Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

LB Châteauroux

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
LB Châteauroux
Tập tin:LB Chateauroux logo.svg
Tên đầy đủLa Berrichonne de Châteauroux
Biệt danhLa Berri
La Berrichonne
Thành lập1916; 108 năm trước (1916)
SânStade Gaston Petit,
Châteauroux
Sức chứa17,173
Chủ sở hữuAbdullah bin Musaid Al Saud
Chủ tịch điều hànhMichel Denisot
Người quản lýMaxence Flachez
Giải đấuChampionnat National
2021-22Championnal National, thứ 5 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

La Berrichonne de Châteauroux (phát âm tiếng Pháp: ​[lɑ beʁiʃɔn də ʃatoʁu]; thường được gọi là La Berrichonne hoặc đơn giản là Châteauroux) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Châteauroux. Đội bóng đá là một phần của một câu lạc bộ thể thao bao gồm một số môn thể thao khác và được thành lập vào năm 1883. Câu lạc bộ chỉ chơi một mùa ở Ligue 1; mùa 1997-98.

Năm 2004, Châteauroux lọt vào trận chung kết cuộc đua 2003-04 Coupe de France. Đội đã bị Paris Saint-Germain đánh bại 1-0, nhưng vẫn đủ điều kiện tham dự UEFA Cup mùa sau bởi vì Paris Saint-Germain đứng thứ hai ở giải hạng nhất. Châteauroux thua ở vòng đầu tiên trước câu lạc bộ Bỉ Câu lạc bộ Brugge.

Châteauroux chơi các trận đấu trên sân nhà của mình tại Stade Gaston Petit sức chứa 17.173, trung bình từ 6.000-7.000 người. Cổ động viên đến được hướng đến một đầu của quầy Tín dụng Nông nghiệp. Trang phục đội có màu đỏ và xanh đậm với áo sọc dọc và quần short màu xanh. Chủ tịch câu lạc bộ là Michel Denisot và hiện là Patrick Le Seyec. Huấn luyện viên hiện tại là Nicolas USAï, người đã tiếp quản trong mùa 2018-19. Nhà sản xuất trang phục của Châteauroux là Nike.

Chateauroux là một trong những trụ cột ở Ligue 2 và đã chơi tổng cộng 39 mùa trong giải đấu, ngắn hơn 2 năm so với số lượng kỷ lục các mùa được chơi ở Ligue 2, hiện đang được Racing Besançon và AS Cannes với 41 mùa.[1]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ligue 2: 1996-97
  • Championnat National: 2016-17

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 15 tháng 8 năm 2023.[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
4 Mali Thiemoko Diarra (cho mượn từ Stade Reims B)
5 TV Cộng hòa Trung Phi Kenan Toibibou
6 TV Pháp Vincent Pirès
7 Pháp François Mendy
8 TV Maroc Othmane Chraibi (cho mượn từ Metz)
9 Guadeloupe Geoffray Durbant
10 TV Pháp Antoine Mille
11 HV Pháp Rémy Duterte
13 HV Sénégal Adama Mbengue
16 TM Guadeloupe Brice Cognard
17 HV Cameroon Aloys Fouda
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Mauritanie Omaré Gassama
19 Pháp Landry Nomel
20 HV Pháp Glen Matondo
21 TV Pháp Kapo Sylva
22 TV Haiti Fredler Christophe (cho mượn từ Strasbourg)
23 TV Pháp Tony Njiké
24 Pháp Hugo Colella
25 TV Sénégal Moustapha Fall
27 HV Pháp Baptiste Guyot
28 HV Pháp Tarek Baïch
40 TM Burkina Faso Hillel Konaté

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Pháp Romain Sans (đến Concarneau cho đến 30 tháng 6 năm 2023)

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 18 tháng 3 năm 2019[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Pháp Ismaël Lacroix
TM Pháp Tommy Plumain
TM Pháp Florent Rizzolo
HV Pháp Durell Bilendo
HV Pháp Mbemba Sylla
HV Pháp Axel Dudoit
HV Pháp Jules Youbicier
HV Pháp Jardel Seco Gomes
HV Pháp Junior Nga Ze
HV Pháp François Mendy
HV Pháp Ange-Yoan Bonny
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Pháp Lucas Triki
TV Pháp Yannick Padilla
TV Pháp Ayoub Ezzaytouni
TV Burkina Faso Moïse Traoré
TV Pháp Esteban Gonçalves
Pháp Dorian Bounab
Pháp Lucas Placide
Pháp Ilyas Chouaref
Pháp Bryan Adinany
Pháp Nihad Chamoueni
Pháp Abdoul Aziz Gassama

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.ligue1.com/club/chateauroux
  2. ^ “Le groupe” (bằng tiếng Anh). berrichonne.net. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “National 3” (bằng tiếng Pháp). LB Châteauroux. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]