Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Wiltshire

Wiltshire
Hạt (Anh)
Lá cờ
Địa điểm của Wiltshire tại nước Anh
Wiltshire in England
Coordinates: 51°20′B 1°55′T / 51,333°B 1,917°T / 51.333; -1.917
Quốc gia
có chủ quyền
Vương quốc Anh
Quốc gia Anh
VùngTây Nam nước Anh
Thành lậpThời cổ
Hạt nghi lễ
Lord LieutenantSarah Rose Troughton
High SheriffLady Penny Marland (2017–18)
Diện tích3.485 km2 (1.346 dặm vuông Anh)
 • Xếp hạngThứ 14 trên 48
Dân số (ước tính giữa 2017)648.400
 • Xếp hạng34 trên 48
Mật độ186/km2 (480/sq mi)
Chủng tộc96,7% người da trắng
1,3% người châu Á
1,2% người lai
0,6% người da đen
0,2% khác
Chính quyền đơn nhất của Anh
Hội đồngHội đồng Wiltshire
Đảng hành phápBảo thủ
Admin HQTrowbridge
Diện tích3,255 km2 (1,257 dặm vuông Anh)
 • Xếp hạng3 of 326
Dân số496.000
 • Xếp hạng8 of 326
Mật độ[chuyển đổi: cần số lượng]
ISO 3166-2GB-WIL
ONS code00HY
GSS codeE06000054
Vùng hành chính (Anh quốc)UKK15
Websitewww.wiltshire.gov.uk

Districts of Wiltshire
Đơn nhất
Huyện
  1. Wiltshire
  2. Swindon
Cảnh sátCảnh sát Wiltshire
Múi giờGMT (UTC±0)
 • Mùa hè (Quy ước giờ mùa hè)British Summer Time (UTC+1)

Wiltshire (phát âm tiếng Anh: /ˈwɪlər/ hay /-ɪər/[1]) là một hạt miền Tây Nam Anh với diện tích 3.485 km2 (1.346 dặm vuông Anh).[2] Đây là một hạt không giáp biển và tiếp giáp với Dorset, Somerset, Hampshire, Gloucestershire, OxfordshireBerkshire. County town ban đầu là Wilton, nơi mà hạt được đặt tên theo, nhưng nay đã chuyển đến Trowbridge.

Wiltshire nổi bật bởi những downland và thung lũng rộng. Đồng bằng Salisbury nơi đây được biết đến nhờ vòng tròn đá StonehengeAvebury cùng nhiều dấu tích cổ xưa khác, cũng như là nơi luyện tập của quân đội Anh. Thành phố Salisbury nổi tiếng với nhà thờ chính tòa kiến trúc Trung Cổ.

Địa danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên hạt vào thế kỷ thứ IX được viết là Wiltunscir, rồi Wiltonshire, được đặt theo cái tên Wilton.[3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Cherhill White Horse, phía đông Calne

Hai phần ba Wiltshire nằm trên đá phấn, một loại đá vôi xốp, mềm, màu trắng và chịu xói mòn, tạo cho nơi đây một phong cảnh downland đá phấn. Đây là một phần của hệ thống downland đá phấn có mặt khắp miền đông và nam nước Anh kéo dài từ Dorset Downs ở phía tây đến Dover ở phía đông. Vùng đá phấn rộng nhất Wiltshire là đồng bằng Salisbury. Chỗ cao nhất là dãy Tan HillMilk HillPewsey Vale, ngay phía bắc đồng bằng Salisbury, cao 295 m (968 ft) trên mực nước biển.

Ở mạn tây bắc của hạt, quãng giáp với South GloucestershireBath and North East Somerset, lớp đá nền nằm dưới là đá vôi oolite mạn Cotswolds.

Giữa vùng đất phấn và oolite là những thung lũng đất sétvale. Vale lớn nhất là Avon Vale. Avon Vale chạy chéo qua miền bắc hạt, từ Bradford-on-Avon đến BathBristol. Vale of Pewsey chạy qua vùng đá phấn tới GreensandOxford Clay giữa lòng hạt. Tại mạn tây nam hạt là Vale of Wardour, còn ở mạn đông nam là lớp đất cát rìa bắc của New Forest.


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wiltshire”. Collins Dictionary. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ http://www.wiltshire.gov.uk/lca-5[liên kết hỏng] December-chapter-7.pdf
  3. ^ “Wiltshire Community History: Wilton”. Wiltshire Council. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2010.