Clevudine
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C10H13FN2O5 |
Khối lượng phân tử | 260.219 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Clevudine (INN) là thuốc kháng vi-rút để điều trị viêm gan B (HBV). Nó đã được chấp thuận cho HBV ở Hàn Quốc và Philippines. Nó được bán bởi Bukwang Dược phẩm ở Hàn Quốc dưới tên thương mại Levovir và Revovir.
Theo giấy phép từ Bukwang, Pharmasset đang phát triển loại thuốc này, nhưng thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III (nghiên cứu quốc tế, đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, 96 tuần) đã bị chấm dứt do một số trường hợp bệnh cơ ở bệnh nhân. Sự chấp thuận của nó ở Hàn Quốc đã bị thu hồi sau những phát hiện này. Các nhà nghiên cứu ở Hàn Quốc đang thử nghiệm clevudine với liều thấp hơn kết hợp với adefovir để tiếp tục sử dụng.[2]
Nó là một chất tương tự nucleoside.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ WHO International Working Group for Drug Statistics Methodology (ngày 27 tháng 8 năm 2008). “ATC/DDD Classification (FINAL): New ATC 5th level codes”. WHO Collaborating Centre for Drug Statistics Methodology. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.
- ^ Tak WY, Yang JM, Kim BI, Baik SK, Cheon GJ, Byun KS, Kim DY, Yoo BC, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2014). “A randomized, open-label study comparing low-dose clevudine plus adefovir combination therapy with clevudine monotherapy in naïve chronic hepatitis B patients”. Hepatology International. 8 (3): 375–381. doi:10.1007/s12072-014-9537-5. PMC 4116600. PMID 25101150.
- ^ Lee HS, Chung YH, Lee K, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2006). “A 12-week clevudine therapy showed potent and durable antiviral activity in HBeAg-positive chronic hepatitis B”. Hepatology. 43 (5): 982–8. doi:10.1002/hep.21166. PMID 16628625.