Họ Lanh
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Lanh | |
---|---|
Cánh đồng lanh (Linum usitatissimum) về mùa xuân | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Malpighiales |
Họ: | Linaceae DC. ex Perleb, 1818[1] |
Chi điển hình | |
Linum L., 1753 | |
Các chi | |
Xem văn bản |
Họ Lanh (danh pháp khoa học: Linaceae) là một họ thực vật có hoa, chủ yếu là cây thân thảo hoặc đôi khi là cây thân gỗ, rất ít khi là các cây thân gỗ lớn ở vùng nhiệt đới. Các lá đơn mép trơn gần như luôn luôn mọc so le, đôi khi có lá kèm. Các hoa lưỡng tính, dạng tỏa tia là các loại hoa 5 cánh, rất ít khi 4 cánh (gặp trong vùng nhiệt đới). Họ này phân bổ rộng khắp thế giới với khoảng 250 loài. Trong họ này có 8 chi với chi lớn nhất là chi Lanh (Linum) có khoảng 180-200 loài.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Trong hệ thống Cronquist cũ thì họ Linaceae được đặt trong bộ riêng của chính nó là bộ Linales. Các phân loại mới hơn đặt nó trong bộ Sơ ri (Malpighiales).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Lanh
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Lanh.