Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nikolaj Coster-Waldau

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikolaj Coster-Waldau
Coster-Waldau tại San Diego Comic-Con
năm 2014
Sinh27 tháng 7, 1970 (54 tuổi)
Rudkøbing, Đan Mạch
Trường lớpSân khấu điện ảnh quốc gia Đan Mạch
Nghề nghiệpDiễn viên, biên kịch, nhà sản xuất
Năm hoạt động1993 - nay
Phối ngẫu
Sascha Nukâka Motzfeldt (cưới 1998)
Con cái2

Nikolaj Coster-Waldau (Phát âm tiếng Đan Mạch: [neɡolaj kʌsdɐ ˈvaldɑw]; sinh ngày 27 tháng 7 năm 1970) là một diễn viên kiêm biên kịch và nhà sản xuất phim người Đan Mạch. Anh tốt nghiệp trường Sân khấu điện ảnh quốc gia Đan Mạch tại thủ đô Copenhagen năm 1993. Tác phẩm đưa Coster-Waldau đến với công chúng tại quê nhà là vai diễn trong phim Nightwatch (1994). Bắt đầu từ đây, anh góp mặt nhiều hơn trong các phim ở khu vực châu Âu, có thể kể đến như Headhunters (2011) và A Thousand Times Good Night (2013).

Tại Hoa Kỳ, phim điện ảnh đầu tiên mà anh tham gia là Black Hawk Down (2001). Sau nhiều năm, Nikolaj trở nên nổi tiếng với vai Jaime Lannister trong loạt phim cổ trang Game of Thrones của đài HBO.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Coster-Waldau kết hôn với diễn viên, ca sĩ Nukâka năm 1998.[1] Cặp đôi đã có hai con gái là Filippa (sinh tháng 10 năm 2000)[2] và Safina (sinh tháng 11 năm 2003).[3]

Đề cử và giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Chú thích
1994 Bodil Awards Best Actor Nightwatch Đề cử
1999 Robert Awards Best Actor Wildside Đề cử [4]
2003 Robert Awards Best Actor The Bouncer Đề cử [5]
2011 Scream Award Best Ensemble Game of Thrones Đề cử [6]
Screen Actors Guild Award Best Ensemble in a Drama Series Đề cử [7]
2013 People's Choice Awards Favorite TV Anti-Hero Đề cử [8]
Critics' Choice Television Award Best Supporting Actor in a Drama Series Đề cử [9]
Satellite Awards Best Supporting Actor – Series, Miniseries or Television Film Đề cử [10]
Saturn Award Best Supporting Actor on Television Đề cử [11]
Gold Derby Awards Best Drama Supporting Actor Đề cử [12]
Screen Actors Guild Award Best Ensemble in a Drama Series Đề cử [13]
2014 Screen Actors Guild Award Best Ensemble in a Drama Series Đề cử [14]
2015 Screen Actors Guild Award Best Ensemble in a Drama Series Đề cử [15]
Empire Awards Empire Hero Award (cùng với dàn diễn viên) Đoạt giải [16]
2016 Screen Actors Guild Award Best Ensemble in a Drama Series Đề cử [17]
2017 Zulu Award Best Actor Đề cử [18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Donbavand, Katie (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “Game of Thrones Bad Boy Nikolaj Coster-Waldau Is Actually Really Nice in Real Life”. InStyle.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ Tilley, Steve (ngày 23 tháng 10 năm 2014). 'Game of Thrones' star Nikolaj Coster-Waldau promises big things in store for season five”. Toronto Sun. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Her er dit liv - (Nikolaj Coster-Waldau). YouTube (bằng tiếng Đan Mạch). ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “Vildspor | Íslenskar myndir | Kvikmyndavefurinn”. www.kvikmyndavefurinn.is (bằng tiếng Iceland). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ 'Arven' indstillet til ni-dobbelt Robert”. Politiken (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ Boucher, Geoff (ngày 7 tháng 9 năm 2011). 'Harry Potter,' 'X-Men: First Class' lead Scream Awards”. Los Angeles Times. Davan Maharaj. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “The 18th Annual Screen Actors Guild Awards”. Screen Actors Guild. ngày 29 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “Glee, Katy Perry Lead People's Choice Award Nominations, 2 Broke Girls' Kat Dennings and Beth Behrs to Host”. E! Online. ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ “Big Bang, Horror Story, Parks & Rec, Good Wife, The Americans Lead Critics Choice Nominations”. TVLine. ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ “The International Press Academy Announces Nominations For The 18th Annual Satellite Awards™”. PR Newswire. ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “Saturn Award Nominations Announced; GRAVITY and THE HOBBIT: THE DESOLATION OF SMAUG Lead with 8 Nominations Each”. Collider. ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  12. ^ Montgomery, Daniel (ngày 18 tháng 9 năm 2013). 'Breaking Bad,' 'Parks and Rec' win big at Gold Derby TV Awards!”. Gold Derby. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
  13. ^ “SAG Awards Nominations: '12 Years A Slave' And 'Breaking Bad' Lead Way”. Deadline.com. ngày 11 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  14. ^ Hipes, Patrick (ngày 10 tháng 12 năm 2014). “SAG Awards Nominations: 'Birdman' & 'Boyhood' Lead Film Side, HBO & 'Modern Family' Rule TV – Full List”. Deadline.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ “SAG Awards: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Lynne Segall. ngày 30 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  16. ^ “The Jameson Empire Awards 2015”. Empireonline.com. Bauer Consumer Media. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ Nolfi, Joey (ngày 14 tháng 12 năm 2016). “SAG Awards nominations 2017: See the full list”. Entertainment Weekly. Time Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017.
  18. ^ “Stem På Årets Skuespiller - Afstemning afsluttet”. TV2. ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]