Małopolskie
Giao diện
Małopolskie Województwo małopolskie | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Vị trí bên trong Ba Lan | |
Phân bố thành các thị xã | |
Quốc gia | Ba Lan |
Đặt tên theo | Lesser Poland |
Tỉnh lỵ | Kraków |
Counties | 3 thành phố, 19 thị xã * |
Chính quyền | |
• Thành phần | Executive board |
• Voivode | Krzysztof Klęczar (PSL) |
• Marshal | Witold Kozłowski (PiS) |
• EP | Lesser Poland and Świętokrzyskie |
Diện tích | |
• Tổng | 15.108 km2 (5,833 mi2) |
Dân số (2019) | |
• Tổng | 3.404.863 |
• Mật độ | 230/km2 (580/mi2) |
• Đô thị | 1.641.189 |
• Nông thôn | 1.763.674 |
GDP[1] | |
• Tổng | €47,231 tỉ |
• Trên đầu người | €14.100 |
Mã ISO 3166 | PL-12 |
Biển số xe | K |
HDI (2019) | 0,892[2] rất cao · thứ 3 |
Trang web | www |
|
Małopolskie là một tỉnh của Ba Lan, giáp biên giới với các vùng Žilina của Slovakia. Tỉnh lỵ là Kraków. Tỉnh có diện tích 15.144,10 ki-lô-mét vuông, dân số thời điểm giữa năm 2004 là 3.256.171 người.
Các thành phố thị xã
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh có thành phố và thị xã. Bản sau đây sắp xếp theo thứ tự dân số giảm dần (số liệu dân số thời điểm năm 2006)[3]
|
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “EU regions by GDP, Eurostat”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Sub-national HDI - Subnational HDI”. Global Data Lab (bằng tiếng Anh). Radboud University Nijmegen. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ http://www.stat.gov.pl/gus/45_655_PLK_HTML.htm