Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng H)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng H của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 19 đến ngày 28 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Tư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
H1  Ba Lan 1 UEFA Nhất bảng E (khu vực châu Âu) 8 tháng 10 năm 2017 (2017-10-08) 8 lần 2006 Hạng ba (1974, 1982) 6 8
H2  Sénégal 3 CAF Nhất bảng D vòng 3 (khu vực châu Phi) 10 tháng 11 năm 2017 (2017-11-10) 2 lần 2002 Tứ kết (2002) 32 27
H3  Colombia 2 CONMEBOL Hạng tư vòng tròn một lượt (khu vực Nam Mỹ) 10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10) 6 lần 2014 Tứ kết (2014) 13 16
H4  Nhật Bản 4 AFC Nhất bảng B vòng 3 (khu vực châu Á) 31 tháng 8 năm 2017 (2017-08-31) Vòng 16 đội (2002, 2010) 44 61
Ghi chú
  1. ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Colombia 3 2 0 1 5 2 +3 6 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản 3 1 1 1 4 4 0 4[a]
3  Sénégal 3 1 1 1 4 4 0 4[a]
4  Ba Lan 3 1 0 2 2 5 −3 3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm giải phong cách: Nhật Bản −4, Sénégal −6.

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Colombia vs Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 3 trận đấu trước đây, gần đây nhất trong 1 trận của vòng bảng World Cup 2014, Colombia đã thắng 4–1.[3]

Colombia 1 - 2 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 40.842[4]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)


Colombia[5]
Nhật Bản[5]
GK 1 David Ospina
RB 4 Santiago Arias
CB 23 Dávinson Sánchez
CB 3 Óscar Murillo
LB 17 Johan Mojica
CM 6 Carlos Sánchez Thẻ đỏ 3'
CM 16 Jefferson Lerma
RW 11 Juan Cuadrado Thay ra sau 31 phút 31'
AM 20 Juan Fernando Quintero Thay ra sau 59 phút 59'
LW 21 José Izquierdo Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 Radamel Falcao (c)
Vào thay người:
MF 5 Wílmar Barrios Thẻ vàng 64' Vào sân sau 31 phút 31'
MF 10 James Rodríguez Thẻ vàng 86' Vào sân sau 59 phút 59'
FW 7 Carlos Bacca Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Argentina José Pékerman
GK 1 Kawashima Eiji Thẻ vàng 90+4'
RB 19 Sakai Hiroki
CB 22 Yoshida Maya
CB 3 Shoji Gen
LB 5 Nagatomo Yuto
CM 17 Hasebe Makoto (c)
CM 7 Shibasaki Gaku Thay ra sau 80 phút 80'
RW 8 Haraguchi Genki
AM 10 Kagawa Shinji Thay ra sau 70 phút 70'
LW 14 Inui Takashi
CF 15 Osako Yuya Thay ra sau 85 phút 85'
Vào thay người:
MF 4 Honda Keisuke Vào sân sau 70 phút 70'
MF 16 Yamaguchi Hotaru Vào sân sau 80 phút 80'
FW 9 Okazaki Shinji Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Osako Yuya (Nhật Bản)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Mehdi Abid Charef (Algérie)
Trọng tài thứ năm:
Anouar Hmila (Tunisia)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Sander van Roekel (Hà Lan)
Felix Zwayer (Đức)

Ba Lan vs Sénégal

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]

Ba Lan 1 - 2 Sénégal
Chi tiết
Khán giả: 44.190[8]
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)


Ba Lan[9]
Sénégal[9]
GK 1 Wojciech Szczęsny
RB 20 Łukasz Piszczek Thay ra sau 83 phút 83'
CB 4 Thiago Cionek
CB 2 Michał Pazdan
LB 13 Maciej Rybus
CM 10 Grzegorz Krychowiak Thẻ vàng 12'
CM 19 Piotr Zieliński
RW 16 Jakub Błaszczykowski Thay ra sau 46 phút 46'
AM 7 Arkadiusz Milik Thay ra sau 73 phút 73'
LW 11 Kamil Grosicki
CF 9 Robert Lewandowski (c)
Vào thay người:
DF 5 Jan Bednarek Vào sân sau 46 phút 46'
FW 23 Dawid Kownacki Vào sân sau 73 phút 73'
DF 18 Bartosz Bereszyński Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka
GK 16 Khadim N'Diaye
RB 22 Moussa Wagué
CB 3 Kalidou Koulibaly
CB 6 Salif Sané Thẻ vàng 49'
LB 12 Youssouf Sabaly
RM 10 Sadio Mané (c)
CM 13 Alfred N'Diaye Thay ra sau 87 phút 87'
CM 5 Idrissa Gueye Thẻ vàng 72'
LM 18 Ismaïla Sarr
CF 9 Mame Biram Diouf Thay ra sau 62 phút 62'
CF 19 M'Baye Niang Thay ra sau 75 phút 75'
Vào thay người:
MF 11 Cheikh N'Doye Vào sân sau 62 phút 62'
FW 14 Moussa Konaté Vào sân sau 75 phút 75'
MF 8 Cheikhou Kouyaté Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
M'Baye Niang (Sénégal)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Yaser Tulefat (Bahrain)
Taleb Al Maari (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Trọng tài thứ năm:
Mohamed Al Hammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Hernán Maidana (Argentina)
Wilton Sampaio (Brasil)

Nhật Bản vs Sénégal

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau tổng cộng 3 lần, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2003, Sénégal đã thắng 1 - 0.[3]

Nhật Bản 2 - 2 Sénégal
Chi tiết


Nhật Bản[12]
Sénégal[12]
GK 1 Kawashima Eiji
RB 19 Sakai Hiroki
CB 22 Yoshida Maya
CB 3 Shoji Gen
LB 5 Nagatomo Yuto
CM 17 Hasebe Makoto (c) Thẻ vàng 90+4'
CM 7 Shibasaki Gaku
RW 8 Haraguchi Genki Thay ra sau 75 phút 75'
AM 10 Kagawa Shinji Thay ra sau 72 phút 72'
LW 14 Inui Takashi Thẻ vàng 68' Thay ra sau 87 phút 87'
CF 15 Osako Yuya
Vào thay người:
MF 4 Honda Keisuke Vào sân sau 72 phút 72'
FW 9 Okazaki Shinji Vào sân sau 75 phút 75'
MF 11 Usami Takashi Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira
GK 16 Khadim N'Diaye
RB 12 Youssouf Sabaly Thẻ vàng 90'
CB 3 Kalidou Koulibaly
CB 6 Salif Sané
LB 22 Moussa Wagué
CM 17 Badou Ndiaye Thay ra sau 81 phút 81'
CM 13 Alfred N'Diaye Thay ra sau 65 phút 65'
CM 5 Idrissa Gueye
RF 18 Ismaïla Sarr
CF 19 M'Baye Niang Thẻ vàng 59' Thay ra sau 86 phút 86'
LF 10 Sadio Mané (c)
Vào thay người:
MF 8 Cheikhou Kouyaté Vào sân sau 65 phút 65'
MF 11 Cheikh N'Doye Thẻ vàng 90+1' Vào sân sau 81 phút 81'
FW 9 Mame Biram Diouf Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sadio Mané (Sénégal)[13]

Trợ lý trọng tài:[12]
Elenito Di Liberatore (Ý)
Mauro Tonolini (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Trọng tài thứ năm:
Taleb Al Maari (Qatar)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Hernán Maidana (Argentina)
Paolo Valeri (Ý)

Ba Lan vs Colombia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 5 trận đấu, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2006, Colombia đã thắng 2 - 1.[3]

Ba Lan 0 - 3 Colombia
Chi tiết
Khán giả: 42.873[14]


Ba Lan[15]
Colombia[15]
GK 1 Wojciech Szczęsny
CB 20 Łukasz Piszczek
CB 5 Jan Bednarek Thẻ vàng 61'
CB 2 Michał Pazdan Thay ra sau 80 phút 80'
RM 18 Bartosz Bereszyński Thay ra sau 72 phút 72'
CM 10 Grzegorz Krychowiak
CM 6 Jacek Góralski Thẻ vàng 85'
LM 13 Maciej Rybus
RF 19 Piotr Zieliński
CF 9 Robert Lewandowski (c)
LF 23 Dawid Kownacki Thay ra sau 57 phút 57'
Vào thay người:
MF 11 Kamil Grosicki Vào sân sau 57 phút 57'
FW 14 Łukasz Teodorczyk Vào sân sau 72 phút 72'
DF 15 Kamil Glik Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka
GK 1 David Ospina
RB 4 Santiago Arias
CB 23 Dávinson Sánchez
CB 13 Yerry Mina
LB 17 Johan Mojica
CM 8 Abel Aguilar Thay ra sau 32 phút 32'
CM 5 Wílmar Barrios
RW 11 Juan Cuadrado
AM 20 Juan Fernando Quintero Thay ra sau 73 phút 73'
LW 10 James Rodríguez
CF 9 Radamel Falcao (c) Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
MF 15 Mateus Uribe Vào sân sau 32 phút 32'
MF 16 Jefferson Lerma Vào sân sau 73 phút 73'
FW 7 Carlos Bacca Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Argentina José Pékerman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
James Rodríguez (Colombia)[16]

Trợ lý trọng tài:[15]
Marvin Torrentera (México)
Miguel Hernández (México)
Trọng tài thứ tư:
Julio Bascuñán (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Christian Schiemann (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Daniele Orsato (Ý)

Nhật Bản vs Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau 2 lần, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2002, Nhật Bản đã thắng 2 - 0.[3]

Nhật Bản 0 - 1 Ba Lan
Chi tiết


Nhật Bản[18]
Ba Lan[18]
GK 1 Kawashima Eiji (c)
RB 19 Sakai Hiroki
CB 22 Yoshida Maya
CB 20 Makino Tomoaki Thẻ vàng 66'
LB 5 Nagatomo Yuto
CM 16 Yamaguchi Hotaru
CM 7 Shibasaki Gaku
RW 21 Sakai Gōtoku
AM 9 Okazaki Shinji Thay ra sau 47 phút 47'
LW 11 Usami Takashi Thay ra sau 65 phút 65'
CF 13 Muto Yoshinori Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
FW 15 Osako Yuya Vào sân sau 47 phút 47'
MF 14 Inui Takashi Vào sân sau 65 phút 65'
MF 17 Hasebe Makoto Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira
GK 22 Łukasz Fabiański
CB 18 Bartosz Bereszyński
CB 15 Kamil Glik
CB 5 Jan Bednarek
RM 21 Rafał Kurzawa Thay ra sau 79 phút 79'
CM 10 Grzegorz Krychowiak
CM 6 Jacek Góralski
LM 3 Artur Jędrzejczyk
RF 19 Piotr Zieliński Thay ra sau 79 phút 79'
CF 9 Robert Lewandowski (c)
LF 11 Kamil Grosicki
Vào thay người:
FW 14 Łukasz Teodorczyk Vào sân sau 79 phút 79'
MF 17 Sławomir Peszko Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jan Bednarek (Ba Lan)[19]

Trợ lý trọng tài:[18]
Jerson Dos Santos (Angola)
Zakhele Siwela (Nam Phi)
Trọng tài thứ tư:
Ricardo Montero (Costa Rica)
Trọng tài thứ năm:
Juan Carlos Mora (Costa Rica)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Carlos Astroza (Chile)
Paolo Valeri (Ý)

Sénégal vs Colombia

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai đội đã gặp nhau chỉ 1 lần, một trận giao hữu năm 2014 đã kết thúc với tỷ số hòa 2 - 2.[3]

Sénégal 0 - 1 Colombia
Chi tiết
Khán giả: 41.970[20]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)


Sénégal[21]
Colombia[21]
GK 16 Khadim N'Diaye
RB 21 Lamine Gassama
CB 6 Salif Sané
CB 3 Kalidou Koulibaly
LB 12 Youssouf Sabaly Thay ra sau 74 phút 74'
RM 18 Ismaïla Sarr
CM 8 Cheikhou Kouyaté (c)
CM 5 Idrissa Gueye
LM 10 Sadio Mané
CF 20 Keita Baldé Thay ra sau 80 phút 80'
CF 19 M'Baye Niang Thẻ vàng 51' Thay ra sau 86 phút 86'
Vào thay người:
DF 22 Moussa Wagué Vào sân sau 74 phút 74'
FW 14 Moussa Konaté Vào sân sau 80 phút 80'
FW 15 Diafra Sakho Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé
GK 1 David Ospina
RB 4 Santiago Arias
CB 23 Dávinson Sánchez
CB 13 Yerry Mina
LB 17 Johan Mojica Thẻ vàng 45'
CM 15 Mateus Uribe Thay ra sau 83 phút 83'
CM 6 Carlos Sánchez
RW 11 Juan Cuadrado
AM 20 Juan Fernando Quintero
LW 10 James Rodríguez Thay ra sau 31 phút 31'
CF 9 Radamel Falcao (c) Thay ra sau 89 phút 89'
Vào thay người:
FW 14 Luis Muriel Vào sân sau 31 phút 31'
MF 16 Jefferson Lerma Vào sân sau 83 phút 83'
FW 19 Miguel Borja Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Argentina José Pékerman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Yerry Mina (Colombia)[22]

Trợ lý trọng tài:[21]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Đurđević (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Hasan Al Mahri (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Elenito Di Liberatore (Ý)
Gianluca Rocchi (Ý)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Ba Lan 1 2 −3
 Nhật Bản 1 2 1 −4
 Sénégal 2 3 1 −6
 Colombia 2 1 1 −7

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b c d e “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 16. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Group H – Colombia-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Colombia-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Colombia v Japan – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Match report – Group H – Poland-Senegal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Poland-Senegal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Poland v Senegal – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “Match report – Group H – Japan v Senegal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Japan v Senegal” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Japan v Senegal – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Match report – Group H – Poland v Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Poland v Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “Poland v Colombia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ “Match report – Group H – Japan v Poland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Japan v Poland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “Japan v Poland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Match report – Group H – Senegal v Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ a b c “Tactical Line-up – Group H – Senegal v Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ “Senegal v Colombia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]