Morena Baccarin
Morena Baccarin | |
---|---|
Baccarin năm 2016 | |
Sinh | Morena Silva de Vaz Setta Baccarin 2 tháng 6, 1979 Rio de Janeiro, Brazil |
Tư cách công dân |
|
Học vị | Trường Juilliard (BFA) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2001–nay |
Phối ngẫu |
|
Con cái | 3 |
Cha mẹ |
|
Morena Silva de Vaz Setta Baccarin[1] (tiếng Bồ Đào Nha: [moˈɾenɐ bakaˈɾĩ]; sinh ngày 2 tháng 6 năm 1979[2][3]) là nữ diễn viên người Mỹ gốc Brazil. Cô nổi tiếng với các vai Inara Serra trong phim truyền hình khoa học viễn tưởng Firefly (2002–2003) và phim điện ảnh Serenity (2005), Vanessa trong sê-ri siêu anh hùng Deadpool (2016), Deadpool 2 (2018) và Deadpool & Wolverine (2024), Jessica Brody trong Homeland (2011–2013) và Leslie Thompkins trong Gotham (2015–2019). Với phim Homeland, cô được đề cử một giải Primetime Emmy hạng mục "Nữ phụ xuất sắc trong sê-ri phim chính kịch" năm 2013.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Baccarin sinh ra tại thành phố Rio de Janeiro, Brazil, mẹ là diễn viên Vera Setta còn cha là nhà báo Fernando Baccarin.[4][5] Họ nội gia đình cô là người gốc Veneto, Ý.[6]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 11 năm 2011, Baccarin kết hôn với đạo diễn, nhà làm phim người Mỹ Austin Chick.[7] Tháng 10 năm 2013, họ sinh được một con trai.[8] Tới tháng 7 năm 2015, Chick nộp đơn ly dị với lý do bất đồng không thể hòa giải.[9] Ngày 18 tháng 3 năm 2016, Baccarin và Chick chính thức ly hôn.[10]
Cũng trong khoảng thời gian Chick nộp đơn, Baccarin bắt đầu hẹn hò với đồng nghiệp Ben McKenzie đóng chung trong Gotham.[11] Tháng 3 năm 2016, Baccarin và McKenzie sinh được một con gái.[12] Tháng 11 năm 2016, cặp đôi thông báo đính hôn và sau đó chính thức kết hôn tại Brooklyn, New York vào ngày 2 tháng 6 năm 2017, trùng với ngày sinh nhật của cô.[13][14][15] Tháng 3 năm 2021, cả hai chia sẻ đã sinh thêm được một con trai.[16]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ct |
---|---|---|---|
2001 | Perfume | Monica | |
Way Off Broadway | Rebecca | ||
2002 | Roger Dodger | Cô gái trong quán bar | |
2005 | Serenity | Inara Serra | |
2007 | Sands of Oblivion | Giảng viên Alice Carter | |
2008 | Death in Love | ||
Stargate: The Ark of Truth | Adria | ||
2009 | Stolen | Rose Montgomery | |
2011 | Look Again | Allison | |
2014 | Back in the Day | Lori | |
Son of Batman | Talia al Ghul | Lồng tiếng[17] | |
2015 | Spy | Karen Walker | |
2016 | Batman: Bad Blood | Talia al Ghul | Lồng tiếng[17] |
Deadpool | Vanessa Carlysle | ||
2018 | Deadpool 2 | Vanessa Carlysle | |
2019 | Framing John DeLorean | Cristina Ferrare | |
Ode to Joy | Francesca | ||
2020 | Greenland | Allison Garrity | |
To Your Last Death | Lồng tiếng | ||
2021 | The Good House | Rebecca McAllister | |
2022 | Last Looks | Lorena Nascimento | |
2023 | Fast Charlie | Marcie Kramer | |
2024 | Deadpool & Wolverine | Vanessa Carlysle | |
Elevation | Hậu kỳ | ||
TBA | Tropico | Lucia / Olivia | Hậu kỳ |
TBA | Greenland: Migration | Allison Garrity | Đang sản xuất |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên chương trình truyền hình | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2002–2003 | Firefly | Inara Serra | 14 tập |
2005 | It's Always Sunny in Philadelphia | Carmen | Tập: "It's Always Sunny on TV" (không phát sóng)[18] |
2005–2006 | Justice League Unlimited | Dinah Laurel Lance/Black Canary (lồng tiếng) | 3 tập |
2006 | The O.C. | Maya Griffin | 3 tập |
How I Met Your Mother | Chloe | Tập: "Swarley" | |
Justice | Lisa Cruz | Tập: "Christmas Party" | |
2006–2007 | Stargate SG-1 | Adria | 5 tập |
2007 | Las Vegas | Sara Samari | Tập: "The Burning Bedouin" |
Heartland | Y tá Jessica Kivala | 9 tập | |
Sands of Oblivion | Alice Carter | ||
2008 | Dirt | Claire Leland | Tập: "And the Winner Is" |
Numb3rs | Lynn Potter | Tập: "Blowback" | |
2009 | Medium | Brooke Hoyt | Tập: "All in the Family" |
2009–2011 | V | Anna | 22 tập |
2010 | The Deep End | Beth Bancroft | Tập: "Unaired Pilot" |
2011 | Batman: The Brave and the Bold | Cheetah (lồng tiếng) | Tập: "Triumvirate of Terror!" |
Look Again | Allison | ||
2011–2014 | The Mentalist | Erica Flynn | 3 tập |
2011–2013 | Homeland | Jessica Brody | 29 tập |
2012–2013 | The Good Wife | Isobel Swift | 2 tập |
2014 | Warriors | Tory | Thử nghiệm TV không được bán |
2014–2016, 2018 | The Flash | Gideon (lồng tiếng) | 12 tập |
2014 | The Red Tent | Rachel | 2 tập |
2015–2019 | Gotham | Bác sĩ Leslie Thompkins | 75 tập |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ M., C. (9 tháng 1 năm 2018). “Quanto conosci Morena Baccarin, l'attrice brasiliana dal sangue italiano e dallo sguardo magnetico”. Elle (bằng tiếng Italian). Milan: Hearst Magazine Italia. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Rodriguez, Karla (20 tháng 9 năm 2017). “Ben McKenzie: Why Morena and I Married on Her Birthday”. Us Weekly. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
[Morena and Ben McKenzie] got married on June 2, which also happens to be the Deadpool star's birthday. 'I just got hitched,' the actor revealed, showing off his wedding ring. 'We wanted to get married at the Botanic Gardens in Brooklyn.... When we wanted to book it, which was over a year in advance in our defense, the only date available was my wife's birthday.'
- ^ “Morena Baccarin"Actress (1979–)”. Biography.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbiography.com2
- ^ Britto, Thaís (19 tháng 1 năm 2013). “No ar em 'Homeland', Morena Baccarin diz que tem orgulho de ser brasileira / On the air in 'Homeland', Morena Baccarin says she is proud to be Brazilian”. O Globo. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016.
Aos 7 anos, Morena saiu do Rio de Janeiro rumo a Nova York com os irmãos, a mãe, a atriz Vera Setta, e o pai, o jornalista Fernando Baccarin, que havia sido transferido para lá. / At age seven, Morena left Rio de Janeiro for New York with her brothers, mother (actress Vera Setta), and father, journalist Fernando Baccarin, who had been transferred there.
- ^ “Quanto conosci Morena Baccarin, l'attrice brasiliana dal sangue italiano e dallo sguardo magnetico”. Elle Italy (bằng tiếng Ý). 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
Morena Baccarin, attrice brasiliana naturalizzata statunitense ma di origini italiane: suo padre Fernando, infatti, è un giornalista dalle origini venete.
- ^ Leon, Anya; Jordan, Julie (14 tháng 5 năm 2013). “Morena Baccarin Expecting First Child”. People. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
- ^ Leon, Anya; Jordan, Julie (24 tháng 10 năm 2013). “Morena Baccarin Welcomes Son Julius”. People. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ Rayford Rubenstein, Janine (6 tháng 7 năm 2015). “Homeland Actress Morena Baccarin's Husband Files for Divorce”. People. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Morena Baccarin Officially Divorced”. E! News. 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
- ^ Gomez, Patrick (21 tháng 9 năm 2015). “Gotham's Morena Baccarin and Benjamin McKenzie Dating”. People. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
- ^ Mandell, Andrea (11 tháng 3 năm 2016). “Exclusive: Morena Baccarin, Ben McKenzie welcome baby girl”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
- ^ Webber, Stephanie (29 tháng 11 năm 2016). “Ben McKenzie, Morena Baccarin Are Officially Engaged: See Her Ring!”. Us Weekly. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênweddingbday
- ^ Jordan, Julie; Stone, Natalie (7 tháng 6 năm 2017). “Morena Baccarin and Ben McKenzie Are Married!”. People. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ Campione, Katie (9 tháng 3 năm 2021). “Morena Baccarin and Husband Ben McKenzie Welcome Son Arthur: '2021 Is Looking Up'”. People. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b “Morena Baccarin (visual voices guide)”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2023. A green check mark indicates that a role has been confirmed using a screenshot (or collage of screenshots) of a title's list of voice actors and their respective characters found in its opening and/or closing credits and/or other reliable sources of information.
- ^ “Morena Baccarin Biography”. TVGuide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
Birth Place: Rio de Janeiro, Brazil.
Note: Source gives date of birth ngày 2 tháng 1 năm 1979.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Morena Baccarin. |
- Morena Baccarin trên IMDb
- Morena Baccarin trên Twitter
- “Morena Baccarin interview”. TheSciFiWorld.net. ngày 13 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Sinh năm 1979
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên đến từ thành phố New York
- Nữ diễn viên Rio de Janeiro
- Người Mỹ gốc Ý
- Người Mỹ gốc Brasil
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Nữ diễn viên truyền hình Brasil
- Nữ diễn viên truyền hình Ý
- Người Làng Greenwich
- Nữ diễn viên điện ảnh Brasil
- Nữ diễn viên điện ảnh Ý
- Người Rio de Janeiro
- Người Brasil gốc Ý