Final Review
Final Review
Final Review
Cơ sở mậu dịch: Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ, Anh có lợi thế tuyệt đối về vải
Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu lúa mỳ nhập vải, Anh xuất khẩu vải nhập khẩu lúa mỳ
Giả thuyết
Có 2 quốc gia và trao đổi 2 mặt hàng
Sở thích tiêu dùng giống nhau
Lao động là yếu tố sx duy nhất và tự do di chuyển trong khuôn khổ một quốc gia nhưng
không di chuyển giữa các quốc gia
Thương mại quốc tế tự do
Cơ sở mậu dịch: Mỹ có lợi thế so sánh về vải, Anh có lợi thế so sánh về lúa mỳ (4/2 < 5/1)
Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu vải, nhập lúa mỳ; Anh xuất khẩu lúa mỳ, nhập khẩu vải
Khung tỷ lệ trao đổi
Mỹ trao đổi khi: 5C > 4W
Anh trao đổi khi: 2W > 1C
2C < 4W < 5C
4W < 5C < 10W
Lấy tỷ lệ trao đổi: 5C= 5W
- Mỹ lợi được 1W hay tiết kiệm được 1/4h
- Anh lợi được 5W (thay vì 1C/h và đc 5C, thì dùng 1h đc 2W đc 10W trong 5h, đổi
5W=5C) hay tiết kiệm được 2h30’
3.4. Dưới góc nhìn tiền tệ
1h (US) = 20$, 1h (UK) = 6£. Xác định khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền để mậu dịch
xảy ra ?
Gọi e = R $/£
Để Mỹ xuất vải thì 4 < 6.e Khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền
Để Anh xuất lúa thì 3.e < 5 0.667 < e < 1.667
4 < 6.e < 10
Ứng dụng qui luật lợi thế so sánh trong thực tiễn
Phương pháp xác định lợi thế so sánh của một quốc gia với một sản phẩm
E1 E 2 E1: Giá trị xuất khẩu sp X của quốc gia 1
RCA = ÷
Ec Ew E2: Giá trị xuất khẩu sp X của thế giới
RCA: Hệ số biểu thị lợi thế so sánh Ec: Tổng giá trị xuất khẩu của quốc gia 1
Ew: Tổng giá trị xuất khẩu của thế giới
RCA ≤ 1 : Sp X không có lợi thế so sánh
1 < RCA < 2.5 : Sp X có lợi thế so sánh cao
2.5 ≤ RCA : Sp X có lợi thế so sánh rất cao
3.5. Ưu điểm
- Giải thích được mậu dịch quốc tế xảy ra khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt
đối về bất cứ sản phẩm nào
- Lý thuyết lợi thế so sánh có tính “tổng quát hóa” cao hơn
- Lý thuyết tuyệt đối là trường hợp ĐẶC BIỆT của LT so sánh
3.6. Hạn chế
- Xác định lao động là yếu tố duy nhất của sản xuất
- Tính giá trị bằng lao động
4. LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI (HABERLER)
4.1. Khái niệm
“Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lượng của một sản phẩm khác cần phải cắt giảm, để
sản xuất thêm 1 đơn vị sản đó”
∆ Qc
Công thức: CPCHw = ∆ Qw
Thặng dư sản xuất ở mức giá Thặng dư tiêu dùng ở mức giá
Po: PS =ABC P1: CS =AB’C’ (tăng BB’C’C)
2.3. Tác động của thuế quan NHẬP khẩu
Ví dụ:
- Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường
- Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm X
- Hàm cung nội địa sản phẩm X: S = 10P – 20
- Hàm cầu nội địa sản phẩm X : D = – 10P + 80
- Giá thế giới sản phẩm X: Pw = 3 usd
4. Tỷ lệ bảo hộ thực tế
4.1. Khái niệm
Tỷ lệ bảo hộ thực tế mức độ bảo hộ đối với sản phẩm cuối cùng của một ngành, được đo
bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên của giá trị gia tăng trong ngành đó nhờ tác dụng của cả hệ thống
thuế quan
4.2. Công thức
( V ' −V ) V : Giá trị tăng trước khi có thuế
ERP = quan
V
V’: Giá trị tăng sau khi có thuế
Trong đó: quan
ERP : Tỷ lệ bảo hộ thực tế
(Efective rate of protection)
Ví dụ: VN sản xuất Tivi
• Khi tự do thương mại:
- Giá Tivi tại VN bằng với thế giới: P=Pw=500 usd
- Giá linh kiện nhập khẩu để sản xuất:400 usd
- Giá trị gia tăng trong nước V = 100 usd
• Khi bị đánh thuế nhập khẩu lên Tivi và linh kiện:
- Thuế đánh lên Tivi nhập khẩu : 20%
- Thuế đánh lên linh kiện nhập khẩu: 15%
- Giá Tivi tại Việt Nam: P = 600 usd
- Giá linh kiện nhập khẩu: 460 usd
- Giá trị gia tăng sau khi có thuế: V’= 140 usd
• Tỷ lệ bảo hộ thực tế:
ERP = (140 – 100 )/100 = 40%
KẾT LUẬN
- Có 3 dạng thuế quan thường gặp là: thuế quan tính theo giá trị, số lượng và
thuế quan hỗn hợp.
- Thuế xuất hay nhập khẩu trong từng trường hợp có thể gây thiệt hại hay gia
tăng lợi ích cho người tiêu dùng, cho nhà sản xuất, tăng thu ngân sách nhưng
cuối cùng đều gây tổn thất cho nền kinh tế.
- So với mức thuế danh nghĩa, tỷ lệ bảo hộ thực tế phản ánh chính xác hơn độ
bảo hô đối với ngành
CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ PHI THUẾ QUAN
1. Hạn ngạch nhập khẩu
1.1. Khái niệm
Hạn ngạch (Quota) là biện pháp hạn chế số lượng, giới hạn số lượng tối đa của một sản phẩm
được phép xuất khẩu hay nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định
Hạn ngạch được thực hiện bằng biện pháp cấp giấy phép. Giấy phép hạn ngạch có thể
được cấp có thu phí (đấu giá hạn ngạch) hoặc không thu phí (ai đến trước thì được cấp)
Hạn ngạch bao gồm hạn ngạch nhập khẩu và hạn ngạch xuất khẩu
1.2. Tác động
Ví dụ:
- Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường
- Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm X
- Hàm cung nội địa sản phẩm X: Sd = 10P – 20
- Hàm cầu nội địa sản phẩm X : Dd= – 10P + 80
- Giá thế giới sản phẩm X: Pw = 3 usd
TÁC ĐỘNG
- Chuyển hướng mậu dịch luôn gây ra một khoảng tổn thất do hiệu ứng chuyển hướng
từ nơi sản xuất có chi phí thấp đến nơi có chi phí cao
- Chuyển hướng mậu dịch cũng tạo ra hiệu ứng tạo lập mậu dịch và lợi ích (phần b+d)
- Chuyển hướng mậu dịch có thể gây tổn thất hoặc thu được lợi ích phụ thuộc vào độ co
giản của cung cầu tại quốc gia nhập khẩu, chênh lệch giá trong LHTQ với bên ngoài
3. Các ảnh hưởng khác của liên kết kinh tế quốc tế