Trấu
Giao diện
Trấu (hay còn gọi là vỏ trấu, tiếng Anh: rice hulls) là phần vỏ cứng bao bên ngoài hạt gạo. Ngoài việc bảo vệ hạt gạo trong mùa sinh trưởng, vỏ trấu cũng có thể dùng làm vật liệu xây dựng, phân bón, vật liệu cách nhiệt trong xây dựng hay nhiên liệu.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Viên nén trấu
[sửa | sửa mã nguồn]Viên nén trấu được sản xuất từ 100% vỏ trấu tự nhiên, trải qua quá trình xử lý và ép nén dưới áp suất cao. Sản phẩm có dạng hình trụ nhỏ, đường kính từ 6-8mm, chiều dài 10-30mm, độ ẩm thấp dưới 10%.
Ứng dụng của viên nén trấu:
- Trong công nghiệp, viên nén trấu được sử dụng làm nhiên liệu đốt cho các lò hơi công nghiệp, thay thế than đá và dầu FO. Nhiệt lượng cao (khoảng 3.800 – 4.200 kcal/kg) giúp tiết kiệm chi phí và giảm phát thải khí nhà kính.
- Trong nông nghiệp, sản phẩm được dùng làm chất độn chuồng trong chăn nuôi, giúp hấp thụ chất thải, khử mùi hiệu quả. Tro sau khi đốt còn là nguồn phân bón hữu cơ giàu kali và silic cho cây trồng.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Củi Trấu Xanh Chuyên Sản Xuất & Cung Cấp Củi, Viên Nén Trấu”. 26 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2024.
- Ma, Jian Feng; Kazunori Tamai; Naoki Yamaji; Namiki Mitani; Saeko Konishi; Maki Katsuhara; Masaji Ishiguro; Yoshiko Murata; Masahiro Yano (2006). “A silicon transporter in rice”. Nature. 440 (7084): 688–691. doi:10.1038/nature04590. PMID 16572174.
- Mitani, Namiki; Jian Feng Ma; Takashi Iwashita (2005). “Identification of the silicon form in xylem sap of rice (Oryza sativa L.)”. Plant Cell Physiol. 46 (2): 279–283. doi:10.1093/pcp/pci018. PMID 15695469. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2008.
- Mitani, Namiki; Jian Feng Ma (2005). “Uptake system of silicon in different plant species”. J. Exp. Bot. 56 (414): 1255–1261. doi:10.1093/jxb/eri121. PMID 15753109. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2008.
- The Rice Hull House where rice hulls are used for insulation
- Uses for rice husk ash, or RHA[liên kết hỏng]
- Rice hulls used in cutting tool industry Lưu trữ 2009-08-16 tại Wayback Machine