Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Rescue Me (bài hát của Madonna)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Rescue Me"
Đĩa đơn của Madonna
từ album The Immaculate Collection
Mặt B"Spotlight"
Phát hành26 tháng 2 năm 1991
Thu âm
Thể loại
Thời lượng5:31
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Madonna
"Justify My Love"
(1990)
"Rescue Me"
(1991)
"This Used to Be My Playground"
(1992)

"Rescue Me" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album tuyệt phẩm đầu tiên của cô The Immaculate Collection (1990). Đây là đĩa đơn thứ hai trích từ album, phát hành vào ngày 26 tháng 2 năm 1991 bởi Sire Records trong khi tại Vương quốc Anh là đĩa đơn thứ ba.

Bài hát được sáng tác bởi Madonna và Shep Pettibone, người cô từng hợp tác trong nhiều đĩa đơn nổi tiếng như "Vogue" (1990), "This Used to Be My Playground" (1992) cũng như album phòng thu thứ 5 Erotica (1992). Nó lọt vào top 5 của nhiều bảng xếp hạng ở Ireland, Vương quốc Anh, Ý, Nam Phi và đạt vị trí thứ 9 trên Billboard Hot 100 cùng với thành tích ra mắt ở thứ hạng cao nhất lúc bấy giờ tại đây, với vị trí thứ 15.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa Maxi tại Mỹ

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Titanic Vocal) - 8:15
  3. "Rescue Me" (Houseboat Vocal) - 6:56
  4. "Rescue Me" (Lifeboat Vocal) - 5:20
  5. "Rescue Me" (S.O.S. Mix) - 6:21

Đĩa đơn cassette và 7" tại Mỹ

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Alternate Single Mix) - 5:06

Đĩa 7" tại Vương quốc Anh

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Spotlight" - 6:26

Đĩa CD tại Vương quốc Anh

  1. "Rescue Me" (Mix) - 4:51
  2. "Rescue Me" (Titanic Vocal) - 8:15
  3. "Spotlight" (Mix mở rộng) - 6:26

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản hát lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Album tổng hợp năm 2000 Virgin Voices: A Tribute To Madonna, Vol. 2 gồm một bản cover của Adeva.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Madonna Tribe meets Tony Shimkin”. Madonna Tribe. ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ "Australian-charts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  4. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 1480." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ "Lescharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ "The Irish Charts – Search Results – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ “Madonna: Discografia Italiana” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. 1984–1999. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ "Nederlandse Top 40 – Madonna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ "Charts.nz – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  12. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  13. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Rescue Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  14. ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  15. ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Madonna – Rescue Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]