Kabang (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Yala |
Văn phòng huyện: | Kabang 6°25′39″B 101°1′9″Đ / 6,4275°B 101,01917°Đ |
Diện tích: | 451 km² |
Dân số: | 17.702 (2005) |
Mật độ dân số: | 39,3 người/km² |
Mã địa lý: | 9507 |
Mã bưu chính: | 95120 |
Bản đồ | |
Kabang (tiếng Thái: กาบัง) là huyện (amphoe) cực tây của tỉnh Yala, miền nam Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực huyện Kabang được tách ra từ Yaha để thành lập một tiểu huyện (king amphoe) ngày 1 tháng 4 năm 1991.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 1 tháng 10 năm 1997.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Saba Yoi của tỉnh Songkhla, Yaha của tỉnh Yala và bang Kedah của Malaysia.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 2 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 17 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban) ở huyện này, có hai Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Kabang | กาบัง | 7 | 10.677 | |
2. | Bala | บาละ | 10 | 7.025 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอยะหา จังหวัดยะลา ตั้งเป็นกิ่งอำเภอกาบัง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 108 (15 ง): 1068. ngày 31 tháng 1 năm 1991. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองปรือ อำเภอห้วยกระเจา อำเภอทรายทองวัฒนา อำเภอปางศิลาทอง อำเภอเนินสง่า อำเภอนาทม อำเภอพระพรหม อำเภอแม่วงก์ อำเภอสองแคว อำเภอบ้านใหม่ไชยพจน์ อำเภอไทยเจริญ อำเภอกาบัง อำเภอพยุห์ อำเภอเมืองจันทร์ อำเภอภูพาน อำเภอคลองหอยโข่ง อำเภอเขาฉกรรจ์ อำเภอนาวัง อำเภอพิบูลย์รักษ์ และอำเภอทุ่งศรีอุดม พ.ศ. ๒๕๔๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 114 (50 ก): 24–27. ngày 26 tháng 9 năm 1997. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2008.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- amphoe.com (tiếng Thái)