Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Pháp luân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Biểu tượng Pháp luân

Pháp luân (zh. 法輪, sa. dharmacakra, pi. dhammacakka) hay bánh xe pháp, là một biểu tượng được sử dụng rộng rãi trong các tôn giáo Ấn Độ như Ấn độ giáo, Kỳ Na giáo và đặc biệt là Phật giáo.

Lịch sử và sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng và sự quan trọng trong Phật giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Dhamma trong tiếng Pali (Nam Phạn) có nghĩa là Pháp Bảo, lời dạy từ Đức Phật. Trong đạo Phật, pháp luân tượng trưng cho giáo pháp của đức Phật, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo. Pháp luân thường được vẽ như một bánh xe tám nhánh, tượng trưng cho Bát chính đạo. Bánh xe Chuyển-Pháp-Luân gồm có 12 căm là sự luân chuyển theo tam-tuệ-luân: Trí-tuệ-học, trí-tuệ- hành, trí-tuệ-thành trong tứ Thánh-đế (3 x 4 = 12) là phần cốt lõi của Phật-giáo. Cho nên, bánh xe Chuyển-Pháp-Luân cũng là một biểu tượng của Phật-giáo.

Sử dụng trong Kỳ Na giáo, Ấn độ giáo và Ấn độ hiện đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các sử dụng khác và biểu tượng tượng tự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dorothy C. Donath (1971). Buddhism for the West: Theravāda, Mahāyāna and Vajrayāna; a comprehensive review of Buddhist history, philosophy, and teachings from the time of the Buddha to the present day. Julian Press. ISBN 0-07-017533-0.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán