Periegops
Giao diện
Periegops | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
(không phân hạng) | Arachnomorpha |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Họ (familia) | Periegopidae Simon, 1893 |
Chi (genus) | Periegops Simon, 1893 |
Periegops là một chi nhện trong họ Periegopidae.[1] Chi này ban đầu được xem là thành viên của Sicariidae hoặc Segestriidae cho đến khi Raymond Forster nâng thành họ năm 1995.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài Periegops có 6 mắt, không giống như các loài nhện khác có 8 mắt.[3] Con trưởng thành P. suteri dài khoảng 8 mm.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Periegops australia Forster, 1995 — Australia (Queensland)
- Periegops keani Vink, Dupérré & Malumbres-Olarte, 2013 — New Zealand (North Island)[4]
- Periegops suterii (Urquhart, 1892) — New Zealand (South Island)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Norman I. Platnick. “The World Spider Catalog, Version 13.5”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ Forster, R. R. (1995). The Australian spider family Periegopidae Simon, 1893 (Araneae: Sicarioidea). Records of the Western Australian Museum Supplement 52: 91–105.
- ^ Simon, E. (1893). Histoire naturelle das araignées. doi:10.5962/bhl.title.51973.
- ^ Vink, C.J.; Dupérré, N.; Malumbres-Olarte, J. (2013). “Periegopidae (Arachnida: Araneae)”. Fauna of New Zealand. 70: 15. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Periegops tại Wikispecies
- Periegops suteri (PDF, p16, with picture)
- Platnick, Norman I. (2014): The world spider catalog, version 14.5. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.iz.0001