Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

McLaren F1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
McLaren F1
McLaren F1
Tổng quan
Nhà chế tạoMcLaren Automotive
Sản xuất1993–1998
(100 sản phẩm)
Lắp rápWoking, Surrey, Anh
Nhà thiết kếGordon Murray & Peter Stevens
Thân và khung gầm
Phân loạiÔ tô thể thao
Kiểu thân xe2 cửa, 3 chỗ coupé
Bố tríRMR
Truyền động
Động cơ60° 6.1 L BMW S70/2 V12
Truyền động6-speed Số sàn
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.718 mm (107,0 in)
Chiều dài4.287 mm (168,8 in)
Chiều rộng1.820 mm (71,7 in)
Chiều cao1.140 mm (44,9 in)
Trọng lượng Curb1.140 kg (2.513 lb)
Niên đại
Kế nhiệmMcLaren MP4-12C

McLaren F1 là mẫu xe Ô tô thể thao được thiết kế và sản xuất bởi Gordon MurrayMcLaren Automotive. Loại xe này đã thiết lập kỷ lục xe chạy nhanh nhất thế giới vào ngày 31 tháng 3, năm 1998 với vận tốc 391 km/h (240 mph). Kỷ lục này được giữ cho dến tháng 4, năm 2009.

Khả năng tăng tốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 0–48 km/h (30 mph): 1.8 s[1]
  • 0–97 km/h (60 mph): 3.2 s[1]
  • 0– 160 km/h (100 mph): 6.3 s[1]
  • 0–200.01 km/h (124.28 mph): 9.4 s[2]
  • 0–240 km/h (150 mph): 12.8 s[1]
  • 0–320 km/h (200 mph): 28 s[1]
  • 48 km/h (30 mph) - 80 km/h (50 mph): 1.8 s, sử dụng số thứ 3/4 số[1]
  • 48 km/h (30 mph) - 110 km/h (70 mph): 2.1 s, sử dụng số thứ 3/4 số[1]
  • 64 km/h (40 mph) - 97 km/h (60 mph): 2.3 s, sử dụng số thứ 4/5 số[1]
  • 80 km/h (50 mph) - 110 km/h (70 mph): 2.8 s, sử dụng số thứ 5[1]
  • 290 km/h (180 mph) - 320 km/h (200 mph): 7.6 s, sử dụng số thứ 6[1]
  • 0–400 m: sau 11.1 s tại tốc độ 222 km/h (138 mph) [1]
  • 0–1000 m: sau 19.6 s tại tốc độ 285 km/h (177 mph) [1]

Tốc độ tối đa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hạn chế vòng tua bật: 372 km/h (231 mph)
  • Không hạn chế số vòng tua: 390 km/h (240 mph)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l AutoCar.co.uk on the standard F1
  2. ^ “FastestLaps on the standard F1”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2010.