Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

La Liga 1994–95

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ La Liga 1994-95)
La Liga
Mùa giải1994 (1994)–95
Vô địchReal Madrid
Lần thứ 26
Xuống hạngLogroñés
Champions LeagueReal Madrid
UEFA CupBetis
Barcelona
Sevilla
Cup Winners' CupDeportivo La Coruña
Zaragoza
Số trận đấu380
Số bàn thắng966 (2,54 bàn mỗi trận)

La Liga 1994–95 là mùa bóng thứ 64 của giải vô địch quốc gia Tây Ban Nha từ khi thành lập. Nhà vô địch mùa bóng này là Real Madrid, đấy là lần thứ 26 của họ.

Vị trí các đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Đảo Canary

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Tây Ban Nha Real Madrid (C) 38 23 9 6 76 29 +47 55 Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UCL GS
2 Deportivo La Coruña 38 20 11 7 68 32 +36 51 Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA CWC R1 1
3 Betis 38 15 16 7 46 25 +21 46 Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA Cup R1 BAR 1–1 BET
BET 1–1 BAR
4 Barcelona 38 18 10 10 60 45 +15 46
5 Sevilla 38 16 11 11 55 41 +14 0434 SEV: 7 pts
ESP: 3 pts
ZAR: 2 pts
6 Espanyol 38 14 15 9 51 35 +16 0433
7 Zaragoza 38 18 7 13 56 51 +5 43 Bản mẫu:Fb round2 1995-96 UEFA CWC R1 2
8 Athletic Bilbao 38 16 10 12 39 42 −3 42
9 Real Oviedo 38 13 13 12 45 42 +3 39
10 Valencia 38 13 12 13 53 48 +5 38 RSO 0–2 VAL
VAL 4–2 RSO
11 Real Sociedad 38 12 14 12 56 44 +12 38
12 Racing Santander 38 13 10 15 42 47 −5 36 CEL 2–1 RAC
RAC 2–0 CEL
13 Celta de Vigo 38 11 14 13 36 48 −12 0364
14 Atlético Madrid 38 13 9 16 56 54 +2 35 TEN 1–0 ATM
ATM 3–1 TEN
15 Tenerife 38 13 9 16 57 57 0 35
16 Compostela 38 11 12 15 44 56 −12 34 ALB 1–3 COM
COM 0–0 ALB
17 Albacete 38 10 14 14 44 61 −17 0344 Bản mẫu:Fb competition 1995 Segunda División Play-offs
18 Sporting de Gijón (O) 38 8 12 18 42 67 −25 28
19 Valladolid 38 8 9 21 25 63 −38 0254 Xuống chơi tại Bản mẫu:Fb competition 1995-96 Segunda División
20 Logroñés (R) 38 2 9 27 15 79 −64 13

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Deportivo dự UEFA Cup Winners' Cup khi vô địch Cúp nhà vua.

2Zaragoza dự UEFA Cup Winners' Cup.

3RCD Español đổi tên thành RCD Espanyol vào tháng 2 năm 1995.

4Vào ngày 31/7/1995 SevillaCelta Vigo bị đẩy xuống giải Segunda División B và 2 câu lạc bộ AlbaceteValladolid được dự La Liga.[1][2]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ALB ATH ATM BAR BET CEL COM DEP ESP LOG RAC Tây Ban Nha RMA ROV RSO SEV SPG TEN VAL VLD ZAR
Albacete

1–2

2–2

2–2

3–1

1–1

1–3

2–8

1–1

0–0

2–0

1–1

1–0

0–1

1–1

1–2

2–1

1–0

1–0

0–3

Athletic Bilbao

1–2

3–1

0–2

1–0

1–1

1–0

0–2

1–3

1–0

2–0

1–1

1–0

0–0

0–2

2–0

3–2

2–1

1–1

1–0

Atlético Madrid

4–0

2–1

2–0

0–2

0–2

1–1

1–1

3–1

3–0

0–1

0–2

3–3

2–1

2–2

3–2

3–1

2–4

6–0

2–0

Barcelona

0–1

1–0

4–3

1–1

1–1

4–0

1–1

3–0

3–0

2–1

1–0

1–0

1–1

0–1

3–1

1–0

0–0

4–1

3–0

Betis

4–1

0–0

2–0

1–1

1–1

1–0

0–0

3–1

1–0

2–0

0–0

0–0

0–0

2–1

5–0

3–0

1–1

1–2

0–1

Celta de Vigo

0–0

1–1

1–0

2–4

0–2

1–2

0–2

1–2

0–1

2–1

0–2

0–0

2–1

0–0

2–0

3–2

0–0

1–0

0–0

Compostela

0–0

0–1

2–1

1–2

1–1

2–0

0–1

1–1

2–0

2–1

1–1

1–1

0–2

0–4

3–2

2–0

1–1

1–0

3–2

Deportivo La Coruña

2–1

0–0

0–1

1–0

2–0

1–2

1–0

1–1

5–0

3–0

0–0

2–2

3–1

5–1

2–1

4–1

3–1

4–0

3–3

Espanyol

5–1

3–1

2–0

0–0

0–0

0–0

2–0

1–0

2–0

2–0

1–2

4–2

0–0

2–2

1–1

0–0

5–0

3–0

2–0

Logroñés

1–1

0–1

0–0

1–4

0–0

0–3

0–4

0–1

1–1

0–1

1–4

0–2

0–4

0–2

1–3

4–2

2–2

0–0

0–0

Racing Santander

2–1

0–2

0–0

5–0

0–0

2–0

2–2

1–2

0–0

3–0

3–1

2–0

0–0

0–3

0–0

2–1

3–2

0–0

0–1

Tây Ban Nha Real Madrid

0–0

4–0

4–2

5–0

0–2

4–0

1–1

2–1

1–0

2–0

3–1

2–0

0–0

2–0

4–0

4–2

3–1

1–0

3–0

Real Oviedo

1–3

1–1

1–0

0–0

0–0

2–2

2–2

2–0

3–0

1–0

3–1

3–2

3–0

1–0

1–0

1–2

1–0

1–0

2–1

Real Sociedad

2–0

5–0

3–1

1–1

1–1

2–3

1–1

1–3

2–0

6–0

0–1

1–1

3–1

0–0

2–2

5–2

0–2

3–0

1–2

Sevilla

0–2

0–0

2–2

4–2

0–1

2–3

3–0

0–0

3–0

1–0

1–3

1–4

1–1

2–0

5–1

1–2

1–1

1–0

2–1

Sporting de Gijón

3–2

1–1

0–2

2–1

1–1

0–0

1–1

3–1

0–0

2–2

2–3

1–0

1–1

1–2

3–0

1–1

1–0

1–3

1–3

Tenerife

2–2

1–0

1–0

2–1

1–4

3–0

2–0

1–1

1–1

4–0

3–0

0–1

1–1

3–0

0–0

3–0

1–2

0–0

2–0

Valencia

3–3

3–1

0–0

1–2

2–1

1–0

4–1

1–2

0–0

3–0

1–1

1–2

1–0

4–2

0–1

0–0

2–1

3–0

3–0

Valladolid

1–1

0–1

0–1

1–3

0–2

1–1

2–0

0–0

0–4

2–1

1–1

0–5

2–1

1–1

0–4

2–0

1–4

2–0

2–0

Zaragoza

1–0

1–4

3–1

2–1

3–0

4–0

5–3

1–0

1–0

3–0

1–1

3–2

2–1

1–1

0–1

3–2

2–2

2–2

1–0

Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
UD Salamanca 5–2 Albacete Balompié 0–2 5–0 (aet)
UE Lleida 4–5 Sporting Gijón 2–2 2–3

Lượt đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt về

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ley de Procedimiento Administrativo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ “Temporada 1994-95 (nota aclaratoria de la ampliación a 22 equipos)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). futbolme.com. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.