Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng G)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng G của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 18 đến ngày 28 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Tư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
G1  Bỉ 1 UEFA Nhất bảng H (khu vực châu Âu) 3 tháng 9 năm 2017 (2017-09-03) 13 lần 2014 Hạng tư (1986) 5 3
G2  Panama 4 CONCACAF Hạng ba vòng 5 (CONCACAF) 10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10) 1 lần 49 55
G3  Tunisia 3 CAF Nhất bảng A vòng 3 (khu vực châu Phi) 11 tháng 11 năm 2017 (2017-11-11) 5 lần 2006 Vòng bảng (1978, 1998, 2002, 2006) 28 21
G4  Anh 2 UEFA Nhất bảng F (khu vực châu Âu) 5 tháng 10 năm 2017 (2017-10-05) 15 lần 2014 Vô địch (1966) 12 12
Ghi chú
  1. ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bỉ 3 3 0 0 9 2 +7 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Anh 3 2 0 1 8 3 +5 6
3  Tunisia 3 1 0 2 5 8 −3 3
4  Panama 3 0 0 3 2 11 −9 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Bỉ vs Panama

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]

Bỉ 3 - 0 Panama
Chi tiết


Bỉ[5]
Panama[5]
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld
CB 20 Dedryck Boyata
CB 5 Jan Vertonghen Thẻ vàng 59'
RM 15 Thomas Meunier Thẻ vàng 14'
CM 7 Kevin De Bruyne Thẻ vàng 88'
CM 6 Axel Witsel Thay ra sau 90 phút 90'
LM 11 Yannick Carrasco Thay ra sau 74 phút 74'
RW 14 Dries Mertens Thay ra sau 83 phút 83'
LW 10 Eden Hazard (c)
CF 9 Romelu Lukaku
Vào thay người:
MF 19 Mousa Dembélé Vào sân sau 74 phút 74'
MF 16 Thorgan Hazard Vào sân sau 83 phút 83'
MF 22 Nacer Chadli Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez
GK 1 Jaime Penedo
RB 2 Michael Amir Murillo Thẻ vàng 51'
CB 5 Román Torres (c)
CB 4 Fidel Escobar
LB 15 Erick Davis Thẻ vàng 18'
DM 6 Gabriel Gómez
CM 11 Armando Cooper Thẻ vàng 49'
CM 20 Aníbal Godoy Thẻ vàng 57'
RW 8 Édgar Bárcenas Thẻ vàng 45+2' Thay ra sau 63 phút 63'
LW 21 José Luis Rodríguez Thay ra sau 63 phút 63'
CF 7 Blas Pérez Thay ra sau 73 phút 73'
Vào thay người:
FW 9 Gabriel Torres Vào sân sau 63 phút 63'
FW 10 Ismael Díaz Vào sân sau 63 phút 63'
FW 18 Luis Tejada Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Colombia Hernán Darío Gómez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Romelu Lukaku (Bỉ)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Jerson Dos Santos (Angola)
Zakhele Siwela (Nam Phi)
Trọng tài thứ tư:
Sato Ryuji (Nhật Bản)
Trọng tài thứ năm:
Sagara Toru (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Felix Zwayer (Đức)
Sander van Roekel (Hà Lan)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Tunisia vs Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 2 trận đấu, bao gồm một trận tại vòng bảng World Cup 1998, một chiến thắng của Anh 2–0.[7]

Tunisia 1 - 2 Anh
Chi tiết


Tunisia[9]
Anh[9]
GK 22 Mouez Hassen Thay ra sau 16 phút 16'
RB 11 Dylan Bronn
CB 2 Syam Ben Youssef
CB 4 Yassine Meriah
LB 12 Ali Maâloul
CM 13 Ferjani Sassi
CM 17 Ellyes Skhiri
CM 9 Anice Badri
RF 8 Fakhreddine Ben Youssef
CF 10 Wahbi Khazri (c) Thay ra sau 85 phút 85'
LF 23 Naïm Sliti Thay ra sau 74 phút 74'
Vào thay người:
GK 1 Farouk Ben Mustapha Vào sân sau 16 phút 16'
MF 14 Mohamed Amine Ben Amor Vào sân sau 74 phút 74'
FW 19 Saber Khalifa Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Nabil Maâloul
GK 1 Jordan Pickford
CB 2 Kyle Walker Thẻ vàng 33'
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire
DM 8 Jordan Henderson
CM 20 Dele Alli Thay ra sau 80 phút 80'
CM 7 Jesse Lingard Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
RM 12 Kieran Trippier
LM 18 Ashley Young
CF 10 Raheem Sterling Thay ra sau 68 phút 68'
CF 9 Harry Kane (c)
Vào thay người:
FW 19 Marcus Rashford Vào sân sau 68 phút 68'
MF 21 Ruben Loftus-Cheek Vào sân sau 80 phút 80'
MF 4 Eric Dier Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Harry Kane (Anh)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Alexander Guzmán (Colombia)
Cristian de la Cruz (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Ricardo Montero (Costa Rica)
Trọng tài thứ năm:
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Sandro Ricci (Brasil)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Emerson de Carvalho (Brasil)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Bỉ vs Tunisia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã phải đối mặt với nhau trong 3 trận đấu, bao gồm một trận tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 2002, đã kết thúc với tỷ số hòa 1 - 1.[7]

Bỉ 5 - 2 Tunisia
Chi tiết
Khán giả: 44.190[11]
Trọng tài: Jair Marrufo (Hoa Kỳ)


Bỉ[12]
Tunisia[12]
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld
CB 20 Dedryck Boyata
CB 5 Jan Vertonghen
RM 15 Thomas Meunier
CM 7 Kevin De Bruyne
CM 6 Axel Witsel
LM 11 Yannick Carrasco
RF 14 Dries Mertens Thay ra sau 86 phút 86'
CF 9 Romelu Lukaku Thay ra sau 59 phút 59'
LF 10 Eden Hazard (c) Thay ra sau 68 phút 68'
Vào thay người:
MF 8 Marouane Fellaini Vào sân sau 59 phút 59'
FW 21 Michy Batshuayi Vào sân sau 68 phút 68'
MF 17 Youri Tielemans Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez
GK 1 Farouk Ben Mustapha
RB 11 Dylan Bronn Thay ra sau 24 phút 24'
CB 2 Syam Ben Youssef Thay ra sau 41 phút 41'
CB 4 Yassine Meriah
LB 12 Ali Maâloul
CM 7 Saîf-Eddine Khaoui
CM 17 Ellyes Skhiri
CM 13 Ferjani Sassi Thẻ vàng 14' Thay ra sau 59 phút 59'
RF 8 Fakhreddine Ben Youssef
CF 10 Wahbi Khazri (c)
LF 9 Anice Badri
Vào thay người:
DF 21 Hamdi Nagguez Vào sân sau 24 phút 24'
DF 3 Yohan Benalouane Vào sân sau 41 phút 41'
FW 23 Naïm Sliti Vào sân sau 59 phút 59'
Huấn luyện viên:
Nabil Maâloul

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eden Hazard (Bỉ)[13]

Trợ lý trọng tài:[12]
Corey Rockwell (Hoa Kỳ)
Juan Zumba (El Salvador)
Trọng tài thứ tư:
Andrés Cunha (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Nicolás Tarán (Uruguay)
Trợ lý trọng tài video:
Mark Geiger (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Joe Fletcher (Canada)
Felix Zwayer (Đức)

Anh vs Panama

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]

Anh 6 - 1 Panama
Chi tiết


Anh[15]
Panama[15]
GK 1 Jordan Pickford
CB 2 Kyle Walker
CB 5 John Stones
CB 6 Harry Maguire
DM 8 Jordan Henderson
CM 21 Ruben Loftus-Cheek Thẻ vàng 24'
CM 7 Jesse Lingard Thay ra sau 63 phút 63'
RM 12 Kieran Trippier Thay ra sau 70 phút 70'
LM 18 Ashley Young
CF 10 Raheem Sterling
CF 9 Harry Kane (c) Thay ra sau 63 phút 63'
Vào thay người:
FW 11 Jamie Vardy Vào sân sau 63 phút 63'
DF 17 Fabian Delph Vào sân sau 63 phút 63'
DF 3 Danny Rose Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
GK 1 Jaime Penedo
RB 2 Michael Amir Murillo Thẻ vàng 72'
CB 5 Román Torres (c)
CB 4 Fidel Escobar Thẻ vàng 44'
LB 15 Erick Davis
DM 6 Gabriel Gómez Thay ra sau 69 phút 69'
CM 11 Armando Cooper Thẻ vàng 10'
CM 20 Aníbal Godoy Thay ra sau 62 phút 62'
RW 8 Édgar Bárcenas Thay ra sau 69 phút 69'
LW 21 José Luis Rodríguez
CF 7 Blas Pérez
Vào thay người:
MF 19 Ricardo Ávila Vào sân sau 62 phút 62'
FW 16 Abdiel Arroyo Vào sân sau 69 phút 69'
DF 23 Felipe Baloy Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên:
Colombia Hernán Darío Gómez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Harry Kane (Anh)[16]

Trợ lý trọng tài:[15]
Redouane Achik (Maroc)
Waleed Ahmed (Sudan)
Trọng tài thứ tư:
Norbert Hauata (Tahiti)
Trọng tài thứ năm:
Bertrand Brial (Nouvelle-Calédonie)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Sander van Roekel (Hà Lan)
Mark Geiger (Hoa Kỳ)

Anh vs Bỉ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 21 trận đấu, bao gồm hai trận đấu tại giải vô địch bóng đá thế giới, một trận vòng 16 đội tại World Cup 1990 đã kết thúc trong một chiến thắng cho Anh 1 - 0, và một trận vòng bảng tại World Cup 1954 đã kết thúc trong một trận hòa 4 - 4.[7]

Anh 0 - 1 Bỉ
Chi tiết


Anh[18]
Bỉ[18]
GK 1 Jordan Pickford
CB 16 Phil Jones
CB 5 John Stones Thay ra sau 46 phút 46'
CB 15 Gary Cahill
DM 4 Eric Dier (c)
CM 21 Ruben Loftus-Cheek
CM 17 Fabian Delph
RW 22 Trent Alexander-Arnold Thay ra sau 79 phút 79'
LW 3 Danny Rose
CF 19 Marcus Rashford
CF 11 Jamie Vardy
Vào thay người:
DF 6 Harry Maguire Vào sân sau 46 phút 46'
FW 14 Danny Welbeck Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
GK 1 Thibaut Courtois (c)
CB 23 Leander Dendoncker Thẻ vàng 33'
CB 20 Dedryck Boyata
CB 3 Thomas Vermaelen Thay ra sau 74 phút 74'
RM 22 Nacer Chadli
CM 8 Marouane Fellaini
CM 19 Mousa Dembélé
LM 16 Thorgan Hazard
RF 18 Adnan Januzaj Thay ra sau 86 phút 86'
CF 21 Michy Batshuayi
LF 17 Youri Tielemans Thẻ vàng 19'
Vào thay người:
DF 4 Thomas Vermaelen Vào sân sau 74 phút 74'
FW 14 Dries Mertens Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Adnan Januzaj (Bỉ)[19]

Trợ lý trọng tài:[18]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Trọng tài thứ năm:
Mohamed Al Hammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Mauro Vigliano (Argentina)

Panama vs Tunisia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]

Panama 1 - 2 Tunisia
Chi tiết


Panama[21]
Tunisia[21]
GK 1 Jaime Penedo
RB 13 Adolfo Machado
CB 5 Román Torres (c) Thay ra sau 56 phút 56'
CB 4 Fidel Escobar
LB 17 Luis Ovalle
DM 6 Gabriel Gómez Thẻ vàng 80'
CM 20 Aníbal Godoy
CM 19 Ricardo Ávila Thẻ vàng 78' Thay ra sau 81 phút 81'
RW 8 Édgar Bárcenas
LW 21 José Luis Rodríguez
CF 9 Gabriel Torres Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
DF 3 Harold Cummings Vào sân sau 46 phút 46'
FW 18 Luis Tejada Thẻ vàng 90+6' Vào sân sau 56 phút 56'
FW 16 Abdiel Arroyo Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Colombia Hernán Darío Gómez
GK 16 Aymen Mathlouthi (c)
RB 21 Hamdi Nagguez
CB 6 Rami Bedoui
CB 4 Yassine Meriah
LB 5 Oussama Haddadi
CM 13 Ferjani Sassi Thẻ vàng 44' Thay ra sau 46 phút 46'
CM 17 Ellyes Skhiri
CM 20 Ghailene Chaalali Thẻ vàng 90+3'
RF 8 Fakhreddine Ben Youssef
CF 10 Wahbi Khazri Thay ra sau 89 phút 89'
LF 23 Naïm Sliti Thay ra sau 77 phút 77'
Vào thay người:
FW 9 Anice Badri Thẻ vàng 71' Vào sân sau 46 phút 46'
MF 15 Ahmed Khalil Vào sân sau 77 phút 77'
MF 18 Bassem Srarfi Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Nabil Maâloul

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Fakhreddine Ben Youssef (Tunisia)[22]

Trợ lý trọng tài:[21]
Yaser Tulefat (Bahrain)
Taleb Al Maari (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Mehdi Abid Charef (Algérie)
Trọng tài thứ năm:
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Marvin Torrentera (México)
Sandro Ricci (Brasil)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Anh 1 1 −2
 Tunisia 1 3 −4
 Bỉ 3 2 −5
 Panama 5 3 3 −11

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b c “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Group G – Belgium-Panama” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – Belgium-Panama” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Belgium v Panama – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ a b c “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 15. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Match report – Group G – Tunisia-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – Tunisia-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Tunisia v England – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “Match report – Group G – Belgium-Tunisia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – Belgium-Tunisia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Belgium v Tunisia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Match report – Group G – England v Panama” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – England v Panama” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “England v Panama – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ “Match report – Group G – England v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – England v Belgium” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ “England v Belgium – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Match report – Group G – Panama v Tunisia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ a b c “Tactical Line-up – Group G – Panama v Tunisia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ “Panama v Tunisia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]