Stronti nitrat
Stronti nitrat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Strontium nitrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Sr(NO3)2 |
Khối lượng mol | 211.630 g/mol (khan) 283.69 g/mol (ngậm 4 nước) |
Bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
Khối lượng riêng | 2.986 g/cm³ (khan) 2.20 g/cm³ (ngậm 4 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | 570 °C (843 K; 1.058 °F) (khan) 100 °C, phân hủy (ngậm 4 nước) |
Điểm sôi | 645 °C (918 K; 1.193 °F) phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | khan: 710 g/L (18 °C) 660 g/L (20 °C) ngậm 4 nước: 604.3 g/L (0 °C) 2065 g/L (100 °C) |
Độ hòa tan | hòa tan trong amonia rất ít hòa tan trong etanol, acetone không hòa tan trong axit nitric |
MagSus | −57.2·10−6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | lập phương (khan) monoclinic (ngậm 4 nước) |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Kích ứng |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 2750 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Stronti sulfat Stronti chloride |
Cation khác | Beryllium nitrat Magie nitrat Calci nitrat Bari nitrat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Stronti nitrat là một hợp chất vô cơ được cấu thành từ stronti và nitơ với công thức hóa học Sr(NO3)2. Chất rắn không màu này được sử dụng như một chất tạo màu đỏ trong pháo hoa và cũng được sử dụng làm chất oxy hóa trong công nghệ pháo hoa.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Stronti nitrat thường được tạo ra bằng phản ứng của axit nitric on stronti carbonat.[2]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Giống như nhiều muối stronti khác, stronti nitrat được sử dụng để tạo ra ngọn lửa màu đỏ trong pháo hoa và pháo sáng trên đường bộ. Các tính chất oxy hóa của muối này tỏ ra thuận lợi trong các ứng dụng như vậy.[3]
Stronti nitrat có thể giúp loại bỏ và làm giảm các kích ứng da. Khi trộn với axit glycolic, stronti nitrat làm giảm cảm giác kích ứng da tốt hơn đáng kể so với sử dụng một mình axit glycolic.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Patnaik, Pradyot (2002). Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, ISBN 0-07-049439-8
- ^ Ward, R.; Osterheld, R. K.; Rosenstein, R. D. (1950). “Strontium Sulfide and Selenide Phosphors”. Inorg. Synth. Inorganic Syntheses. 3: 11–23. doi:10.1002/9780470132340.ch4. ISBN 978-0-470-13234-0.
- ^ MacMillan, J. Paul; Park, Jai Won; Gerstenberg, Rolf; Wagner, Heinz; Köhler, Karl and Wallbrecht, Peter (2002) "Strontium and Strontium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a25_321
- ^ Zhai H, Hannon W, Hahn GS, Pelosi A, Harper RA, Maibach HI (2000). “Strontium nitrate suppresses chemically-induced sensory irritation in humans”. Contact dermatitis. 42 (2): 98–100. doi:10.1034/j.1600-0536.2000.042002098.x. PMID 10703633.