Quận Hyde, North Carolina
Quận Hyde, North Carolina | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang North Carolina | |
Vị trí của tiểu bang North Carolina trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | 1705 |
---|---|
Quận lỵ | Swan Quarter |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
1.424 mi² (3.688 km²) 613 mi² (1.588 km²) 811 mi² (2.100 km²), 56,97% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
5.826 10/mi² (4/km²) |
Website: www.hydecounty.org/government/default.htm |
Quận Hyde là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Carolina. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 5.826 người. Quận lỵ đóng ở Swan Quarter.6
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 1,424 dặm Anh vuông (3.688 km²), trong đó, 613 dặm Anh vuông (1.587 km²) là diện tích đất và 811 dặm Anh vuông (2.101 km²) trong tổng diện tích (56,97%) là diện tích mặt nước.
Các thị trấn
[sửa | sửa mã nguồn]Quận được chia thành 5 xã: Currituck, Fairfield, Lake Landing, Ocracoke, và Swan Quarter.
Các quận giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Quận Tyrrell, Bắc Carolina - Bắc
- Quận Dare, Bắc Carolina - Đông bắc
- Quận Carteret, Bắc Carolina - Tây nam
- Quận Beaufort, Bắc Carolina - Tây
- Quận Washington, Bắc Carolina - Tây bắc
Các khu bảo tồn quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Alligator River National Wildlife Refuge (một phần)
- Cape Hatteras National Seashore (một phần)
- Mattamuskeet National Wildlife Refuge
- Pocosin Lakes National Wildlife Refuge (một phần)
- Swanquarter National Wildlife Refuge
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo cuộc điều tra dân số2 tiến hành năm 2000, quận này có dân số 5.826 người, 2.185 hộ, và 1.433 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 10 người trên mỗi dặm Anh vuông (4/km²). Đã có 3.302 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 5 trên mỗi dặm Anh vuông (2/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 62,65% người da trắng, 35,07% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,31% người thổ dân châu Mỹ, 0,36% người gốc châu Á, 0,84% từ các chủng tộc khác, và 0,77% từ hai hay nhiều chủng tộc. 2,25% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào.
Có 2,185 hộ trong đó có 26,40% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 48,70% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 13,10% have a female householder with no husband present, và 34,40% là không gia đình. 30,60% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 13,90% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,36 còn quy mô trung bình của gia đình là 2,94,
Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 20,40% dưới độ tuổi 18, 7,90% từ 18 đến 24, 30,70% từ 25 đến 44, 24,60% từ 45 đến 64, và 16,40% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 40 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 112,20 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 115,60 nam giới.
Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $28.444, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $35.558, Nam giới có thu nhập bình quân $25.216 so với mức thu nhập $20.482 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $13.164, Khoảng 10,30% gia đình và 15,40% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 19,50% những người có độ tuổi 18 và 23,00% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]