Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Cessna T-41 Mescalero

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
T-41 Mescalero
Kiểu Máy bay huấn luyện
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Cessna
Vào trang bị 1964
Tình trạng Hoạt động hạn chế
Sử dụng chính Không quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ
Không quân Hoàng gia Thái Lan
Lục quân Hoàng gia Thái Lan
Không quân Nhân dân Việt Nam
Giai đoạn sản xuất 1964-1996
Phát triển từ Cessna 172

Cessna T-41 Mescalero là phiên bản quân sự của loại máy bay Cessna 172. Được Lục quân và Không quân Hoa Kỳ sử dụng làm máy bay huấn luyện, ngoài ra cũng được các quốc gia khác sử dụng làm máy bay huấn luyện sơ cấp.[1][2]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
T-41A
T-41B
T-41C
T-41D

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
T-41D, Không quân Lục quân Argentina
Cessna T-41D Mescalero, Không quân Colombia
T-41D, Không quân Hy Lạp
Cessna T-41D, Không quân Peru
T-41B, Không quân Hàn Quốc
T-41D, Không quân Uruguay
 Angola
 Argentina
 Bolivia
 Chile
 Colombia
 Cộng hòa Dominica
 Ecuador
 El Salvador
 Hy Lạp
 Honduras
 Indonesia
 Iran
 Lào
 Liberia
 Pakistan
 Paraguay
 Peru
 Philippines
 Hàn Quốc
Việt Nam Cộng Hòa
 Thái Lan
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Hoa Kỳ
  • Lục quân Hoa Kỳ (255× T-41B)[5]
  • Không quân Hoa Kỳ (211× T-41A và 52× T-41C)[5]
  • Fort Meade Flying Activity - 3 T-41C[6]
  • Jacksonville Navy Flying Club - 2 T-41A, 1 T-41B[7]
  • Kirtland AFB Aeroclub - 5 T-41C[8]
  • Patuxent River Navy Flying Club - 3 T-41C[9]
  • Eglin AFB Aeroclub - 2 T-41A, 1 T-41B[10]
  • Travis AFB Aero Club - 1 T-41C[11]
 Uruguay

Tính năng kỹ chiến thuật (T-41C)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Global Security[1]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Pike, John (2005). “T-41A/C Mescalero”. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  2. ^ Không quân Hoa Kỳ (1998). “Broad Area Review of the Enhanced Flight Screening Program”. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  3. ^ a b c Krivinyi, Nikolaus: World Military Aviation, page 148. Arco Publishing Co, 1977. ISBN 0-668-04348-2
  4. ^ a b Araneta, Macon Ramos (2008). “Air Force acquires 15 planes”. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  5. ^ a b Taylor, John: Jane's Pocket Book of Military Transport and Training Aircraft, page 67. Macmillan Publishing Inc, 1974. Library of Congress 73-15288
  6. ^ Niles, Rick (undated). “Our Fleet”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  7. ^ “Aircraft”. Jax Navy Flying Club. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.
  8. ^ “Kirtland Flight Center Aircraft”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ Patuxent River Navy Flying Club (undated). “Aircraft”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  10. ^ (Eglin Aero Club (undated). “Aircraft”. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  11. ^ (Travis Aero Club (undated). “Aircraft/Rates”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]