Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Semiliquidambar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Semiliquidambar
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Saxifragales
Họ (familia)Altingiaceae
Chi (genus)Semiliquidambar
H.T.Chang, 1962[1]
Loài điển hình
Semiliquidambar cathayensis
Các loài
Xem bài.

Semiliquidambar (bán phong hạ theo tiếng Trung) là một chi thực vật, gần đây nhất được xếp vào họ Altingiaceae, dù trước đó thường coi là thuộc họ Hamamelidaceae.

Các phân tích dựa trên một số dấu hiệu phân tử cho thấy Altingia lồng ghép trong Liquidambar,[2][3][4][5][6][7]Semiliquidambar có nguồn gốc lai ghép giữa Liquidambar formosanaLiquidambar acalycinaAltingia obovata hoặc Altingia chinensis.

Dựa theo các nghiên cứu này, năm 2013 Stefanie M. Ickert-Bond và Jun Wen sáp nhập 2 chi AltingiaSemiliquidambar vào chi Liquidambar (theo nguyên tắc ưu tiên tên gọi được thiết lập trước),[8] với tổng cộng 15 loài được công nhận trong chi Liquidambar.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống người ta công nhận 3 loài trong chi Semiliquidambar:

Tuy nhiên, khi gộp trong Liquidambar nghĩa rộng thì người ta coi Semiliquidambar cathayensisSemiliquidambar chingii chỉ là các từ đồng nghĩa của một loài duy nhất với danh pháp Liquidambar chingii loài còn lại là Liquidambar caudata.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 张宏达 (Trương Hoành Đạt, Chang Ho Tseng), 1962. 中国金缕梅科一新属 Semiliquidambar, Novum Hamamelidaceatum Genus Simcum. 中山大学学报 (自然科学版) Acta Scientiarum Naturalium Universitatis Sunyatseni 1: 35-44, xem trang 40.
  2. ^ Shi S. Y., Chang H. T., Chen Y., Qu L., Wen J., 1998. Phylogeny of the Hamamelidaceae based on the ITS sequences of nulcear ribosomal DNA. Biochemical Systematics and Ecology 26: 55–69. doi:10.1016/S0305-1978(97)00075-6
  3. ^ Shi S. Y., Huang Y., Zhong Y., Du Q., Zhang H., Chang H., Boufford D. E., 2001. Phylogeny of the Altingiaceae based on cpDNA matK, PY-IGS and nrDNA ITS sequences. Plant Systematics and Evolution 230: 13-24. doi:10.1007/s006060170002
  4. ^ Ickert-Bond S. M., Pigg K. B., Wen J., 2005. Comparative infructescence morphology in Liquidambar (Altingiaceae) and its evolutionary significance. American Journal of Botany 92: 1234-1255. doi:10.3732/ajb.92.8.1234
  5. ^ Ickert-Bond S. M., Wen J., 2006. Phylogeny and biogeography of Altingiaceae: evidence from combined analysis of five non-coding chloroplast regions. Molecular Phylogenetics and Evolution 39: 512-528. doi:10.1016/j.ympev.2005.12.003
  6. ^ Ickert-Bond S. M., Pigg K. B., Wen J., 2007. Comparative infructescence morphology in Altingia Noronha and discordance between morphological and molecular phylogenies. American Journal of Botany 94: 1094-1115. doi:10.3732/ajb.94.7.1094
  7. ^ Wu W., Zhou R., Huang Y., Boufford D., Shi S., 2010. Molecular evidence for natural intergeneric hybridization between Liquidambar and Altingia. Journal of Plant Research 123: 231–239. doi:10.1007/s10265-009-0275-z
  8. ^ a b Stefanie M. Ickert-Bond & Jun Wen, 2013. A taxonomic synopsis of Altingiaceae with nine new combinations. PhytoKeys 31: 21-61, doi:10.3897/phytokeys.31.6251

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]