Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Franco Di Santo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Franco di Santo
Di Santo khởi động trong màu áo Wigan năm 2011
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Franco Matías di Santo
Chiều cao 1,93 m (6 ft 4 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Schalke 04
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2002–2005 Newell's Old Boys
2005–2006 Audax Italiano
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2008 Audax Italiano 61 (15)
2008–2010 Chelsea 8 (0)
2009–2010Blackburn Rovers (cho mượn) 23 (1)
2010–2013 Wigan Athletic 92 (13)
2013–2015 Werder Bremen 49 (17)
2015– Schalke 04 12 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2009 U-20 Argentina 25 (5)
2012– Argentina 3 (0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Argentina
Bóng đá nam
U-20 Nam Mỹ
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Paraguay 2007 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 11 năm 2013
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2014

Franco Matías di Santo (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1989 tại Mendoza, Argentina) là một cầu thủ bóng đá người Argentina hiện đang chơi bóng cho câu lạc bộ Schalke 04 tại vị trí tiền đạo.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Di Santo chuyển tới Chelsea từ CLB Audax Italiano của Argentina vào ngày 25 tháng 1 năm 2008 với thời hạn hợp đồng là 4 năm.

Di Santo ghi bàn đầu tiên cho Chelsea trước đội dự bị của CLB Fulham F.C. vào ngày 11 tháng 2 năm 2008. Ngày 14 tháng 4 năm 2008 anh có cú hat-trick trước đội dự bị của CLB Tottenham Hotspur.

Di Santo có tên trong danh sách các cầu thủ tập luyện chuẩn bị cho mùa giải 2008-2009 của HLV Luiz Felipe Scolari tại Trung Quốc và đã ghi được 2 bàn thắng vào lưới 2 đội Dược Phẩm Quảng ChâuThành Đô Blades.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 7 tháng 3 năm 2015[2]
Câu lạc bộ Mùa giải Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Anh Premier League FA Cup Football League Cup Châu Âu Tổng cộng
2008–09 Chelsea Premier League 8 0 3 0 2 0 3 0 16 0
Tổng cộng FC Chelsea 8 0 3 0 2 0 3 0 16 0
2009–10 Blackburn Rovers Premier League 22 1 1 0 1 0 24 1
Tổng cộng Blackburn Rovers 22 1 1 0 1 0 0 0 24 1
2010–11 Wigan Athletic Premier League 25 1 2 0 2 0 29 1
2011–12 32 7 1 0 0 0 33 7
2012–13 35 5 0 0 0 0 35 5
Tổng cộng Wigan Athletic 92 13 3 0 2 0 0 0 97 13
Đức Bundesliga DFB Pokal DFL-Ligapokal Châu Âu Tổng cộng
2013–14 Werder Bremen Bundesliga 23 4 0 0 23 4
2014–15 25 13 2 1 27 14
Tổng cộng Werder Bremen 48 17 2 1 0 0 0 '0 50 18
Tổng cộng sự nghiệp 170 31 9 1 4 0 3 0 179 32

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 4 năm 2013[3]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Argentina 2012 1 0
2013 2 0
Tổng cộng 3 0

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wigan Athletic 1st team profile”. Wigan Athletic. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Argentina - F. Di Santo”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ Santo, Franco.html “Franco Di Santo” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]