Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

ITF World Champions

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp ITF World Champions Roger FedererSerena Williams

Liên đoàn quần vợt quốc tế trao giải World Champion mỗi năm dựa trên những thống kê trong năm, nhất là giải Grand Slam,[1] và cả sự kiện đồng đội như Davis CupFed Cup.[2] Giải thưởng đơn nam và đơn nữ được trao lần đầu tiên vào năm 1978; giải thưởng bây giờ cũng có những vận động viên đôi, xe lăn, và trẻ.[3]

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1996 Todd Woodbridge (1) & Mark Woodforde (1)  Australia &  Australia
1997 Todd Woodbridge (2) & Mark Woodforde (2)  Australia &  Australia
1998 Jacco Eltingh (1) & Paul Haarhuis (1)  Hà Lan &  Hà Lan
1999 Mahesh Bhupathi (1) & Leander Paes (1)  India &  India
2000 Todd Woodbridge (3) & Mark Woodforde (3)  Australia &  Australia
2001 Jonas Björkman (1) & Todd Woodbridge (4)  Thụy Điển &  Australia
2002 Mark Knowles (1) & Daniel Nestor (1)  Bahamas &  Canada
2003 Bob Bryan (1) & Mike Bryan (1)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2004 Bob Bryan (2) & Mike Bryan (2)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2005 Bob Bryan (3) & Mike Bryan (3)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2006 Bob Bryan (4) & Mike Bryan (4)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2007 Bob Bryan (5) & Mike Bryan (5)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2008 Daniel Nestor (2) & Nenad Zimonjić (1)  Canada &  Serbia
2009 Bob Bryan (6) & Mike Bryan (6)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2010 Bob Bryan (7) & Mike Bryan (7)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2011 Bob Bryan (8) & Mike Bryan (8)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2012 Bob Bryan (9) & Mike Bryan (9)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2013 Bob Bryan (10) & Mike Bryan (10)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2014 Bob Bryan (11) & Mike Bryan (11)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2015 Jean-Julien Rojer (1) & Horia Tecău (1)  Hà Lan &  România
2016 Jamie Murray (1) & Bruno Soares (1)  Anh Quốc &  Brasil
2017 Łukasz Kubot (1) & Marcelo Melo (1)  Ba Lan &  Brasil

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1996 Lindsay Davenport (1) & Mary Joe Fernández (1)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
1997 Lindsay Davenport (2) & Jana Novotná (1)  Hoa Kỳ &  Cộng hòa Séc
1998 Lindsay Davenport (3) & Natasha Zvereva (1)  Hoa Kỳ &  Belarus
1999 Martina Hingis (1) & Anna Kournikova (1)  Thụy Sĩ &  Nga
2000 Julie Halard-Decugis (1) & Ai Sugiyama (1)  Pháp &  Nhật Bản
2001 Lisa Raymond (1) & Rennae Stubbs (1)  Hoa Kỳ &  Australia
2002 Virginia Ruano Pascual (1) & Paola Suárez (1)  Tây Ban Nha &  Argentina
2003 Virginia Ruano Pascual (2) & Paola Suárez (2)  Tây Ban Nha &  Argentina
2004 Virginia Ruano Pascual (3) & Paola Suárez (3)  Tây Ban Nha &  Argentina
2005 Lisa Raymond (2) & Samantha Stosur (1)  Hoa Kỳ &  Australia
2006 Lisa Raymond (3) & Samantha Stosur (2)  Hoa Kỳ &  Australia
2007 Cara Black (1) & Liezel Huber (1)  Zimbabwe &  Hoa Kỳ
2008 Cara Black (2) & Liezel Huber (2)  Zimbabwe &  Hoa Kỳ
2009 Serena Williams (1) & Venus Williams (1)  Hoa Kỳ &  Hoa Kỳ
2010 Gisela Dulko (1) & Flavia Pennetta (1)  Argentina &  Italy
2011 Květa Peschke (1) & Katarina Srebotnik (1)  Cộng hòa Séc &  Slovenia
2012 Sara Errani (1) & Roberta Vinci (1)  Italy &  Italy
2013 Sara Errani (2) & Roberta Vinci (2)  Italy &  Italy
2014 Sara Errani (3) & Roberta Vinci (3)  Italy &  Italy
2015 Martina Hingis (2) & Sania Mirza (1)  Thụy Sĩ &  India
2016 Caroline Garcia (1) & Kristina Mladenovic (1)  Pháp &  Pháp
2017 Martina Hingis (3) & Chiêm Vịnh Nhiên (1)  Thụy Sĩ &  Chinese Taipei

Đơn nam trẻ (1978-2003)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1978 Ivan Lendl Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1979 Raúl Viver  Ecuador
1980 Thierry Tulasne  Pháp
1981 Pat Cash  Australia
1982 Guy Forget  Pháp
1983 Stefan Edberg  Thụy Điển
1984 Mark Kratzmann  Australia
1985 Claudio Pistolesi  Italy
1986 Javier Sánchez  Tây Ban Nha
1987 Jason Stoltenberg  Australia
1988 Nicolás Pereira  Venezuela
1989 Nicklas Kulti  Thụy Điển
1990 Andrea Gaudenzi  Italy
1991 Thomas Enqvist  Thụy Điển
1992 Brian Dunn  Hoa Kỳ
1993 Marcelo Ríos  Chile
1994 Federico Browne  Argentina
1995 Mariano Zabaleta  Argentina
1996 Sébastien Grosjean  Pháp
1997 Arnaud Di Pasquale  Pháp
1998 Roger Federer  Thụy Sĩ
1999 Kristian Pless  Đan Mạch
2000 Andy Roddick  Hoa Kỳ
2001 Gilles Müller  Luxembourg
2002 Richard Gasquet  Pháp
2003 Marcos Baghdatis  Síp

Đôi nam trẻ (1982-2003)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1982 Fernando Pérez  Mexico
1983 Mark Kratzmann  Australia
1984 Agustín Moreno  Mexico
1985 Petr Korda & Cyril Suk Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc & Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1986 Tomás Carbonell  Tây Ban Nha
1987 Jason Stoltenberg  Australia
1988 David Rikl & Tomáš Anzari Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc & Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1989 Wayne Ferreira Cộng hòa Nam Phi Nam Phi
1990 Mårten Renström  Thụy Điển
1991 Karim Alami  Maroc
1992 Enrique Abaroa  Mexico
1993 Steven Downs  New Zealand
1994 Benjamin Ellwood  Australia
1995 Kepler Orellana  Venezuela
1996 Sébastien Grosjean  Pháp
1997 Nicolás Massú  Chile
1998 José de Armas  Venezuela
1999 Julien Benneteau & Nicolas Mahut  Pháp &  Pháp
2000 Lee Childs & James Nelson  Anh Quốc &  Anh Quốc
2001 Bruno Echagaray & Santiago González  Mexico &  Mexico
2002 Florin Mergea & Horia Tecău  România &  România
2003 Scott Oudsema  Hoa Kỳ

Nam trẻ (từ năm 2004)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
2004 Gaël Monfils  Pháp
2005 Donald Young  Hoa Kỳ
2006 Thiemo de Bakker  Hà Lan
2007 Ričardas Berankis  Litva
2008 Yang Tsung-hua Đài Bắc Trung Hoa
2009 Daniel Berta  Thụy Điển
2010 Juan Sebastián Gómez  Colombia
2011 Jiří Veselý  Cộng hòa Séc
2012 Filip Peliwo  Canada
2013 Alexander Zverev  Đức
2014 Andrey Rublev  Nga
2015 Taylor Fritz  Hoa Kỳ
2016 Miomir Kecmanović  Serbia
2017 Axel Geller  Argentina

Nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ (1978-2003)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1978 Hana Mandlíková Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1979 Mary-Lou Piatek  Hoa Kỳ
1980 Susan Mascarin  Hoa Kỳ
1981 Zina Garrison  Hoa Kỳ
1982 Gretchen Rush  Hoa Kỳ
1983 Pascale Paradis  Pháp
1984 Gabriela Sabatini  Argentina
1985 Laura Garrone  Italy
1986 Patricia Tarabini  Argentina
1987 Natasha Zvereva  Liên Xô
1988 Cristina Tessi  Argentina
1989 Florencia Labat  Argentina
1990 Karina Habšudová Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1991 Zdeňka Málková Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1992 Rossana de los Ríos  Paraguay
1993 Nino Louarsabishvili  Georgia
1994 Martina Hingis  Thụy Sĩ
1995 Anna Kournikova  Nga
1996 Amélie Mauresmo  Pháp
1997 Cara Black  Zimbabwe
1998 Jelena Dokić  Australia
1999 Lina Krasnoroutskaya  Nga
2000 María Emilia Salerni  Argentina
2001 Svetlana Kuznetsova  Nga
2002 Barbora Strýcová  Cộng hòa Séc
2003 Kirsten Flipkens  Bỉ

Đôi nữ trẻ (1982-2003)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1982 Beth Herr  Hoa Kỳ
1983 Larisa Savchenko  Liên Xô
1984 Mercedes Paz  Argentina
1985 Mariana Perez-Roldan & Patricia Tarabini  Argentina &  Argentina
1986 Leila Meskhi  Liên Xô
1987 Natalia Medvedeva  Liên Xô
1988 Jo-Anne Faull  Australia
1989 Andrea Strnadová Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1990 Karina Habšudová Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1991 Eva Martincová Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc
1992 Nancy Feber & Laurence Courtois  Bỉ &  Bỉ
1993 Cristina Moros  Hoa Kỳ
1994 Martina Nedelkova  Slovakia
1995 Ludmila Varmuzova  Cộng hòa Séc
1996 Jitka Schönfeldová & Michaela Paštiková  Cộng hòa Séc &  Cộng hòa Séc
1997 Irina Selyutina & Cara Black  Kazakhstan &  Zimbabwe
1998 Eva Dyrberg  Đan Mạch
1999 Daniela Bedáňová  Cộng hòa Séc
2000 María Emilia Salerni  Argentina
2001 Petra Cetkovská  Cộng hòa Séc
2002 Elke Clijsters  Bỉ
2003 Andrea Hlaváčková  Cộng hòa Séc

Nữ trẻ (từ năm 2004)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
2004 Michaëlla Krajicek  Hà Lan
2005 Victoria Azarenka  Belarus
2006 Anastasia Pavlyuchenkova  Nga
2007 Urszula Radwańska  Poland
2008 Noppawan Lertcheewakarn  Thái Lan
2009 Kristina Mladenovic  Pháp
2010 Daria Gavrilova  Nga
2011 Irina Khromacheva  Nga
2012 Taylor Townsend  Hoa Kỳ
2013 Belinda Bencic  Thụy Sĩ
2014 Catherine "CiCi" Bellis  Hoa Kỳ
2015 Dalma Galfi  Hungary
2016 Anastasia Potapova  Nga
2017 Whitney Osuigwe  Hoa Kỳ

Nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1991 Randy Snow  Hoa Kỳ
1992 Laurent Giammartini  Pháp
1993 Kai Schrameyer  Đức
1994 Laurent Giammartini (2)  Pháp
1995 David Hall  Australia
1996 Ricky Molier  Hà Lan
1997 Ricky Molier (2)  Hà Lan
1998 David Hall (2)  Australia
1999 Stephen Welch  Hoa Kỳ
2000 David Hall (3)  Australia
2001 Ricky Molier (3)  Hà Lan
2002 David Hall (4)  Australia
2003 David Hall (5)  Australia
2004 David Hall (6)  Australia
2005 Michaël Jeremiasz  Pháp
2006 Robin Ammerlaan  Hà Lan
2007 Shingo Kunieda  Nhật Bản
2008 Shingo Kunieda (2)  Nhật Bản
2009 Shingo Kunieda (3)  Nhật Bản
2010 Shingo Kunieda (4)  Nhật Bản
2011 Maikel Scheffers  Hà Lan
2012 Stéphane Houdet  Pháp
2013 Shingo Kunieda (5)  Nhật Bản
2014 Shingo Kunieda (6)  Nhật Bản
2015 Shingo Kunieda (7)  Nhật Bản
2016 Gordon Reid  Anh Quốc
2017 Gustavo Fernandez  Argentina

Nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
1991 Chantal Vandierendonck  Hà Lan
1992 Monique Van Den Bosch  Hà Lan
1993 Monique Kalkman (2)  Hà Lan
1994 Monique Kalkman (3)  Hà Lan
1995 Monique Kalkman (4)  Hà Lan
1996 Chantal Vandierendonck (2)  Hà Lan
1997 Chantal Vandierendonck (3)  Hà Lan
1998 Daniela Di Toro  Australia
1999 Daniela Di Toro (2)  Australia
2000 Esther Vergeer  Hà Lan
2001 Esther Vergeer (2)  Hà Lan
2002 Esther Vergeer (3)  Hà Lan
2003 Esther Vergeer (4)  Hà Lan
2004 Esther Vergeer (5)  Hà Lan
2005 Esther Vergeer (6)  Hà Lan
2006 Esther Vergeer (7)  Hà Lan
2007 Esther Vergeer (8)  Hà Lan
2008 Esther Vergeer (9)  Hà Lan
2009 Esther Vergeer (10)  Hà Lan
2010 Esther Vergeer (11)  Hà Lan
2011 Esther Vergeer (12)  Hà Lan
2012 Esther Vergeer (13)  Hà Lan
2013 Aniek van Koot  Hà Lan
2014 Yui Kamiji  Nhật Bản
2015 Jiske Griffioen  Hà Lan
2016 Jiske Griffioen (2)  Hà Lan
2017 Yui Kamiji (2)  Nhật Bản

Quad xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vận động viên Quốc tịch
2017 David Wagner  Hoa Kỳ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
ITF Constitution
  • Fecci, Vicki (ngày 6 tháng 1 năm 2010). “Memorandum, Articles of Association and Bye-laws of ITF LIMITED; Trading as the International Tennis Federation” (PDF). Nassau, Bahamas: ITF. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ITF Constitution, p.26, Rule 2.2(a)(iii)
  2. ^ “ITF opt for Hewitt and Capriati”. BBC Online. ngày 2 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ ITF Constitution, p.53 Appendix E

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]