Percy Tau
Giao diện
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 13 tháng 5, 1994 | |||||||||||||
Nơi sinh | EMalahleni, Mpumalanga, Nam Phi | |||||||||||||
Chiều cao | 1,7 m (5 ft 7 in) | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Al Ahly | |||||||||||||
Số áo | 10 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2014 | Mamelodi Sundowns | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2013–2018 | Mamelodi Sundowns | 65 | (18) | |||||||||||
2015–2016 | →Witbank Spurs (mượn) | 11 | (3) | |||||||||||
2018– | Brighton & Hove Albion | 3 | (0) | |||||||||||
2018–2019 | → Union SG (mượn) | 23 | (6) | |||||||||||
2019–2020 | → Club Brugge (mượn) | 18 | (3) | |||||||||||
2020–2021 | → Anderlecht (mượn) | 14 | (4) | |||||||||||
2021– | Al Ahly | 82 | (22) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2015– | Nam Phi | 42 | (15) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 10 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2024 |
Percy Tau (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1994) là cầu thủ bóng đá người Nam Phi chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Al Ahly SC ở giải Ngoại hạng Ai Cập và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 3 tháng 10 năm 2020.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Domestic Cup | League Cup | Châu Phi | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Mamelodi Sundowns | 2013–14 | PSL | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | 2 | 1 |
2014–15 | PSL | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 8 | 1 | |
2016–17 | PSL | 29 | 7 | 1 | 0 | 2 | 0 | 7 | 2 | 4 | 0 | 43 | 11 | |
2017–18 | PSL | 30 | 11 | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 0 | 3 | 1 | 47 | 14 | |
Tổng cộng | 65 | 18 | 6 | 3 | 3 | 0 | 18 | 3 | 8 | 1 | 100 | 25 | ||
Witbank Spurs | 2015–16 | NFD | 11 | 3 | 0 | 0 | — | — | — | — | – | – | 11 | 3 |
Brighton | 2018–19 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | 0 | 0 |
Union SG (mượn) | 2018–19 | Proximus League | 23 | 6 | 6 | 4 | — | — | — | — | 6 | 3 | 35 | 13 |
Club Brugge (mượn) | 2019–20 | Belgian Pro League | 18 | 3 | 4 | 1 | — | — | 8 | 0 | 0 | 0 | 30 | 4 |
Anderlecht (mượn) | 2020–21 | Belgian Pro League | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 |
Tổng cộng sự nghiệp | 123 | 32 | 16 | 8 | 3 | 0 | 26 | 3 | 14 | 4 | 182 | 47 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 25 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Moses Mabhida, Durban, Nam Phi | Guiné-Bissau | 2–0 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 10 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động quốc tế Godswill Akpabio, Uyo, Nigeria | Nigeria | 2–0 | Vòng loại CAN 2019 | |
3. | 7 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động FNB, Johannesburg, Nam Phi | Burkina Faso | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2018 |
4. | 14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Léopold Sédar Senghor, Dakar, Sénégal | Sénégal | 1–1 | 1–2 | |
5. | 24 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia | Zambia | 1–0 | 2–0 | Four Nations Tournament 2018 |
6. | 13 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động FNB, Johanesburg, Nam Phi | Seychelles | 4–0 | 6–0 | Vòng loại CAN 2019 |
7. | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Moses Mabhida, Durban, Nam Phi | 1–1 | 1–1 | Giao hữu | |
8. | 24 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động Taïeb Mhiri, Sfax, Tunisia | Libya | 1–0 | 2–1 | Vòng loại CAN 2019 |
9. | 2–1 | |||||
10 | 13 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Moses Mabhida, Durban, Nam Phi | São Tomé và Príncipe | 1–0 | 2–0 | Vòng loại CAN 2021 |
11 | 16 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth, Nam Phi | São Tomé và Príncipe | 2–1 | 4–2 | |
12 | 4–2 | |||||
13 | 25 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động FNB, Johannesburg, Nam Phi | Ghana | 1–1 | 1–1 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Mamelodi Sundowns
- Premier Soccer League: 2013–14, 2017–18
- Nedbank Cup: 2014–15[1]
- Telkom Knockout: 2015[1]
- CAF Champions League: 2016
- CAF Super Cup: 2017
Club Brugge
Al Ahly
- Egyptian Premier League: 2022–23
- CAF Super Cup: 2021[3]
- Egyptian Super Cup: 2021–22, 2022–23, 2023–24
- Egypt Cup: 2021–22
- CAF Champions League: 2022–23
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênsoccerway
- ^ “Club Brugge awarded Belgian Pro League title as season ended early”. Sky Sports. 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2020.
- ^ Oludare, Shina (22 tháng 12 năm 2021). “Pitso Mosimane makes history with Al Ahly after Caf Super Cup triumph”. Goal. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Zambia to host four-nations event”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
- ^ “South Africa vs. Angola - 21 March 2018 - Soccerway”. int.soccerway.com. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
Thể loại:
- Cầu thủ bóng đá Nam Phi
- Tiền vệ bóng đá
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ
- Sinh năm 1994
- Cầu thủ bóng đá Al Ahly SC
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ bóng đá Brighton & Hove Albion F.C.
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division B
- Cầu thủ bóng đá Club Brugge KV
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ai Cập
- Cầu thủ bóng đá Mamelodi Sundowns F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nam Phi