Julien Kang
Julien Kang | |
---|---|
Sinh | 11 tháng 4, 1982 Saint-Pierre và Miquelon, Pháp |
Quốc tịch | Canada Pháp |
Học vị | Trinity College Dublin |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2008 – nay |
Tổ chức | Jellyfish Entertaiment (2015-2017) |
Chiều cao | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) |
Cân nặng | 100 kg (220 lb) |
Người thân | Denis Kang (Anh trai) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Jullien Gang |
McCune–Reischauer | Chullien Kang |
Julien Kang (Tiếng Hàn: 줄리엔 강, sinh ngày 11 tháng 4 năm 1982) là nam diễn viên có cha là người Hàn Quốc và mẹ là người Pháp. Anh là em trai của võ sĩ Denis Kang.[1][2]. Anh trở nên nổi tiếng với vai cùng tên Julien trong series nổi tiếng Gia đình là số 1 phần 2 và phần 3. Vào tháng 5 năm 2012, Kang đóng vai phản diện với Ryu Shi-won là Kang Gu-ra, là một phi công đối đầu với Ryu Seung-hyuk trong phim Goodbye Dear Wife của kênh A.[3]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Julien Kang sinh ngày 11 tháng 4 năm 1982 tại Quần đảo Saint-Pierre và Miquelon thuộc Pháp nằm ở phía đông Canada, có cha là người Hàn Quốc và mẹ là người Pháp. Sau đó gia đình anh nhập cư vào Canada khiến anh sở hữu hai quốc tịch Pháp và Canada. Vì lớn lên ở Canada, anh ấy tự giới thiệu mình là người Canada và có bản sắc Canada mạnh mẽ. Anh tốt nghiệp bằng Thạc sĩ Công nghệ sinh học tại Trinity College Dublin ở Ireland. Ban đầu, anh dự định sống bình thường ở Canada sau khi tốt nghiệp đại học. Tuy nhiên, nhìn thấy người anh trai Denis Kang, một võ sĩ võ thuật tổng hợp, làm việc ở Hàn Quốc-nơi cha anh đang ở, anh bắt đầu mong muốn được làm việc ở đất nước của cha mình. Cuối cùng, Julien đã hoạt động với công việc người mẫu và ra mắt như một người nổi tiếng ở Hàn Quốc.
Hoạt động khác
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 18 tháng 8 năm 2012, Kang cùng với nữ diễn viên Yoon Se-ah, bắt đầu quá trình chuyển đổi giữa Mùa 3 và Mùa 4 của We Got Married. Cặp vợ chồng ảo này được người hâm mộ đặt tên là Cặp đôi KangYoon và Cặp đôi Juliah, chuyển đến ngôi nhà #1 trong làng Kết hôn mới. Kang được bầu làm trưởng làng bởi các cặp hiện tại.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 27 tháng 6 năm 2023, Kang thông báo rằng anh đã kết hôn với fitness influencer JJ trên kênh YouTube của cô.[4] Cặp đôi đã tổ chức đám cưới vào ngày 10 tháng 5 năm 2024.[5]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2008 | Star's Lover | Khách mời | SBS |
2009 | Dream | David | SBS |
2009 | Gia đình là số một (phần 2) | Julien | MBC |
2010 | Personal Taste | Khách mời | MBC |
2010 | Road No. 1 | U.S. Marine Corps Platoon Leader | MBC |
2011 | Real School! | Khách mời | MBC Every 1 |
2011 | High Kick: Revenge of the Short Legged | Julien | MBC |
2012 | Twelve Men in a Year | Alex | tvN |
2012 | Goodbye Dear Wife | Kang Gu Ra | Channel A [6] |
2012 | To the Beautiful You | Daniel Dawson | SBS |
2013 | Potato Star | Julian | tvN |
2017 | "Fight For My Way" | John Carreras | KBS2 |
Truyền hình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Chương trình | Vai trò | Tập | Kênh |
---|---|---|---|---|
ngày 21 tháng 8 năm 2010 | Star Golden Bell | - | Tập 299 | SBS |
ngày 8 tháng 2 năm 2012 | Radio Star | - | Tập 269 | MBC |
ngày 8 tháng 4 năm 2012 | Running Man | Khách mời | Tập 89 | SBS |
ngày 18 tháng 8 năm 2012 – ngày 2 tháng 3 năm 2013 [7][8] | We Got Married Season 4 | Chú rể | Tập 1 - 27 | MBC |
Xuất hiện trong Music Video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Bài hát | Ca sĩ | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2011 | "No PlayBoy" | Nine Muses | Nam chính | |
2012 | "Because I'm Upset (속상해서)" (được biết đến "Depressed") | Zia | Nam chính | với Fujii Mina |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “엑스포츠뉴스 XPORTSNEWS: '아그대' 설리, 줄리엔 강 만나기 위해 여자 교복 훔쳐”. Xportsnews (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 24 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ 벨소리 상자. “'우결' 윤세아, 줄리엔강 '체리' 깜찍 호칭에 "꺅~" - 스타뉴스”. Star News (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Ho, Stewart (ngày 3 tháng 4 năm 2012). “Ryu Si Won Battles it Out in the Boxing Ring With Julien.Kang”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2013.
- ^ Lee Ga-eun (27 tháng 6 năm 2023). “줄리엔강, 제이제이♥와 약혼 "더 이상 시간 낭비하기 싫어" ('TMI 지은')” [Julien Kang, engaged to JJ♥ "I don't want to waste any more time" ('TMI Jieun')] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Kang, Da-yoon (10 tháng 5 năm 2024). “줄리엔 강♥제이제이, 첩보작전 버금가는 결혼식...데니스 강 10년만 입국 [조선의 사랑꾼]” [Julien Kang♥JJ, a wedding comparable to a spy operation... Dennis Kang enters the country after 10 years [Joseon's Lover]] (bằng tiếng Hàn). MyDaily. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Ho, Stewart (ngày 7 tháng 5 năm 2012). “Julien Kang Sports a Bright Red Thong for Goodbye Wife”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2013.
- ^ “단독: 줄리엔강-윤세아 '우결' 새커플 투입 연상연하커플 계보 잇는다”. Newsen (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 16 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Choi, Ji-eun (ngày 17 tháng 8 năm 2012). “Julien Kang, Yoon Se-ah to enjoy married life on MBC's reality show”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Julien Kang trên IMDb
- Julien Kang trên Twitter
- Julien Kang trên HanCinema