
Đáp án C
Giải thích: Cần một tính từ đứng sau động từ “to be”
Chọn: harmonious (adj): hòa thuận, hòa hợp, du dương
Đáp án còn lại:
harmony (n): sự hài hòa
harmoniousness (n): = harmony (n): sự hài hòa
harmonize (v): làm cho hài hòa, hát bè
Dịch nghĩa: Buổi gặp mặt diễn ra tốt đẹp và mọi người vui vẻ ra về.
184. Since the goal seems , I believe we should begin at once,” Tim argued.
A. achievements B. achieve C. achievable D. achieving
Đáp án C
Giải thích: Sau “seem” (linking verb) là một tính từ.
Chọn: achievable (adj): có thể đạt được
Đáp án còn lại:
achievement (n): thành tựu
achieve (v): đạt được
Dịch nghĩa: “Không khó để đạt được mục tiêu này nên tôi tin chúng ta nên bắt đầu ngay” Tim
nói.
185. Scientists in their opinions of how snow crystals originate.
A. difference B. differ C. differentiate D. different
Đáp án B
Đáp án B
Giải thích: Có thể sử dụng danh từ đứng trước một danh từ để tạo thành danh từ ghép. Khi đó
danh từ đứng trước sẽ có chức năng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Ta có:
attractiveness (n): tính chất hấp dẫn -> không hợp nghĩa
Chọn: attraction (n): sự thu hút, sự hấp dẫn
tourist attraction: địa điểm thu hút khách du lịch
Đáp án còn lại:
attract (v): hấp dẫn
attractive (adj): hấp dẫn
Dịch nghĩa: Cung điện Buckingham là một điểm thu hút được nhiều khách du lịch ở London.
193. Electronic music is a kind of music in which sounds are produced .
A. electron B. electric C. electronic D. electronically
Đáp án D
Giải thích: Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ produce
Chọn: electronically (adv): bằng điện tử
Đáp án còn lại:
electron (n): điện
electric (adj): sôi động, có liên quan đến điện, thuộc về điện
electronic (adj): điện tử
Dịch nghĩa: Nhạc điện tử là loại nhạc mà âm thanh được tạo ra bằng điện tử.
194. Are you sure that boys are more than girls?
A. act B. active C. action D. activity
Đáp án B
Giải thích: Tính từ đứng sau động từ “to be”
Chọn: active (adj): năng động, nhanh nhẹn, tích cực
Đáp án còn lại:
act (v): diễn xuất
action (n): hành động
activity (n): hoạt động
Dịch nghĩa: Bạn có chắc rằng con trai lanh lợi hơn con gái không?
195. Housework is shared between them.
A. equally B. equal C. equality D. equalizing
Đáp án A
Giải thích: Trạng từ bổ nghĩa cho động từ share.
Dịch nghĩa: Hoạt động chủ yếu của WHO là thực hiện những nghiên cứu nhằm phát triển y học
và nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe toàn cầu.
199. The pandas habitat is the bamboo forest.
A. nature B. natural C. naturally D. natured
Đáp án B
Giải thích: Cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ‘habitat’
Chọn: natural (adj): thuộc về tự nhiên
Đáp án còn lại:
nature (n): tự nhiên
naturally (adv): theo một cách tự nhiên
Dịch nghĩa: Rừng trúc chính là môi trường sống tự nhiên của gấu trúc.
200. To Americans, it is impolite to ask someone about age, and salary.
A. marry B. married C. marriage D. marrying
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc song hành: A or/but/and B: A và B đồng dạng
Cần 1 danh từ ở chỗ trống để song hành với danh từ “age” và “salary”
Chọn: Marriage (n): cuộc hôn nhân, tình trạng hôn nhân
Đáp án còn lại:
marry (v): cưới married (adj): đã kết hôn
Dịch nghĩa: Đối với người Mỹ việc hỏi ai đó về tuổi tác tình trạng hôn nhân hay lương sẽ là bất
lịch sự.
201. Life here is very .
A. peaceful B. peacefully C. peace D. peacefulness
Đáp án A
Giải thích: Cần một tính từ đứng sau động từ “to be”.
Chọn: Peaceful (adj): yên bình
Đáp án còn lại:
peacefully (adv): một cách yên bình
peace (n): hòa bình
peacefulness (n): sự yên bình
Dịch nghĩa: Cuộc sống ở đây rất yên bình.
202. Nowadays, chemicals are into some fruits to reduce decay.
A. injection B. injecting C. inject D. injected
Đáp án D
Giải thích: Cần một quá khứ phân từ ở chỗ trống với nghĩa bị động.
Chọn: injected (P II ): được tiêm
Đáp án còn lại:
injection (n): sự tiêm chủng
inject (v): tiêm
Dịch nghĩa: Ngày nay, hóa chất thường được tiêm vào trái cây để giảm trừ sâu.
203. What’s your ? - I’m Vietnamese.
A. nation B. national C. nationality D. international
Đáp án C
Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ. Ta có:
nation (n) quốc gia -> không hợp nghĩa
Chọn: nationality (n) quốc tịch
Đáp án còn lại:
national (adj): thuộc về quốc gia
international (adj): quốc tế
Dịch nghĩa: Quốc tịch của bạn là gì? Tôi là người Việt Nam.
204. A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book .
A. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed
Đáp án A
Giải thích: Cần một danh từ tạo danh từ ghép với “a book”. Ta có:
reviewer(n): nhà phê bình (sách...) -> không hợp nghĩa
Chọn: review (n): sự xem lại, xét lại, sự phê bình, bài bình luận (một cuốn sách...)
Đáp án còn lại:
review (v): phê bình
Dịch nghĩa: Người đọc hay một nhà văn chuyên nghiệp có thể đánh giá chất lượng của một cuốn
sách
bằng việc viết một bài bình luận.
205. Read the book and you can find the information you need.
A. care B. careful C. carefulness D. carefully
Đáp án A
Giải thích: Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “read”.
Chọn: carefully (adv): một cách cẩn thận, thận trọng
Đáp án còn lại:
carefulness (n): sự cẩn thận, thận trọng → không hợp nghĩa
care (n): sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng; (v) trông nom, chăm sóc, nuôi
nấng ->
không hợp nghĩa
careful (adj): cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý → không hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Hãy đọc sách thật kỹ và bạn sẽ có được thông tin mình cần.
206. Not many people find reading more than watching TV.
A. interest B. interested C. interesting D. interestingly
Đáp án C
Giải thích: Cần một tính từ hoặc một phó từ trong cấu trúc so sánh hơn “more ... than”.
Cấu trúc: find sth + adj nên ta cần một tính từ. Ta có:
interested /interesting (adj): thú vị
Quá khứ phân từ P II đóng vai trò như một tính từ dùng để chỉ cảm nhận, của người/sự vật bị tác
động,
mang nghĩa bị động.
Hiện tại phân từ V_ing đóng vai trò như một tính từ miêu tả những sự vật, sự việc gây nên cảm
xúc, mang
nghĩa chủ động, nói lên bản chất của sự vật.
Chọn: interesting (a): thú vị
Đáp án còn lại:
interest (n): sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý, tiền lãi
interestingly (adv): một cách thú vị
Dịch nghĩa: Không nhiều người cho rằng đọc sách thú vị hơn xem TV
207. The sick man still finds it to stand without support.
A. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc: find it sth + adj: thấy cái gì như thế nào. Ta có:
comforting (adj): có thể an ủi, khuyên giải -> không hợp nghĩa
comfortable (adj): dễ chịu, thoải mái, khoan khoái -> không hợp nghĩa
Chọn: uncomfortable (adj): không thoải mái -> bực bội, khó chịu
Đáp án còn lại:
discomfort (v): làm khó chịu, làm bực bội
Dịch nghĩa: Người đàn ông này vẫn còn mệt nên không thể tự mình đứng lên mà không có người
đỡ.
208. English is an language to learn.
A. easiness B. easily C. easy D. ease
Đáp án C
Giải thích: Sau mạo từ “an” và trước danh từ “language” cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Chọn: easy (n): dễ dàng
Đáp án còn lại:
easily (adv): một cách dễ dàng
easiness (adj): sự dễ dàng
ease (v): làm dễ chịu, làm đỡ đau, làm khỏi đau
Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất dễ học.
209. You should write a letter of to that institute.
A. inquire B. inquiry C. inquisition D. inquisitor
Đáp án C
Giải thích: Sau giới từ “of” là một danh từ. Ta có:
letter of inquiry: thư hỏi giá, thư yêu cầu
inquiry(n): câu hỏi -> không hợp nghĩa
inquisitor (n): người điều tra, người thẩm tra, người dò hỏi -> không hợp nghĩa
Chọn: inquisition (n): sự điều tra, thẩm tra
Đáp án còn lại:
inquire (v): điều tra, thẩm tra
Dịch nghĩa: Bạn nên viết một lá thư yêu cầu cho trụ sở đó.
210. Don’t eat those vegetables. They’re .
A. poison B. poisoning C. poisoned D. poisonous
Đáp án D
Giải thích: Sau “to be” là một tính từ. Ta có:
poisoned (adj): bị làm cho độc, đã bị đầu độc -> không hợp nghĩa
Chọn: poisonous (adj): độc, có chất độc
Đáp án còn lại:
poison (n): chất độc, thuốc độc
poisoning (n): sự đầu độc
Dịch nghĩa: Đừng ăn những loại rau đó. Chúng rất độc.
211. We’ll live a happier and life if we keep our environment clean.
A. health B. healthy C. unhealthy D. healthier
Đáp án D
Giải thích: Cần một tính từ dạng so sánh hơn song hành với tính từ “happier”.
Chọn: Healthy- healthier - healthiest (adj): khoẻ mạnh, có lợi cho sức khoẻ
Dịch nghĩa: Ngày nay nạn phá rừng là một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều quốc gia.
215. The earthquake caused terrible .
A. destroying B. destroyed C. destruction D. destroys
Đáp án C
Giải thích: Sau tính từ “terrible” là danh từ mà nó bổ nghĩa.
Chọn: destruction(n): sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt -> tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị
tiêu diệt
Đáp án còn lại:
destroy (v): phá hủy, tiêu diệt
Dịch nghĩa: Trận động đất đã gây ra sự phá hủy kinh hoàng này.
216. The cost of the must be paid by the buyer.
A. carry B. carrying C. carried D. carriage
Đáp án D
Giải thích: Sau mạo từ “the” là danh từ.
Chọn: carriage(n): sự chuyên chở hàng hoá; cước chuyên chở hàng hoá
Đáp án còn lại:
carry (v): mang, vác, khuân, chở; ẵm
Dịch nghĩa: Người mua phải trả phí vận chuyển.
217. His son’s has not improved much.
A. behave B. behaviour C. behavourist D. behavourism
Đáp án B
Giải thích: Sau cụm từ chỉ sở hữu “his sons” là danh từ. Ta có:
behavourism (n): (triết học) chủ nghĩa hành vi -> không hợp nghĩa
Chọn: behaviour (n): sự đối xử, cư xử
Đáp án còn lại:
behave (v): đối xử, cư xử
Dịch nghĩa: Cách cư xử của con trai ông ấy chưa được cải thiện nhiều.
218. He draws cartoons for a magazine.
A. humour B. humourous C. human D. humourously
Đáp án A
Giải thích: humour magazine: tạp chí hài
Đáp án còn lại:
humourous (adj): tính chất hài hước
human (n): con người, loài người
Đáp án D
Giải thích: Sau giới từ “of” là một danh từ.
Chọn: marriage (n): hôn nhân, cưới
Đáp án còn lại:
marry (v): cưới
married (adj): đã kết hôn
marriageable (adj): đủ tư cách kết hôn
Dịch nghĩa: Tuần tới cha mẹ tôi sẽ kỉ niệm 30 năm ngày cưới của họ.
227. Many Vietnamese people their lives for the revolutionary cause of the nation.
A. sacrifice B. sacrificed C. sacrificial D. sacrificially
Đáp án B
Giải thích: Động từ thường đứng sau chủ ngữ, diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá
khứ, dùng
thì quá khứ đơn.
sacrificed (v): hy sinh
Đáp án còn lại:
sacrificial (adj): hy sinh
sacrificially (adv): hy sinh
Dịch nghĩa: Nhiều người Việt Nam đã hy sinh mạng sống của mình cho cuộc cách mạng dân tộc.
228. They had a candlelit dinner last night and she accepted his proposal of marriage.
A. romance B. romantic C. romantically D. romanticize
Đáp án B
Giải thích: Tính từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “dinner”.
Chọn: romantic (adj): lãng mạn
Đáp án còn lại:
romance (n): sự lãng mạn
romanticize (v): lãng mạn hóa
Dịch nghĩa: Họ đã ăn tối lãng mạn dưới ánh nến đêm qua và cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của
anh ấy.
229. They started as gatherings but they have become increasingly formalized in the last few
years.
A. informal B. informally C. informalize D. informality
Đáp án A
Giải thích: Tính từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ “gatherings”.
Chọn: informal (adj): thân mật
A. communicate B. communicative
C. communication D. communications
Đáp án B.
Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “girl” là một tính từ.
Chọn: communicative (adj): cởi mở
Đáp án còn lại:
communicate (v): giao tiếp
communication (n): sự giao tiếp
Dịch nghĩa: Cô ấy là một cô gái cởi mở.
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.