Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nacer Chadli

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nacer Chadli
Chadli thi đấu cho Tottenham Hotspur năm 2013
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nacer Chadli[1]
Ngày sinh 2 tháng 8, 1989 (35 tuổi)[2]
Nơi sinh Liège, Bỉ
Chiều cao 1,87 m[3]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
İstanbul Başakşehir
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1994–1998 JS Thier-à-Liège
1998–2005 Standard Liège
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2010 AGOVV Apeldoorn 90 (28)
2010–2013 Twente 84 (25)
2013–2016 Tottenham Hotspur 88 (15)
2016–2018 West Bromwich Albion 36 (6)
2018–2020 Monaco 16 (0)
2019–2020Anderlecht (mượn) 17 (8)
2020– İstanbul Başakşehir 10 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 Maroc 1 (0)
2011– Bỉ 66 (8)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Bỉ
Bóng đá nam
FIFA World Cup
Vị trí thứ ba Nga 2018 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 1 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 7 năm 2021

Nacer Chadli (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ gốc Maroc hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ bóng đá İstanbul Başakşehir tại Süper LigĐội tuyển quốc gia Bỉ.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ra sân quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bỉ
Năm Trận Bàn
2011 6 1
2012 5 1
2013 7 0
2014 10 1
2015 3 0
2016 2 0
2017 9 2
2018 13 1
2019 4 2
2020 2 0
2021 5 0
Tổng 66 8

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 29 tháng 3 năm 2011 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ  Azerbaijan
3–1
4–1
Vòng loại Euro 2012
2. 29 tháng 2 năm 2012 Sân vận động Pankritio, Heraklion, Hy Lạp  Hy Lạp
1–1
1–1
Giao hữu
3. 26 tháng 5 năm 2014 Cristal Arena, Genk, Bỉ  Luxembourg
4–1
5–1
4. 10 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ  Andorra
3–0
6–0
Vòng loại Euro 2016
5. 9 tháng 6 năm 2017 A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia
2–0
2–0
Vòng loại World Cup 2018
6. 2 tháng 7 năm 2018 Rostov Arena, Rostov trên sông Đông, Nga  Nhật Bản
3–2
3–2
World Cup 2018
7. 6 tháng 9 năm 2019 Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino  San Marino
3–0
4–0
Vòng loại Euro 2020
8. 10 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ
2–0
9–0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Barclays Premier League Squad Numbers 2013/14”. Premier League. ngày 16 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “2018 FIFA World Cup Russia: List of players: Belgium” (PDF). FIFA. ngày 10 tháng 6 năm 2018. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “premierleague.com- Nacer Chadli”. Premier League. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.