Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Galil ACE

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
IWI Galil ACE
Galil ACE 32
LoạiSúng trường tấn công
Súng trường củ hành chiến đấu
Súng cạc-bin
Nơi chế tạo Colombia
 Israel
 Việt Nam
Lược sử hoạt động
Phục vụ2008-nay
Sử dụng bởi Colombia
 Israel
 Việt Nam
 Lào
 Ấn Độ
 Hàn Quốc
 Indonesia
 Singapore
 Chile
 Peru
 Ukraina
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtIsrael Weapon Industries
(Trước đây là Israel Military Industries)
Được sản xuất theo giấy phép:
Các biến thểXem Các phiên bản
Thông số
Khối lượng2,80 kg (6,2 lb) (ACE 21)
3,30 kg (7,3 lb) (ACE 22)
3,44 kg (7,6 lb) (ACE 23)
Chiều dài730 mm (29 in) / 650 mm (26 in) với báng gập (ACE 21)
847 mm (33,3 in) / 767 mm (30,2 in) với báng gập (ACE 22)
975 mm (38,4 in) / 895 mm (35,2 in) collapsed (ACE 23)
Độ dài nòng215 mm (8,5 in) (ACE 21[1])
332 mm (13,1 in) (ACE 22[1])
460 mm (18 in) (ACE 23[1])

Đạn5.45×39mm
5.56×45mm NATO
7.62x51mm NATO
7,62x39 mm
Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng khí nén với thoi nạp đạn xoay
Tốc độ bắn700 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng710 m/s (2.300 ft/s) (ACE 21)
850 m/s (2.800 ft/s) (ACE 22)
915 m/s (3.000 ft/s) (ACE 23)
Tầm bắn hiệu quả300 đến 500 m
Chế độ nạpBăng đạn có thể tháo rời

IWI Galil ACE là một dòng súng trường tấn côngsúng trường chiến đấu được phát triển và sản xuất bởi Israel Weapon Industries (IWI). Nó được sản xuất với ba cỡ nòng khác nhau: 5,56×45mm NATO, 7,62×39mm7,62×51mm NATO.

IWI US cũng sản xuất biến thể bán tự động của Galil ACE. Vào năm 2020, một phiên bản giới hạn của Galil ACE dùng cỡ đạn 5,45×39mm đã được sản xuất. IWI US sau đó đã giới thiệu dòng Gen II, dòng này giới thiệu bộ phận ốp nòng M-LOK và báng súng tương thích kiểu M4 vào năm 2023.

Dòng IWI Galil ACE dựa trên thiết kế ban đầu của IMI Galil, nhưng thay vào đó sử dụng thiết kế hiện đại để tăng độ chính xác và giảm trọng lượng, trong khi vẫn duy trì tính công thái học, dễ bảo trì và độ tin cậy của Galil nguyên gốc trong điều kiện chiến đấu. Trong thiết kế, người ta đặc biệt nhấn mạnh vào việc tăng độ tin cậy và độ chính xác trong các điều kiện chiến trường bất lợi.

IWI Galil ACE đã được sử dụng làm súng trường tiêu chuẩn phục vụ ở nhiều quốc gia, chẳng hạn như Quân đội ChileQuân đội Nhân dân Việt Nam. Galil ACE cũng được sản xuất theo giấy phép của Indumil, FAMAE, RPC Fort và Nhà máy Z111.

Thiết kế và phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi quân đội và cảnh sát Colombia tiếp nhận khẩu IMI Galil của Israel làm súng trường tiêu chuẩn cho mình, phía Colombia đã quyết định mua bản quyền thiết kế và tự sản xuất của khẩu súng này và từ nền tảng của thiết kế Galil, tiến hành một số cải tiến để phù hợp với điều kiện thực tế của quân đội Colombia. Một số cải tiến có thể liệt kê như sau:[2]

  • Giảm bớt khối lượng của phiên bản IMI Galil gốc.
  • Giảm mức độ rung giật.
  • Tăng tính đa năng, đa dụng của thiết kế (có thể chuyển đổi thành súng bắn tỉa, hoặc gá lắp thêm nhiều phụ tùng).
  • Có thể sử dụng nhiều loại đạn và hộp tiếp đạn khác nhau (5,56mm và 7,62mm của NATO, và 7,62mm của Nga).[3]

Các phiên bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều phiên bản Galil ACE khác nhau với 3 cỡ đạn được sử dụng:[1][4]

Tên Cỡ đạn Chiều dài nòng Chiều dài súng Chiều dài súng
(báng gập)
Khối lượng rỗng Loại băng đạn Sơ tốc đầu nòng Tầm bắn Tốc độ bắn
ACE 21 5,56x45mm NATO 215 mm (8,5 in) 730 mm (29 in) 650 mm (26 in) 2,80 kg (6,2 lb) 35 viên Galil 715 m/s (2.350 ft/s) 300 mét 700 phát/phút
ACE 22 5,56x45mm NATO 332 mm (13,1 in) 847 mm (33,3 in) 767 mm (30,2 in) 3,30 kg (7,3 lb) 35 viên Galil 850 m/s (2.800 ft/s) _ 700 phát/phút
ACE 23 5,56x45mm NATO 460 mm (18 in) 975 mm (38,4 in) 895 mm (35,2 in) 3,44 kg (7,6 lb) 35 viên Galil 915 m/s (3.000 ft/s) 500 mét 700 phát/phút
ACE 31 7,62x39 mm 215 mm (8,5 in) 650 mm (26 in) 650 mm (26 in) 3,05 kg (6,7 lb) 30 viên AK 600 m/s (2.000 ft/s) _ 700 phát/phút
ACE 32 7,62x39 mm 406 mm (16,0 in) 895 mm (35,2 in) 815 mm (32,1 in) 3,40 kg (7,5 lb) 30 viên AK 680 m/s (2.200 ft/s) _ 700 phát/phút
ACE 52 7,62x51mm NATO 400 mm (16 in) 935 mm (36,8 in) 855 mm (33,7 in) 3,685 kg (8,12 lb) 25 viên 800 m/s (2.600 ft/s) _ 650 phát/phút
ACE 53 7,62x51mm NATO 508 mm (20,0 in) 1.043 mm (41,1 in) 963 mm (37,9 in) 3,845 kg (8,48 lb) 25 viên 860 m/s (2.800 ft/s) _ 650 phát/phút

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Colombia[5] - Được sản xuất theo thỏa thuận giữa Indumil và IWI
  •  Israel
  •  Việt Nam - Được Israel cung cấp vào Việt NamViệt Nam có giấy bản quyền tự chế tạo và tự sản xuất, Việt Nam tự sản chế tạo và tự sản xuất phiên bản Galil ACE 31 và 32 trong nước Việt Nam, sẽ dần dần thay thế súng AK-47/Súng trường tự động kiểu 56. Việt Nam đã không đưa vào trang bị Galil ACE giống như nguyên mẫu, mà từ cơ sở dây chuyền nhập khẩu của Israel tiếp tục nghiên cứu cải tiến cho ra đời mẫu súng là STV-215STV-380 với một số thay đổi so với thiết kế ban đầu. Bộ phận ốp lót tay hình tròn được thay bằng kiểu hình trụ vuông (giống như AK-47), loại bỏ các đường ray Picatinny ở hai bên ốp lót và chỉ giữ lại các thanh ray Picatinny ở trên và dưới. Kiểu hộp khóa nòng hở với miếng che bụi, bệ khóa nòng và khóa an toàn cùng cơ cấu chuyển chế độ bắn của súng đã bỏ kiểu Galil ACE và chuyển sang kiểu AK. Kiểu báng rút có thể thay đổi chiều dài được thay bằng kiểu báng gấp sang bên. Các thay đổi này để giúp giảm chi phí chế tạo, đơn giản hóa việc bảo dưỡng súng và huấn luyện[6][7][8]
  •  Ấn Độ - Được Israel cung cấp vào Ấn Độ và tự sản xuất phiên bản Galil ACE 31/32 trong nước và sẽ dần thay thế INSAS
  •  Hàn Quốc Được Israel cung cấp vào Hàn Quốc. Bộ Quốc phòng Israel đã cho cố vấn tới Hàn Quốc hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn tự sản xuất tại Hàn Quốc. Lực lượng Binh Chủng Biệt Kích và Lực lượng Đặc Biệt Hàn Quốc sử dụng.
  •  Lào - Được Việt Nam cung cấp và hỗ trợ miễn phí
  •  Indonesia
  •  Singapore
  •  Haiti: Sử dụng trong lực lượng cảnh sát.[9]
  •  México: Sử dụng trong lực lượng cảnh sát[10]
  •  Peru: Chính phủ Peru đang dự tính mua bản quyền sản xuất Galil ACE.[11][12]
  •  Guatemala: 3.000 khẩu ACE 31 dùng trong lực lượng cảnh sát dân sự.[13]
  •  El Salvador[14]
  •  Honduras - Phiên bản ACE 21
  •  Nam Sudan[10] - Được sử dụng bởi Lực lượng vũ trang Nam Sudan. Dùng cỡ đạn 7,62×39mm.
  •  Chile - Được chọn làm súng trường tiêu chuẩn 5,56 mm mới của Quân đội Chile. Năm 2014, Galil ACE bắt đầu được triển khai trong Quân đội Chile.
  •  Ukraina - Được sản xuất theo giấy phép từ tháng 8 năm 2014 bởi RPC Fort ; ACE 22 là "Fort-227"[15],  ACE 31 là "Fort-228"[16],  và ACE 52 là "Fort-229"[17].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “iwi” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ http://www.indumil.gov.co/index.php?id_c=110&tpl=noticia
  4. ^ “Galil ACE 31, 32”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ “IWI Galil ACE 5.56 mm assault rifle (Israel), Rifles”. Jane's Information Group. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ http://www.janes.com/article/33334/israel-weapon-industries-to-begin-assault-rifle-production-in-vietnam
  8. ^ https://kienthuc.net.vn/quan-su/lan-dau-thu-nghiem-sung-truong-bo-binh-moi-cua-quan-doi-viet-nam-1390374.html
  9. ^ “Haitian Police Spotted with Galil ACE, T65 Rifles - The Firearm Blog”. The Firearm Blog. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ a b http://www.thefirearmblog.com/blog/2014/02/13/iwi-galil-ace-spotted-south-sudan-mexico/?
  11. ^ “Peru licenses the new Galil ACE rifle - The Firearm Blog”. The Firearm Blog. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ IWI Galil ACE rifle adopted by Guatemala National Civil Police - Thefirearmblog.com
  14. ^ El Salvador also to buy Galil Ace - Thefirearmblog
  15. ^ [https://web.archive.org/web/20140717031826/http://fort.vn.ua/produkciya/avtomaticheskoe-oruzhie/shturmovaya-vintovka-fort227.html “��������� �������� �����-227�”]. web.archive.org. 17 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024. replacement character trong |tựa đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  16. ^ [https://web.archive.org/web/20140913201700/http://www.fort.vn.ua/produkciya/avtomaticheskoe-oruzhie/shturmovaya-vintovka-fort228.html “��������� �������� �����-228�”]. web.archive.org. 13 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024. replacement character trong |tựa đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  17. ^ [https://web.archive.org/web/20150403112833/http://fort.vn.ua/produkciya/avtomaticheskoe-oruzhie/shturmovaya-vintovka-fort229.html “��������� �������� �����-229�”]. web.archive.org. 3 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024. replacement character trong |tựa đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:IMI IWI smallarms