Nothing Special   »   [go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nadech Kugimiya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do SongVĩ.Bot II (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 00:30, ngày 6 tháng 9 năm 2024 (Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Nadech Kugimiya
Nadech năm 2014
SinhChonlathit Yodprathum[1][2]
17 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Khon Kaen, Thái Lan
Quốc tịchThái Lan
Tên khác
  • Nadech
  • Barry
  • Brand
Học vịThạc sĩ Nghệ thuật truyền thông
Đại học Rangsit
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2009–nay
Người đại diệnChannel 3 (2010–nay)
Chiều cao180,34 cm (5 ft 11 in)[3]
Bạn đờiUrassaya Sperbund

Nadech Kugimiya (tiếng Thái: ณเดชน์ คูกิมิยะ, phiên âm: Na-đét Khu-ki-mi-da, sinh ngày 17 tháng 12 năm 1991) còn có nghệ danhBarry (แบร์รี), là một diễn viênngười mẫu người Thái Lan. Anh nổi tiếng với các vai diễn trong Duang Jai Akkanee (2010), Game Rai Game Rak (2011), Hoàng hôn ở Chaophraya (2013), The Rising Sun Series (2014), Leh Lub Salub Rarng (2017) và Likit Ruk (2018).

Tiểu sử và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nadech có tên khai sinh là Chonlathit Yodprathum, sinh ngày 17 tháng 12 năm 1991 ở tỉnh Khon Kaen, Thái Lan. Cha của anh là người Áo và mẹ là người Thái Lan. Anh được nuôi dưỡng bởi dì ruột Sudarat Kugimiya và người chồng Nhật Bản tên là Yoshio Kugimiya nên họ của anh là Kugimiya. Biệt danh "Barry" của anh xuất phát từ biệt danh ban đầu là "Brand".

Anh tốt nghiệp Cử nhân Đại học Rangsit, ngành Nghệ thuật truyền thông năm 2015 và sau đó tốt nghiệp Thạc sĩ cùng chuyên ngành vào tháng 5, năm 2020.

Nadech sống cùng khu với Sukollawat Kanarot (Weir), một diễn viên và người mẫu Thái Lan và được phát hiện bởi người quản lý của Weir.[4][5]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nadech bắt đầu sự nghiệp người mẫu từ năm mười bảy tuổi. Năm 2010, anh đóng phim truyền hình đầu tiên với vai chính Nawa Gamtornpuwanat trong phim Ngao Rak Luang Jai. Anh trở nên nổi tiếng sau vai diễn Fai Akkanee Adisuan trong phim Duang Jai Akkanee và vai Saichon / Charles Makovich trong Game Rai Game Rak, đóng cặp cùng Urassaya Sperbund (Yaya). Anh cũng là thành viên của nhóm "4+1 Channel 3 Superstar" cùng với Mario Maurer, Prin Suparat, Pakorn Chatborirak, và Phupoom Pongpanu. Anh ký hợp đồng độc quyền với đài Channel 3. Người quản lý của anh tên là Suphachai Srivijit.

Nadech Kugimiya là cái tên bảo chứng rating cho những bộ phim mà anh tham gia. Liên tiếp những bộ phim như Trang trại tình yêu (Duang Jai Akkanee), Trò chơi tình yêu (Game Rai Game Rak), Series Ánh dương tình yêu (Roy Ruk Hak Liam Tawan / Roy Fun Tawan Duerd), Sự hoán đổi diệu kỳ (Leh Lub Salub Rarng), Duyên trời định (Likit Ruk) đều trở thành những bộ phim ăn khách và có rating cao ngất ngưởng trên màn ảnh nhỏ. Ngoài ra hai bộ phim điện ảnh mà anh tham gia là Hoàng hôn ở Chaophraya (Koo Gum) và Nữ thần rắn 2 (Nakee 2) đều là những tác phẩm thắng lớn trên địa hạt màn ảnh rộng. Quả thật nếu nói về công việc diễn xuất, nếu Nadech nhận khó tính thứ 2 sẽ hiếm có ai nhận mình số 1 trong làng giải trí Thái. Chính anh đã chia sẻ rằng: "Lúc đóng phim tôi sẽ tham khảo ý kiến của đạo diễn và những người xung quanh. Tôi ít khi xem phim của bản thân mình đóng, vì sẽ nhận ra những khuyết điểm của bản thân nhiều hơn bất kỳ ai. Vì thế lúc làm việc, tôi luôn xác định rõ mục tiêu của mình. Vậy nên nếu làm không hết mình, thì chính tôi sẽ tự biết kết quả như thế nào".

Bằng tài năng cùng nhân cách hoàn hảo, chẳng khó gì khi Nadech có thể rinh về tận 136 giải thưởng trong 9 năm hoạt động, và vẫn còn tiến xa hơn nữa trong sự nghiệp, trở thành nam diễn viên được yêu thích của mọi nhà.

Các phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên gốc Tên tiếng Việt Vai Đóng với Ghi chú
2013 Koo Gum[6][7] Hoàng hôn ở Chaophraya Kobori Oranate D. Caballes
Long Rak Loey Phải lòng em Napat Apinya Sakuljaroensuk Phim ngắn
2014 Postcard Bưu thiếp Natee Pichukkana Wongsarattanasin
2015 Mr.Peter's Project[8] Dự án của Mr.Peter Peter Lapassalan Jiravechsoontornkul
2018 Krut: The Himmaphan Warriors[9] Phaya Watchara Garuda
(lồng tiếng)
Phim hoạt hình
Nakee 2[10] Nữ thần rắn 2 Pongprap Urassaya Sperbund
2020 Ai Khon Lor Luang Lừa đểu gặp lừa đảo Tower Pimchanok Leuwisedpaiboon
2023 Tee Yod Quỷ ăn tạng Yak Jelilcha Kapaun
2024 Tee Yod 2 Quỷ ăn tạng 2

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên gốc Tên tiếng Việt Vai Hãng sản xuất Đài
2010 Ngao Rak Luang Jai Mối tình ngang trái Nawa Gamtornpuwanat Maker-Y CH3
Thara Himalaya Trúc mộng lan viên /
Chinh phục trái tim hoàng tử
Akkanee Adisuan (Fai)
Duang Jai Akkanee Trang trại tình yêu /
Tình yêu và thù hận
No Problem
Pathapee Leh Ruk Cơn lốc tình Good Feeling
Wayupak Montra Bóng tối tình yêu Act Art Generation
2011 Game Rai Game Rak Trò chơi tình yêu Saichon / Charles Makovich Lakorn Thai
2012 Torranee Ni Nee Krai Krong Trái tim người thừa kế Athit No Problem
2013 Rang Pratana Tình yêu mong muốn Pittaya Lakorn Thai
2014 Roy Ruk Hak Liam Tawan Ánh dương tình yêu 1:
Tình cuối chân trời
Ryu Onizuka Maker-Y
Roy Fun Tawan Duerd Ánh dương tình yêu 2:
Giấc mộng ban mai
Maker Group
2015 Lom Sorn Ruk Ngọn gió tình yêu Pranon / Pran No Problem
Tarm Ruk Keun Jai Theo dấu yêu thương / Con tim dẫn lối Seehanat (Nai Singh) Lakorn Thai
2017 Buang Hong Cứu tinh của nàng thiên nga /
Níu em trong tay
Leh Lub Salub Rarng[11] Sự hoán đổi diệu kỳ Ramin Toongpraplerng No Problem
2018 Likit Ruk Duyên trời định / Sứ mệnh và con tim /
Yêu anh là điều không thể
Davin Samuthyakorn Thong Entertainment
2019 My Love from the Star[12] Vì sao đưa anh tới (bản Thái) Achira Broadcast Thai TV
2021 Monrak Nong Phak Kayaeng Bùa yêu trong vũng ngò ôm Tarakorn Panwiset / Korn / Kiew Act Art Generation
2022 Lai Kinnaree Thước vải se duyên Oak Luang Indra Ratchpakdee
2023 Sub Lab Mor Labad Bác sĩ trinh thám Khunkhao Woraphutthichai Magic If One
2025 Jai Khang Jao TBA TBA Good Feeling

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ghi chú Với
2012 "Hai Rak Man Toh Nai Jai"
("Let Love Grow Up In My Heart")
Nhạc phim Trái tim người thừa kế Solo
2013 "Angsumalin"
("Angsumalin")
Nhạc phim Hoàng hôn ở Chaophraya Solo
"Long Rak Loey"
("Falling in Love")
Nhạc phim Long Rak Loey
2014 "Laew Rao Ja Rak Gan Dai Mai"
("Can We Love Each Other?")
Nhạc phim The Rising Sun Series Urassaya Sperbund
"1,2,3,4,5 I Love You" Give Me 5 Concert Rate A Mario Maurer, Phupoom Pongpanu,
James Ma, Sukollawat Kanarot
2015 "Tee Jing Chan Gor Jeb"
("Actually, I'm Also Hurt")
Nhạc phim Ngọn gió tình yêu Solo
"Kam Tob Sud Tai"
("Final Answer")
Nhạc phim Mr.Peter's Project
2016 "Happy Birthday" Concert kỷ niệm 46 năm Channel 3 Urassaya Sperbund
2018 "Nah Tee Gub Hua Jai"
("Duty and Heart")
Nhạc phim Duyên trời định Mutmee Pimdao
2019 "No Caption" The Real Nadech Concert Solo
"Rak Tee Ror Wan La" Nhạc phim Vì sao đưa anh tới (bản Thái)
2020 "Orbit" Bài hát tự sản xuất Solo
2021 "Isan Ban Hao" ("Our Home in Isan") Nhạc phim Bùa yêu trong vũng ngò ôm Maylada Susri, Tao Phusilpa, Anusara Wantongtak,
Danny Luciano, Nuptang Kochanokporn
"Kho Chai Kam Wha Fan" Maylada Susri
"Chouw Nang Hed Na (Version Kiew)" Solo
"Bak Tang Kwa"
"Ma Der Kwan Aey"
"Mee Bird"

Xuất hiện trong MV

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ghi chú
2016 "Set and Hit" Channel 3
Năm Concert
2011 Yum Yum Concert
2012 4+1 Channel 3 Superstar Concert
2013 Sup'tar Party - Channel 3 43rd Anniversary Concert
2014 Give Me 5 Concert Rate A
2015 Channel 3 45th Anniversary Concert
2016 Love Mission - Channel 3 46th Anniversary Concert
2017 Love Is In The Air - Channel 3 Charity Concert
2018 We Will Love You - Channel 3 48th Anniversary Concert
I AM MAI Concert
2019 Channel 3 49th Anniversary Concert
The Real Nadech Concert
2020 Infinity Happiness - Channel 3 50th Anniversary Concert
2023 Channel 3 53th Anniversary Concert

Đại sứ thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Nadech chụp ảnh trên tạp chí
Năm Sản phẩm Ghi chú
2020–nay Innoweness
2019–nay Bêst Express
Toyota Corolla Altis
Nivea for Men
Singha Water
Pocari Sweat
2018–nay Krungthai Bank NEXT
P80 Natural Essence
Garena RoV
Carnation Plus
2017–nay Shopee Urassaya Sperbund
OPPO Urassaya Sperbund
Origin Property
Smooth E
2016–nay 7-Eleven Urassaya Sperbund
2015–nay Daikin
2013–nay AIR ASIA
2012–nay TrueMove H Urassaya Sperbund
2011–nay Lay's Urassaya Sperbund
2009–nay Shokubutsu for Men
2016 EST Cola
2015 If Fruitamin
Jub Jai
2014–2016 Meiji Paigen Pro5
2014–2015 Oral-B
2014 Birdy Coffee
2013–2016 AIA Thailand
BRAND'S Veta Berry
2013 BJ Jeans
2012–2014 Bausch & Lomb
L'Oreal Men Expert
2012–2013 Clear for Men
Solvil et Titus Urassaya Sperbund
2012 XACT - Summer Collection Davika Hoorne
2011–2017 Yum Yum Instant Noodle Urassaya Sperbund
2011–2014 Mistine Urassaya Sperbund
2011–2013 Mazda
Minute Maid Pulpy
2011–2012 Yamaha Fino
12 Plus
Oishi
2011 Foremost
The Capital Condo
Lay's Paula Taylor
2010–2012 Samsung
2010–2011 Baoji Shoes Khemanit Jamikorn
2010 Nivea for Men
2009 Trident Gum Patcharapa Chaichua

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm được đề cử Kết quả
2009 Gmember Awards Great Fashion Image Magazine Đoạt giải
2010 Siam Dara Star Awards Male Rising Star Mối tình ngang trái Đoạt giải
TV Inside Hot Awards Male Rising Star Đoạt giải
Seventeen Teen Choice Awards Seventeen Choice Male Hottie Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
SeeSan Buntherng Awards Male Rising Star Trang trại tình yêu Đoạt giải
Top Awards Male Rising Star Đoạt giải
TV3 Fanclub Awards Male Rising Star Đoạt giải
2011 Bang Awards Boy of the Year Đoạt giải
Oops Magazine Awards Best On-Screen Couple (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Most Popular Male Star Đoạt giải
Nataraja Awards Best Actor Đề cử
TV Gold Awards Best Actor Đề cử
Star Party TV Pool Awards Charming Guy Đoạt giải
Presenter's Heartthrob Đoạt giải
Seventeen Teen Choice Awards Seventeen Choice Male Hottie Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
SeeSan Buntherng Awards Best Actor Trò chơi tình yêu Đoạt giải
Couple of the Year (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
TV3 Fanclub Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Daokrajay Awards Actor of the Year Đoạt giải
2012 Nataraja Awards Best Actor Đoạt giải
Mekhala Awards Best Actor Đoạt giải
Kom Chad Luek Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Best Actor Đoạt giải
Most Popular Male Star Đoạt giải
TV Gold Awards Best Actor Đề cử
Sudsapda Young and Smart Awards Most Popular Actor Đề cử
MThai Top Talk Awards Top Talk about Character Couples (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Big Fan Can Vote Season 2 Best On-Screen Couple (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Oops Magazine Awards Best On-Screen Couple (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Kerd Awards Best On-Screen Couple (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Most Burning Star Đoạt giải
Top Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Daradaily The Great Awards Cool Guy of the Year Đoạt giải
Kazz Awards Male Superstar of the Year Đoạt giải
Star Party TV Pool Awards Charming Guy Đoạt giải
San Mig Light Star Choice Awards Handsome Guy Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
Council on Social Welfare of Thailand Grateful Son Đoạt giải
TV3 Fanclub Awards Most Popular Actor Trái tim người thừa kế Đoạt giải
Top Download Awards Popular Music 2012 Đoạt giải
2013 Nataraja Awards Best Actor Đoạt giải
Mekhala Awards Best Actor Đoạt giải
TV Gold Awards Best Actor Đề cử
Top Awards Best Actor Đoạt giải
Seventeen Teen Choice Awards Actor of the Year Đoạt giải
Daradaily The Great Awards Best Actor Đoạt giải
Cool Guy of the Year Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Best Actor Tình yêu mong muốn Đoạt giải
Most Popular Male Star Đoạt giải
Nataraja Awards Best Actor Đề cử
TV3 Fanclub Awards Most Popular Actor Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
Crow Love Like Awards Most Popular Star Đoạt giải
Secret Magazine Awards Secret Idol of the Year Đoạt giải
2014 Suphannahong National Film Awards Best Actor Hoàng hôn ở Chaophraya Đoạt giải
Most Popular Actor Đoạt giải
STARPICS Film Awards Best Actor Đoạt giải
Bangkok Critics Assembly Awards Best Actor Đoạt giải
Kom Chad Luek Awards Best Actor Đoạt giải
Kazz Awards Male Superstar of the Year Đoạt giải
Seventeen Teen Choice Awards Star of the Year Đoạt giải
Star Light Awards Male Idol of the Year Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
True Life Awards Actor of the Year Giấc mộng ban mai Đoạt giải
TV3 Fanclub Awards Most Popular Actor Đoạt giải
SeeSan Buntherng Awards Best Actor Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Most Popular Male Star Đoạt giải
Mekhala Awards Best On-Screen Couple (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
EFM Awards Top Music 2014 (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Gmember Awards Popular Music 2014 (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Intensive Watch Awards Popular Music 2014 (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
Seed Awards Popular Music 2014 (với Urassaya Sperbund) Đoạt giải
2015 Nataraja Awards Best Actor Đoạt giải
TV Gold Awards Best Actor Đoạt giải
Kom Chad Luek Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Nine Entertain Awards Most Popular Star Đoạt giải
Kazz Awards Male Superstar of the Year Đoạt giải
OK Awards Male Heartthrob Đoạt giải
Hamburger Awards Pop Icon Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Best Actor Ngọn gió tình yêu Đoạt giải
Most Popular Male Star Đoạt giải
EFM Awards Top Music 2015 Đoạt giải
TV3 Fanclub Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Most Popular OST Đoạt giải
2016 Nataraja Awards Best Actor Đề cử
TV Gold Awards Best Actor Đề cử
Kom Chad Luek Awards Most Popular Actor Đoạt giải
Siam Dara Star Awards Best Actor Theo dấu yêu thương Đoạt giải
Most Popular Male Star Đoạt giải
SeeSan Buntherng Awards Couple of the Year (với Nittha Jirayungyurn) Đoạt giải
2017 Kom Chad Luek Awards Best Actor Đoạt giải
Daradaily The Great Awards Cool Guy of the Year Đoạt giải
OK Awards OK! Sweetheart Male Đoạt giải
SeeSan Buntherng Awards Couple of the Year (với Urassaya Sperbund) Sự hoán đổi diệu kỳ Đoạt giải
2018 TV Gold Awards Best Actor in a Leading Role Đoạt giải
Daradaily The Great Awards Best Actor Đoạt giải
Nine Entertain Awards Actor of the Year Đoạt giải[13]
Siam Dara Star Awards Best Actor Đoạt giải[14]
Nataraja Awards Best Actor Đề cử
Asian Television Awards Best Actor in a Leading Role Đề cử[15][16]
White TV Awards Best Actor Duyên trời định Đề cử
2019 TV Gold Awards Best Actor in a Leading Role Đoạt giải
Nataraja Awards Best Actor Đề cử
Daradaily The Great Awards Best Actor Nữ thần rắn 2 Đoạt giải
Thailand Headlines Person of The Year Awards The Most Influential Award Đoạt giải
2020 TV Gold Awards Best Actor in a Leading Role Vì sao đưa anh tới (bản Thái) Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ Japanese, more Austrian
  5. ^ Nadech is not Thai-Japanese
  6. ^ “Angsumalin in Wonderland”. Bangkok Post. ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “Love during wartime”. The Nation. ngày 5 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “Nadech Kugimiya with his short film”. Bangkok Post. ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ “History in the Himmaphan Forest”. The Nation. ngày 12 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ “Blockbusters a shot in the arm for Thai film industry”. The Nation. ngày 23 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ “Nadech goes from womaniser to womanly in TV series”. The Nation. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “Nadech becomes an alien”. The Nation. Ngày 4 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “Nine Entertain Awards 2018”. Thai Update. ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Siam Dara Star Awards 2018”. Thai Update. ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Nadech Kugimiya and many others are nominated for Asian Television Awards 2018”. Thai Update. ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ “Thai Stars, TV Dramas, And TV Shows Nominated In Asian Television Awards 2018”. Thai Update. ngày 11 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]