Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Linh dương Eland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Linh dương Eland
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Bovinae
Chi (genus)Taurotragus
Loài (species)T. oryx
Danh pháp hai phần
Taurotragus oryx
(Pallas, 1766)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Đồng nghĩa[3]
  • Tragelaphus oryx (Pallas, 1766)
  • Taurotragus alces (Oken, 1816)
  • Taurotragus canna (C. H. Smith, 1827)
  • Taurotragus barbatus (Kerr, 1792)
  • Taurotragus oreas (Pallas, 1777)
  • Taurotragus typicus Selous, 1899
  • Taurotragus livingstonei (P. L. Sclater, 1864)
  • Taurotragus billingae Kershaw, 1923
  • Taurotragus kaufmanni (Matschie, 1912)
  • Taurotragus niediecki (Matschie, 1913)
  • Taurotragus selousi Lydekker, 1910
  • Taurotragus triangularis (Günther, 1889)
  • Taurotragus pattersonianus Lydekker, 1906

Linh dương eland (danh pháp hai phần: Taurotragus oryx) là một loài động vật có vú thuộc chi Taurotragus, trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Chúng là một loài linh dương sinh sống ở các trảng cỏ ở đông và nam châu Phi, được mô tả lần đầu bởi Peter Simon Pallas in 1766. Con đực trưởng thành cao 1,6 1.6 mét (5 ft) tại vai (con cái cao ít hơn 20 cm) và cân nặng trung bình 500–600 kilogram (1.100–1.300 lb, 340–445 kilogram (750–980 lb) đối với con cái). Nó là loài trâu bò lớn thứ nhì thế giới, nhỏ hơn một chút so với linh dương Eland lớn[4].

Đây là loài bản địa tại Botswana, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Rwanda, Nam Phi, Nam Sudan, Eswatini, Tanzania, Uganda, ZambiaZimbabwe nhưng không còn hiện diện ở BurundiAngola.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • T. o. livingstonii
  • T. o. oryx
  • T. o. pattersonianus

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group (2008). Tragelaphus oryx. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Taurotragus oryx”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Grubb, P. (2005). “Order Artiodactyla”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 696–7. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  4. ^ LA Pappas & Elaine Anderson, Lui Marnelli, Virginia Hayssen (ngày 5 tháng 7 năm 2002). “Taurotragus oryx” (PDF). Mammalian Species. 689: 1–5. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]