Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

NGC 1910

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 1910
Tinh vân N119 với cụm có thể nhìn thấy được. Credit: ESO
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKiếm Ngư
Xích kinh5h 18m 42.5s[1]
Xích vĩ−69° 14′ 12.1″[1]
Khoảng cách160,000 ly (50,000 pc)
Cấp sao biểu kiến (V)11.2 [2]
Kích thước biểu kiến (V)1.54′ (arcmin.)[1]
Đặc trưng vật lý
Bán kính71.675 (21.975 pc)[note 1]
Tên gọi khácNGC 1910, ESO 56-SC99
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 1910, hay LH-41, là một hiệp hội OB trong Đám mây Magellan Lớn.

Sự thăng thiên của NGC 1910 là 5h 18m 42.5s và độ suy giảm của nó là -69 ° 14 12,1.[3]góc kích thước là 1,54 arcminutes.

Cụm có một vùng HII liên quan được gọi là N119.

NGC 1910 chứa một số ngôi sao bao gồm S Doradus, LH41-1042, LMC195-1R85.

  1. ^ Calculated based on size and distance

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “SIMBAD search results for NGC 1910”. Astronomical Database. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Revised NGC Data for NGC 1910”. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “NED results for object NGC 1910”. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2016.